Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 20 năm 2012

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 20 năm 2012

I/ Mục tiêu :

- HS biết cách tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.

- Làm được các bài tập: 1(a,b); 2; 3(a). HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.

 II/ Đồ dùng dạy học:

 - Bảng nhóm, bút dạ.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 917Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 20 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
Toán: Luyện tập.
I/ Mục tiêu :
- HS biết cách tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Làm được các bài tập: 1(a,b); 2; 3(a). HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
 II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học: 
1- Kiểm tra bài cũ: 	
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- HD cách tính d, r từ công thức tính C
d = C : 3,14; r = C : 2 : 3,14
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách làm 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 Hs nêu lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính.
- Hs làm bảng con, bảng lớp.
a) C = 9 2 3,14 = 56,52 (m)
b) C = 4,4 2 3,14 = 27,632 (dm)
c) C = 2,5 2 3,14 = 15,7 ( cm)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs vận dụng tính làm bài vào vở, 1 HS lên bảng:
d = 15,7 : 3,14 = 5 ( m)
r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào bảng nhóm.
 *Bài giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 3,14 = 2,041 (m)
b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 10 = 20,41 (m)
 Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m ; 204,1m
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs suy nghĩ tìm kết quả đúng.
*Kết quả:
 Khoanh vào D
.......................................................................................................................................................................
Tập đọc: Thái sư Trần Thủ Độ.
I/ Mục đích yêu cầu:
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II/Đồdùng: Tranh sgk, bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
- 4 Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 HS giỏi đọc.
- 1 HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). 
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm Hs đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với các câu đương khác.
+ Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước.
- HS đọc đoạn 2:
+ Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+ Ông khuyến khích những người làm theo phép nước.
- HS đọc đoạn 3:
+ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
+ Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
+ Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
 - 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 2, 3trong nhóm 4. 
- Thi đọc diễn cảm (2 - 3 nhóm)
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS phân vai phần hai của vở kịch Người công dân số Một, và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Thềm cấm: Khu vực cấm trước cung vua.
+ Khinh nhờn: Coi thường
+ Kể rõ ngọn ngành: Nói rõ đầu đuôi sự việc.
+ Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua.
+ Chuyên quyền: Nắm mọi quyền hành, tự ý QĐ mọi việc. 
+ Hạ thần: từ quan lại thời xưa, dùng để tự xưng khi nói với vua.
+ Tâu xằng: Nói sai sự thật.
- Gv đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
+ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+ Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+ Theo em cách xử lí như vậy là có ý gì?
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn Hs tìm giọng đọc phù hợp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
	.......................................................................................................................................................................
	Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
Chính tả: Nghe-viết :Cánh cam lạc mẹ.
I/ Mục đích yêu cầu:
- HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được bài tập 2a. 
- Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Phiếu học tập cho bài tập 2a.
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc cho HS viết bảng con: giấc ngủ, lim dim, tháng giêng, rổ rá.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2 - Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2a:
- GV dán 3 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
3- Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS theo dõi SGK.
+ Bọ dừa dừng nấu cơm, Cào cào ngưng giã gạo, Xén tóc thôi cắt áo. Tất cả cùng đi tìm cánh cam con.
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
 1 Hs nêu.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Một HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
 *Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: 
a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
Toán: Diện tích hình tròn.
I/ Mục tiêu :
- HS biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
- Làm được các bài tập: 1(a,b); 2(a,); 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. 
II/ Đồ dùng dạy học:	- Bảng nhóm
III/Các hoạt động dạy học :
1- Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu quy tắc và công thức đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi?
- Nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Cách tính diện tích hình tròn
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
 + Nếu gọi S là diện tích, r là bán kính thì S được tính như thế nào?
- GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 cm?
- Gọi Hs nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.
+ Vậy muốn tính diện tích của hình tròn ta cần biết gì?
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3:
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc SGK
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS nêu: S = r r 3,14
- HS thực hành tính ra bảng con:
 Diện tích hình tròn là:
 2 2 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2.
+ Bán kính của hình tròn.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con, 3 HS lên bảng.
a) S = 5 5 3,14 = 78,5 (cm2)
b) S = 0,4 0,4 3,14 = 0,5024 (dm2)
c) S = 3,14 = 1,1304 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm. 
a) r = 12 : 2 = 6 ( cm)
 S = 6 6 3,14 = 113,04 ( cm2)
b) r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
 S = 3,6 3,6 3,14 = 40,6944 (dm2)
c) r = : 2 = ( m)
 S = 3,14 = 0,5024 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài. 
 Bài giải:
 Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 45 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2.
 .......................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ
Công dân.
I/ Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
- HS khá, giỏi làm được bài tập 4 và giải thích lí do không thay được từ khác. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, cho điểm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài 
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 4:
- GV treo bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
- 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước).
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm việc cá nhân. (Có thể tra từ điển)
- Một số học sinh trình bày.
b) Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Một số nhóm trình bày.
a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là “không thiên vị”: công bằng, công lí, công minh, công tâm.
c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung ... u quê hương.
2.3- Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: 
+ Tán thành với các ý kiến: a, d
+ Không tán thành với các ý kiến: b, c
2.4- Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK)
*Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.
*Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
+ Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,...
+ Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm.	
2.5- Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành: 
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát,
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- 2 HS trình bày.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ.
- HS xem tranh và trao đổi, bình luận. 
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích lí do.
- 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS thảo luận và trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình.
- HS trình bày các bài thơ, bài hát sưu tầm được.
Ký duyệt của BGH
Tuần 19
( dạy bù nghỉ tết dương lịch, chầm thi HSG lớp 4)
	......................................................................................................................................................................
Tuần 20
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
Tiếng Việt:
Luyện tập xây dựng đoạn mở bài, kết bài; Viết bài văn tả người
I.Mục đích yêu cầu:
-Giúp học sinh phân biệt được các cách mở bài và kết bài.
-HS viết được hai cách mở bài và kết bài khác nhau. Vận dụng để viết bài văn tả người hoàn chỉnh
-GD học sinh có ý thức trình bày sạch đẹp.
II.Đồ dùng: Bảng và một số kết bài và mở bài.
III.Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ:Có mấy cách kết bài và mấy cách mở bài?
2.Bài mới:
ùGiới thiệu bài
ù Hướng dẫn hs làm các bài tập sau:
Bài 1:Hãy đọc các mở bài và kết bài sau và cho biết mỗi mở bài hay kết bài được viết theo cách nào?
a)Tả một người thân trong gia đình em.
Mở bài 1:
 Em thường phụ bố em làm các việc ở vườn nhà và hôm nay em theo phụ bố em chăm sóc vườn tiêu.
Mở bài 2:
 Con chó Mi-sa vào liếm tay đánh thức làm em mơ màng tỉnh giấc. Trời đã sáng rõ. Bước ra hàng hiên, em thấy bố em cầm cuộn dây và xách thang ra vườn tiêu. Chắc sáng nay bố em chăm sóc cho các nọc tiêu trong vườn nhà.
b)Tả một bạn cùng lớp:
MB 1: Lớp em có đến ba bạn tên Huyền nhưng người được bạn bè quý mến hơn cả là bạn Phương Huyền.
MB2: Trong quãng đời đi học, mỗi người đều có những người bạn thân thiết. Em cũng vậy. Người bạn thân nhất học cùng lớp em tên là Phương Huyền.
c)Tả một người thân trong gia đình em:
KB1: Được bố em chăm sóc suốt từ sáng tới giờ, vườn tiêu gọn gàng hơn, tươi tỉnh hơn.
KB2: Được bố em chăm sóc vườn tiêu gọn gàng hơn, tươi tỉnh hơn. Có bố, cả mảnh vườn rộng năm công với tiêu, cà phê, điều cùng nhiều loại cây ăn trái luôn tươi tốt và nhờ vậy, cuộc sống của gia đình em ngày càng một khá hơn.
d)Tả một người bạn cùng lớp;
KB1: Bạn Huyền học giỏi, biết chăm lo việc nhà, hoạt bát, hòa đồng và được mọi người yêu quý.
KB2: ở lớp cũng như ở nhà. Phương Huyền luôn làm tốt mọi công việc của mình và luôn vui vẻ, hòa nhã với mọi người. Bạn hoạt bát và học giỏi hơn em. Mẹ em thường lấy gương bạn Phương Huyền ra để khuyên em và không bao giờ em tự ái về điều đó.
Bài 2; Những đoạn mở bài sau được viết theo cách nào? Em hãy viết lại theo cách khác.
Đoạn 1: Người mà lớp em ai cũng quý mến là Nhật, tổ trưởng tổ em.
Đoạn 2: Bà nội tôi thường nói: “ Con gái thời này hiếm có ai được nết ăn, nết làm, khéo léo đảm đang như mẹ cháu”. Hôm nay có dịp đứng ngắm mẹ nấu ăn tôi nghiệm thấy lời khen của bà quả là đúng.
Đoạn 3: Đã 8 giờ rồi, hôm nay là thứ bảy. Em dọn dẹp thật nhanh để còn kịp xem chương trình “Đuổi hình bắt chữ” trên đài truyền hình Hà Nội. Vừa nghe thấy tiếng nhạc chương trình quảng cáo, em vội chạy ngay đến bên chiếc ti vi. Kia rồi, anh Xuân Bắc, người dẫn chương trình quen thuộc mà em hâm mộ đã xuất hiện.
- Chấm một vài bài, nhận xét
Bài 3:Với mỗi đề sau em hãy viết hai đoạn mở bài ( kết bài) theo hai cách khác nhau:
-Tả thầy( cô) hiệu trưởng đáng kính của em.
-Tả một diễn viên mà em hâm mộ.
-Tả một nhân vật trong phim ảnh mà em yêu thích.
Bài 4: Chọn một trong ba đề trên rồi viết thành bài văn tả người.
* Chấm vài bài, nhận xét
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và luyện lại hai cách mở bài và kết bài trên.
Vài em trả lời
Hs đọc đề và thảo luận theo nhóm
Báo cáo: 
a, Mở bài 1: Mở bài trực tiếp
 Mở bài 2: Mở bài gián tiếp
b, Mở bài 1: trực tiếp
 Mở bài 2: gián tiếp.
......
Đọc, xác định các đoạn mở bài và viết lại vào vở theo cách khác
Đọc đề và thực hiện bài tập
Chọn đề và viết bài
.
Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012
	Tự học: 
Luyện tập tính chu vi và diện tích hình tròn
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh luyện tập tính chu vi và diện tích hình tròn.
-HS biết vận dụng vào tính hình tròn trong thực tế.
-GD học sinh tính cẩn thận khi tính toán.
II.Đồ dùng học tập:Com pa, nháp
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài tập về nhà:
2.Bài mới: 
*Yêu cầu học sinh làm các bài tập sau:
Bài 1:Tính diện tích hình tròn có bán kính r :
a)r =6 cm b) r = 0,5 m c) r =dm
Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
a)d =15 cm b) d = 0,2 m c) d = dm
Bài 3: Tính diện tích hình tròn tâm O, đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông ABCD, biết hình vuông có cạnh 5 cm.
 * Chữa bài, nhận xét 
Bài 4: Tính diện tích của phần không tô màu biết hình tròn có chu vi là 25,12 cm
Chấm, chữa bài:
Đường kính của hình tròn là: 25,12 : 3,14 = 8( cm)
Bán kính hình tròn là: 8 : 2= 4 ( cm)
Diện tích hình tròn là: 4x4 x3,14 = 50,24 ( cm2)
 Đường kính hình tròn cũng là cạnh cuả hình vuông. Vậy diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 ( cm2)
Diện tich phần không tô màu là: 64 - 50,24 = 13, 76 (cm2)
Hs đọc bài và phân tích bài và lầmbài
Đọc đề và tự làm bài
IV. Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét giờ
Về làm bài tập trong vở bài tập
IV. Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét giờ
Về làm bài tập trong vở bài tập
.	
	Toán
LUYệN tập tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
I.Mục tiêu.
-Học sinh tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải các bài toán liên quan
-Rèn tính cẩn thận khi tính toán.
II.Đồ dùng dạy học: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1,Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2. Bài mới:
- Hướng dẫn hs làm bài tập sau: 
Bài 1:Một cái hộp làm bằng tôn(không có nắp) dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 30cm, chiều rộng 20cm và chiều cao 15cm. Tính diện tích tôn dùng để làm cái hộp đó (không tính mép hàn)
Nhận xét, đánh giá
Bài 2: Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 m, chiều rộng 3,6 m và chiều cao 3,8 m. Người ta muốn quét vôi các bức tường xung quanh và trần cuả căn phòng đó. Hỏi diện tích cần quét voi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa bằng 8m2?
 Chấm, chữa bài
Bài 3: Một cái thùng hình hộp chữ nhật khong có nắp có chiều rộng bằng 3/5 chiều dàivà kém chiều dài 0,8m, chiều cao 0,5m. Người ta sơn cả mặt trong và mặt ngoài của thùng, cứ 2m2 thì sơn hết 0,5 kg sơn. Tính lượng sơn cần phải sơn cái thùng đó.
Chữa bài, chốt bài đúng: 2,8 kg sơn
Bài 4: Chiều dài hình hộp chữ nhật là 8cm. Chiều rộng hình hộp chữ nhật là 5 cm. diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là 104 cm2 .Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật, tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
Chữa bài bảng lớp 
Bài 5: Một cái thùng hình hộp chữ nhật, đáy vuông, cạnh đáy dài 1,8m và chiều cao 1,2 m. Tính diện tích xung quanh của cái thùng và tính diện tích toàn phần của cái thùng.
- Nhận xét, đánh giá
Vài em nêu
Đọc đề, xác định bài toán
Làm bài vào nháp và bảng lớp:
Diện tích xung quanh của hộp là: 
( 30 + 20) 2 15= 1500( cm2)
Diện tích mặt đáy là: 
 30 20 = 600 ( cm2)
 Diện tích miếng tôn là: 
1500 + 600 = 2100 ( cm2)
Đọc đề và làm bài vào vở: 
Diện tích xung quanh của căn phòng là: ( 6 + 3,6) 2 3,8 = 72,96 ( m2)
Diện tích trần nhà là: 
6 3, 6 = 21,6( m2)
Diện tích quét vôi là: 
72,96 + 21,6 - 8 = 86,56 ( m2)
Đọc đề nêu cách làm: 
+Tính chiều dài và chiều rộng của thùng
+Tính diện tích xung quanh và diện tích một mặt 
+Tính diện tích cần quét sơn
+Tính só kg sơn cần dùng
Đọc đề, nêu cách làm: 
+ Tìm chu vi mặt đáy
+ Tìm chiều cao
+Tìm diện tích toàn phần
- Làm bài vào vở
So sánh và nhận xét, tự chữa bài
Đọc đề và nêu cách làm bài
IV. Hoạt động nối tiếp.
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập vở bài tập toán nâng cao.
	......................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 12 háng 1 năm 2012
Sinh hoạt lớp.
I.Mục tiêu :
Học sinh nhận biết được ưu nhược điểm về mọi mặt hoạt động trong tuần 
Phương hướng phấn đấu tuần tới.
Học sinh có ý thức trong giờ sinh hoạt 
II- Hoạt động dạy hoc:
 1- Ổn định :hát 
2- Kiểm tra :
3- Bài mới :
 Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp văn nghệ với hình thức cá nhân tập thể 
 Từng tổ báo cáo nhận xét ưu nhược điểm của tổ .
 - Về đạo đức:
 - Về học tập: 
 - Về lao động :
 - Về thể dục vệ sinh :
 - Nêu rõ cá thực hiện tốt chưa tốt. Cả lớp góp ý kiến bổ sung .
 Bình thi đua tổ cá nhân gắn sao thi đua. 
Phương hướng tuần tới:
 - Đạo đức : đoàn kết bạn bè chào hỏi thày cô người lớn vv
 - Học tập: Đi học đúng giờ có đủ đồ dùng học tập học bài làm bài 
 đầy đủ. 
 - Lao động;Tham gia đầy đủ tích cực .
 - Thể dục vệ sinh: Tham gia đầy đủ; trang phục đầy đủ, đúng quy định.
 Học sinh biểu quyết: 
4- Củng cố dặn dò: 
 Học sinh thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn.
	---------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP TUAN 20 GIAM TAI.doc