Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng việt lớp 5

Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng việt lớp 5

 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 đ)

I/ Đọc thành tiếng :( 5điểm )

–Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh rải đều ở các bài:

1/ Chuyện một khu vườn nhỏ Tiếng Việt 5, tập 1, Trang 102

2/ Mùa thảo quả Tiếng Việt 5, tập 1, Trang 103

3/ Người gác rừng tí hon Tiếng Việt 5, tập 1, Trang 124

4/ Chuỗi ngọc lam Tiếng Việt 5, tập 1, Trang 134

5/ Buôn Chư Lênh đón cô giáo Tiếng Việt 5, tập 1, Trang 144

- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc các bài nêu trên, giáo viên ghi tựa bài, đoạn, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó, sau đó học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.

 

doc 4 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối kì I môn Tiếng việt lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường TH Phú Long
 Họ và tên: 
 BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2010-2011 
 Mơn : TIẾNG VIỆT LỚP 5 
 Năm học:2010-2011 
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 đ)
I/ Đọc thành tiếng :( 5điểm )
–Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh rải đều ở các bài:
1/ Chuyện một khu vườn nhỏ	Tiếng Việt 5, tập 1, Trang 102
2/ Mùa thảo quả 	Tiếng Việt 5, tập 1, Trang 103
3/ Người gác rừng tí hon	 	Tiếng Việt 5, tập 1, Trang 124
4/ Chuỗi ngọc lam	 	Tiếng Việt 5, tập 1, Trang 134
5/ Buôn Chư Lênh đón cô giáo 	Tiếng Việt 5, tập 1, Trang 144
- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc các bài nêu trên, giáo viên ghi tựa bài, đoạn, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó, sau đó học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.
 II/ Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
1/ Đọc thầm bài: “Buôn Chư Lênh đĩn cơ giáo” (Tiếng Việt 5, tập 1, trang 144). 
1. Cơ giáo Y Hoa đến buơn Chư Lênh để làm gì ?
	a. Cơ giáo Y Hoa đến buơn Chư Lênh để tham quan.
	b. Cơ giáo Y Hoa đến buơn Chư Lênh để mở trường dạy học.
 	c. Cơ giáo Y Hoa đến buơn Chư Lênh để xin tạm trú tạm vắng.
 	d. Cơ giáo Y Hoa đến buơn Chư Lênh để xin việc làm.
2. Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “ Cái chữ”?
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
3. Gạch chân các động từ trong câu sau :
	Mọi người ùa theo già làng đề nghị cơ giáo cho xem cái chữ.
4. Chọn và ghi vào giấy bài làm các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “ Chật ních”:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 5. Chọn và ghi vào giấy bài làm các danh từ riêng trong các từ sau: Cô giáo, Y Hoa, Cô gái, Rok, Chư Lênh, Tây Nguyên.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................
6. Gạch chân bộ phận chủ ngữ trong câu :
“ Căn nhà sàn chật ních người mặc quần áo như đi hội .”	
B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm )
1- Chính tả: ( 5 điểm )
- Bài viết: “ Mùa thảo quả” ( TV 5, tập 1, trang 114)
 ( Đầu bài và đoạn từ: “ Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục......lấn chiếm khơng gian.” )
2/ Tập làm văn: (5 điểm) 
 Đề bài: Hãy tả hình dáng và những nết tốt của một người bạn học cùng lớp với em. 
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn thi: Tiếng Việt - khối lớp 5
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm )
I/ Đọc thành tiếng :( 5điểm )
– Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm 
Đọc sai từ 2-4 tiếng: 0,5 điểm ; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm 
 Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0.5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng ở 4 chỗ trở lên: 0 điểm
+ Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm : 1 điểm.
	Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm 0,5 điểm; Giọng đọc khơng thể hiện tình biểu cảm : 0 điểm
+ Tốc độ đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 1 điểm
 	( Đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) 
+ Trả lời câu hỏi do giáo viên nêu : 1điểm 
( Trả lời chưa đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
 II/ Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
1. Cơ giáo Y Hoa đến buơn Chư Lênh để làm gì ?
	b. Cơ giáo Y Hoa đến buơn Chư Lênh để mở trường dạy học. (0,5 đ) 	
2. Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “ Cái chữ”?
 Mọi người ùa theo già làng đề nghị cơ giáo cho xem cái chữ . Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hị reo. ( 1 đ )
3. Gạch chân các động từ trong câu sau :
	Mọi người ùa theo già làng đề nghị cơ giáo cho xem cái chữ. ( 1 đ ) 
4. Chọn và ghi vào giấy bài làm các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ“Chật ních”:
 Chật chội, chật hẹp , ... - mênh mơng, rộng lớn ,... ( 1 đ )
 5. Chọn và ghi vào giấy bài làm các danh từ riêng trong các từ sau: Cô giáo, Y Hoa, Cô gái, Rok, Chư Lênh, Tây Nguyên.
 Y Hoa, Rok, Chư Lênh, Tây Nguyên. ( 0,5 đ )
6. Gạch chân bộ phận chủ ngữ trong câu :
“ Căn nhà sàn chật ních người mặc quần áo như đi hội .” ( 1 đ )
B/- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm )
1- Chính tả: ( 5 điểm )
Đánh giá, cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả sai về phụ âm đầu; vần thanh; không viết hoa đúng qui định trừ 0,5điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết hoa không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch đẹp  trừ 1 điểm toàn bài.
b/ Hướng dẫn đánh giá, cho điểm:
- Viết một bài văn tả người có đủ 3 phần, đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 10 câu trở lên.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch, đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4; 3,5 – 3; 2,5 – 2; 1,5 – 1 – 0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV thầy bình.doc