Giáo án dạy tuần 4 - Trường TH Bó Mười B

Giáo án dạy tuần 4 - Trường TH Bó Mười B

BÀI 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

 I. Mục tiêu

 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài

- đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài:

- bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

 2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

 II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử nếu có.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm

 

doc 44 trang Người đăng nkhien Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 4 - Trường TH Bó Mười B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngàysoạn:12/9/08 Ngày dạy: Thứ 2/14/ 9/ 09
Bài 7: Những con sếu bằng giấy
 I. Mục tiêu
 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài
- đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài: 
- bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn ; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- da- cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
 2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
 II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử nếu có.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
 III. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 Nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân.
H: Nọi dung của vở kịch là gì?
 - GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Cánh chim hoà bình và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc 
H: Bức tranh vẽ ai? người đó đang làm gì?
GV: Đây là cô bé Xa- da- cô Xa- Xa- ki người nhật. Bạn gấp những con chim làm gì? Các em cùng tìm hiểu để thấy được số phận đáng thương của cô bé và khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.( ghi bài lên bảng)
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) luyện đọc
- GV đọc toàn bài
- HS đọc bài
 - Chia đoạn: bài chia 4 đoạn
 - HS đọc nối tiếp lần 1
+ GV sửa sai nếu HS đọc phát âm sai
+ Gv ghi từ khó đọc lên bảng 
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- GV đưa câu dài khó đọc 
+ GV đọc câu dài mẫu cả lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu toàn bài
 b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và đọc câu hỏi1 
H: Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào?
H: Em hiểu thế nào là bom nguyên tử?
- GV ghi ý 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật bản
- HS đọc đoạn 2 
H: Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử gây ra cho nước Nhật là gì?
H: Phóng xạ là gì?
- HS đọc thầm Đ3 
H: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
H: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- da- cô?
GV KL và ghi ý 3: Khát vọng sống của xa- da- cô
- HS đọc đoạn còn lại
H: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
H: Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa- da- cô?
H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
 GV ghi ý 4: Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi- rô- xi- ma
H: Nội dung chính của bài là gì?
- GV KL ghi bảng nọi dung bài
 c) Đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp toàn bài
- GV chọn đoạn 3, hướng dẫn HS luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét 
 3. Củng cố dặn dò
 Câu chuyên muốn nói với các em điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài
- 2 Nhóm HS đọc 
- HS nêu 
- Bức tranh vẽ cảnh một bé gái đang ngồi trên giường bệnh và gấp những con chim bằng giấy. Bức ảnh chụp một tượng đài con chim trắng.
- HS nhắc lại 
- HS nghe
- 1 HS đọc toàn bài. cả lớp đọc thầm
Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
Đ2: Tiếp đến nguyên tử
Đ3: tiếp đến 644 con.
Đ4: còn lại.
- 4 HS đọc nối tiếp 
- HS đọc từ khó đọc 
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc chú giải
- HS đọc 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 HS đọc to câu hỏi 1
- Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản
- Là loại bom có sức sát thương và công phá mạnh nhiều lần bom thường.
- HS nhắc lại
- Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm gần 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ
- Là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử , rất có hại cho sức khoẻ con người và môi trường.
- HS đọc thầm đoạn 2, 1 HS đọc câu hỏi 2
- bằng cách ngày ngày gấp sếu , vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu và gửi tới cho Xa- da- cô
- HS nhắc lại
- HS đọc đoạn 4 và câu 3 b+ 4 
- Các bạn quyên góp tiền XD tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: Mong muốn thế giới này mãi mãi hoà bình
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh
- Tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết....
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc trên bảng phụ đoạn 3
- Vài nhóm đọc nối tiếp 
- 3 nhóm thi đọc 
- Lớp nhận xét chon nhóm đọc hay nhất
Toán: Tiết 16 :	ôn tập và bổ xung về giải toán
i.mục tiêu
 Giúp HS :
Biết một dạng quan hệ tỉ lệ(đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong 2 cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy – học
Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to.
HTTC : cá nhân, lớp ,nhóm.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- Trong giờ học toán này các em sẽ làm quen với dạng toán có liên quan hệ tỷ lệ và học cách giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
2.2.Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (thuận)
a) Ví dụ
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi : 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
- 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
- 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ.
- 8 km gấp mấy 4 km ?
- Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ?
- 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km ?
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần ?
- 12 km so với 4km thì gấp mấy lần ?
- Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ?
- Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ?
- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó nêu kết luận : Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần
- GV nêu : Chúng ta sẽ dựa vào mối quan hệ tỉ lệ này để giải toán.
b) Bài toán
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết những gì ?
- GV : Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV hướng dẫn HS viết tóm tắt đúng như phần bài học SGK đã trình bày.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải bài toán.
- GV cho một số HS trình bày cách giải của mình trước lớp. Nếu đúng các cách như SGK thì GV khẳng định lại cho HS cả lớp ghi nhớ cách giải. Nếu HS cả lớp chưa tìm được cách giải, GV hướng dẫn theo trình tự sau :
* Giải bằng cách “rút về đơn vị”
- GV hỏi : Biết 2 giờ ôtô đi được 90km, làm thế nào để tính được số ki-lô-mét ôtô đi được trong 1 giờ ?
- Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính số km ôtô đi được trong 4 giờ.
- GV hỏi : Như vậy để tính được số km ôtô đi trong 4 giờ chúng ta làm như thế nào ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có thể làm như thế ?
- GV nêu : Bước tìm số km đi trong 1 giờ ở bài toán trên gọi là bước rút về đơn vị.
* Giải bằng cách “tìm tỉ số”
- GV hỏi : So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần ?
- Như vậy quãng đường 4 giờ đi được gấp mấy lần quãng đường 2 giờ đi được ? Vì sao ?
- Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km
- Như vậy chúng ta đã làm như thế nào để tìm được quãng đường ô tô đi trong 4 giờ?
- GV nêu : Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số”
2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu dựa vào bài toán ví dụ và làm bài.
Tóm tắt
5m : 80000 đồng
7m :  đồng ?
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS giải toán.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS : 1 giờ người đó đi được 4km.
- 2 giờ người đó đi được 8 km.
- 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần.
- 8km gấp 4km 2 lần.
- Khi thời gian đi gấp lần 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần.
- 3 giờ người đó đi được 12km.
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần.
- 12km so với 4 km thì gấp 3 lần.
- Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên 3 lần.
- HS trao đổi với nhau, sau đó một vài em phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS nghe và nêu lại kết luận.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, các HS khác đọc thầm trong SGK.
- HS : Bài toán cho biết 2 giờ ôtô đi được 90km.
- Bài toán hỏi 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu ki-lô-mét.
- HS tóm tắt bài toán. 1 HS Tóm tắt trên bảng.
- HS trao đổi để tìm cách giải bài toán.
- HS trình bày cách giải của mình trước lớp, sau đó trình bày Bài giải.
- HS trao đổi và nêu : Lờy 90 km chia cho 2.
- Một giờ otô đi được 90 : 2 = 45 (km)
- HS nêu :
Trong 4 giờ ôtô đi được 
45 x 4 = 180 (km)
- HS : Để tìm được số ki-lô-mét ôtô đi được trong 4 giờ chúng ta :
* Tìm số km ôtô đi trong 1 giờ.
* Lấy số km ôtô đi trong 1 giờ nhân với 4.
- Vì biết khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được gấp lên bấy nhiêu lần nên chúng ta làm được như vậy.
- Số lần 4 giờ gấp 2 giờ là :
4 : 2 = 2 (lần)
- Quãng đường 4 giờ đi được sẽ gấp 2 lần quãng đường 2 giờ đi được, vì khi gấp thời gian lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- Trong 4 giờ đi được
90 x 2 = 180 (km)
- Chúng ta đã :
* Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần.
* Lấy 90 nhân với số lần vừa tìm được.
- HS trình bày Bài giải như SGK vào vở.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Bài toán cho biết mua 5m vải thì hết 
80 000 đồng.
- Bài toán hỏi mua 7m vải đó thì hết bao nhiêu tiền.
- HS làm bài theo cách “rút về đơn vị” 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Mua 1m vải hết số tiền là :
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 m vải đó hết số tiền là :
16 000 x 7 = 112 000 đồng
- Theo dõi bài chữa của bạn, sau đó tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS : Bài toán cho biết một đội trồng rừng cứ ba ngày trồng được 1200 cây thông.
- Bài toán hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- GV chữa bài của HS trên bả ...  tên hoàn thiện sơ đồ - yêu cầu này chỉ nên dành cho HS khá, giỏi).
- Đại diện 1 nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS cả lớp cùng trao đổi và nêu ý kiến: lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào lượng mưa. Vào mùa mưa, mưa nhiều, mưa to nên nước sông dâng lên cao; mùa khô ít mưa, nước sông dần hạ thấp, trơ ra lòng sông.
- GV kết luận: 
Hoạt động 3
vai trò của sông ngòi
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức kể về vai trò của sông ngòi như sau:
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS. Các em trong cùng đội đứng xếp thành 1 hàng dọc hướng lên bảng.
+ Phát phấn cho HS đứng đầu hàng của mỗi đội
+ Yêu cầu mỗi HS chỉ viết 1 vai trò của sông ngòi mà em biết vào phần bảng của đội mình, sau đó nhanh chóng quay về chỗ đưa phấn cho bạn thứ 2 lên viết và cứ tiếp tực như thế cho đến hết thời gian thi (khi HS thứ 5 viết xong mà còn thời gian thì lại quay về bạn thứ nhất viết).
+ Hết thời gian, đội nào kể được nhiều vai trò đúng là đội thắng cuộc.
- GV tổng kết cuộc thi, nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- GV gọi 1 HS tóm tắt lại các vai trò của sông ngòi.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV. Ví dụ về một số vai trò của sông ngòi:
1. Bồi đắp lên nhiều đồng bằng.
2. Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.
3. Là nguồn thuỷ điện.
4. Là đường giao thông.
5. Là nơi cung cấp thuỷ sản như tôm, cá,...
6. Là nơi có thể phát triển nghề nuôi trồng thuỷ sản ...
- 1 HS khá tóm tắt thay cho kết luận của hoạt động: 
củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ do những con sông nào bồi đắp nên?
+ Kể tên và chỉ vị trí của một số nhà máy thuỷ điện của nước ta mà em biết.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài, làm lại các bài tập thực hành của tiết học và chuẩn bị bài sau.
- Một số HS thực hiện yêu cầu trước lớp.
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng bồi đắp nên.
+ Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hai con sông là sông Tiền và sông Hậu bồi đắp nên.
+Vị trí của 1 số nhà máy thuỷ điện:
Thuỷ diện Hoà Bình trên sông Đà
Thuỷ điện Trị An trên sông Đồng Nai ...
Thể dục
Bài 8
ĐHĐN –trò chơI mèo đuổi chuột
I. Mục tiêu.
- tập hợp hang dọc dóng hàng điểm số, đứng nghiêm , đứng nghỉ , quay phải , trái, đằng sau bước đầu biết đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thuần thục động tác thực hiện nhanh nhẹn khẩn trương đúng động tác
- trò chơi mèo đuổi chuột. Yêu cầu chơi đúng luật , hứng thú trong khi chơi
II. Địa điểm –Phương tiện .
- Sân thể dục 
- Thầy: giáo án , sách giáo khoa , đồng hồ thể thao, còi .
- Trò : sân bãi , trang phục gon gàng theo quy định .
 III . Nội dung – Phương pháp thể hiện .
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6 phút
1. nhận lớp
*
2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học
2phút
********
********
3. khởi động:
3 phút
đội hình nhận lớp
- học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn , thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay , cổ chân , hông , vai , gối , 
- thực hiện bài thể dục phát triển chung .
2x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự
Cơ bản
18-20 phút
1 . Ôn ĐHĐN
- ôn cách chào và báo cáo 
- tập hợp hàng dọc dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , nghỉ, quay phải trái , đằng sau
7 phút
Học sinh luyện tập theo tổ(nhóm)
GV nhận xét sửa sai cho h\s
Cho các tổ thi đua biểu diễn
 *
********
********
********
2. trò chơi vân động 
- chơi trò chơi mèo đuổi chuột
4-6 phút
GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi 
h\s thực hiện
III. kết thúc.
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
- Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà
5-7 phút
*
*********
*********
Thứ sáu
Ngày soạn: 17/9/2009 Ngày dạy:18/9/2009
Bài 8: Luyện tập về từ trái nghĩa
 I. Mục tiêu
HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa dể làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với môt số cặp từ trái nghĩa tìm được.
 II. Đồ dùng dạy học
 bút dạ, 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ
 HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1, 2 tiết trước.
- GV nhận xét
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Luyện tập về từ trái nghĩa.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu bài tập
 Bài tập 2
HS nêu yêu cầu
- HS điền trên bảng lớp làm vào vở
GV nhận xét
 Bài tập 3.
 - HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên làm, lớp làm vào vở.
 GV nhận xét
 Bài tập 4
-HS nêu yêu cầu bài tập
- GV có thể gợi ý cho HS 
- HS làm vào vở vài HS lên bảng làm
 Bài tập 5
 đặt câu với từ em vừa tìm ở trên
- HS làm vào vở
- Vài HS trả lời
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- 3 HS đọc 
- HS đọc yêu cầu 
- 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở
+ ăn ít ngon nhiều: ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon
+ ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả
+ Nắng chóng mưa, mưa chóng tối: 
Tời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác tối đến nhanh.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà...: yêu quý trẻ em thì trẻ em hay nđến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ,; kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người già.
HS đọc thuộc 4 thành ngữ trên.
- HS đọc
- 4 HS lên điền: lớn; già; dưới ; sống
- HS đọc thuộc lòng 3 thành ngữ tục ngữ trên
- HS đọc 
- HS làm: nhỏ; vụng; khuya.
- HS đọc
- HS làm bài VD: 
+ a) Tả hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn; cao vống/ lùn tịt
+ b) tả hành động: khóc/ cười; đứng/ ngồi; 
+ c) tả trạng thái: buônd/ vui; lạc quan/ bi quan..
+ Tả phẩm chất: tốt/ xấu; hiền/ dữ..
- HS làm bài
+ Chú lợn nhà em béo múp. Chú chó gầy nhom
+ Đáng quý nhất là trung thực. còn dối trá thì chẳng ai ưa.
Toán. Tiết 20 : Luyện tập chung
I.mục tiêu
 Giúp HS củng cố về :
Giải bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ bằn 2 cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
Giáo dục HS yêu thích môn học .
II.Đồ dùng :- Bảng phụ.
 - HTTC : nhóm, lớp ,cá nhân. 
iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ(5phút)
GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán có lời văn theo các dạng đã học.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS nêu dạng của bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài.
 ? em
 Nam : I I I 
 28 em 
 Nữ : I I I I I I 
 ? em 
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
2 + 5 = 7 (phần)
Số học sinh nam là : 28 : 7 x 2 = 8 (em)
Số học sinh nữ là : 28 – 8 = 20 (em)
 Đáp số : nam 8 em, nữ 20 em
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 1.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
 Chiều dài : I I I 
 Chiều rộng : I I 15 em 
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 2 – 1 = 1 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là : 15 : 1 = 15 (phần)
Chiều dài của mảnh đất là : 15 + 15 = 30 (m)
Chu vi của mảnh đất là : (15 + 30) x 2 = 90 (m)
 Đáp số : 90 m
Bài 3
- Gv gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV hỏi : Khi quãng đường đi giảm một số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
100 km : 12l
50 km : ...l ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Khi quãng đường đi giảm bao nhiêu lần thì số lĩt xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
100 km gấp 50 km số lần là :
100 : 50 = 2 (km)
Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là :
12 : 2 = 6 (l)
 Đáp số : 6l
3. Củng cố – dặn dò(5phút)
- Nếu còn thời gian GV cho HS ôn thêm về các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
- GV tổng kết tiết học dặn dò HS.
- HS nghe câu hỏi của GV và trả lời :
âm nhạc Tiết 4
học hát: bàI hãy giữ cho em bầu trời xanh
I Mục tiêu.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca
- H\s tập hát kết hợp gõ đệm theo phách , vân động theo nhạc, trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân
II. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn,nhạc cụ quen dùng
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. hoạt động dạy học
HĐ của GV
Nội dung
HĐ của HS
GV ghi nội dung
GV đệm đàn
Học hát
Hãy giữ cho em bầu trời xanh
1. giới thiệu bài hát
- GV giới thiệu tranh minh hoạ
- các em đã học một số bài hát về hoà bình
HS ghi bài
GV giới thiệu
-hãy giữ cho em bầu trời xanh
H\s theo dõi 
GV chỉ định
2. đọc lời ca
- đọc lời 1
- đọc lời 2
H\s thực hiện
3. nghe hát mẫu
Gv trình bày bài hát
H\s nghe
GV hỏi 
Cảm nhận ban đầu của h\s
1-2 h\s trả lời
4. khởi động giọng
H\s khởi động giọng
5. tập hát từng câu
GV chia câu hát
Tập lời hát 1: gồm 2 đoạn
H\s nhắc lại
Bắt nhịp 1-2 để h\s thực hiện
H\s thực hiện những câu tiếp
GV chỉ định
1-2 h\s khá lên hát
H\s thực hiện
đoạn 2 tương tự như đoạn 1
H\s thực hiện
6. hát toàn bài
GV yêu cầu 
H\s hát cả bài trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
7. củng cố kiểm tra
-h\s trình bày bài hát
-h\s thuộc bài hát
- hướng dẫn về nhà ôn bài
Tập làm văn
Bài 8: Tả cảnh: Kiểm tra viết
I. Mục tiêu 
Giúp HS thực hiện viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có đủ 3 phần thể hiện rõ sự quan sá và chọn lọc chi tiết miêu tả, diễn đạt thành câu bước đầu biết dùng từ ngữ hình ảnh gợi tả gợi cảm trong bài văn.
II. đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh.
+ Mở bài: Giới thiêu bao quát về cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian
+ Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
hoạt động học
 A. kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra giấy bút của HS
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 Hôm nay chúng ta sẽ viết một bài văn hoàn chỉnh về tả cảnh 
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
 2. Thực hành viết
- HS viết bài 
- Thu bài và chấm 
- Nêu nhận xét chung
- HS nghe
- HS đọc đề bài
- HS viết bài
- 5 HS nộp bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 4 lop 5(2).doc