Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 23 năm 2014

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 23 năm 2014

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 23 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Rèn chữ: Bài 23
Sửa lỗi phát âm: l,n
Ngày soạn: 22 / 2/ 2014
Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 2 năm 2014
Tiết 1: Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
-Nhận xét – ghi điểm
-HS nêu
3. Bài mới:
 3.1 Giới thiệu bài – Ghi bảng
3.2 Luyện đọc: 
- Mời một HS khá đọc toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn. 
-Bài chia làm 3 đoạn:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1. Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó 
- Đọc nối tiếp lần 2 hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải .
-Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài văn
- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
+ Đoạn 1: Từ đầu . Bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp đến  cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
- 1 học sinh đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn  
- HS luyện đọc theo cặp.
- Hs đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
3.3 Tìm hiểu bài 
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? 
-Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
-Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
Ý 1:+)Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
- Vì sao quan án lại dùng cách trên? 
Ý 2:+)Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa
- Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? 
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ 
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
- Quan án đã thực hiện các việc sau : 
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật .
+ Tiến hành đánh đòn tâm lí : “Đức phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”. Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật mình).
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.
- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
*Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án
4.4 Hd đọc diễn cảm
- 4 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án.
- HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” 
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án .
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
4. Củng cố-Dặn dò:
Tiết 2: Tin học ( đ/c Hiên )
Tiết 3: Toán
XĂNG – TI – MÉT KHỐI. ĐỀ - XI – MÉT KHỐI.
I. MỤC TIÊU:
 - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích; xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 -Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. 
 -BT : Bài 1 ; Bài 2 a.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định:
- Hát
2/ Bài cũ:
-Làm bài tập 1.
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối:
- GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây 
- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?
- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3
- Nêu tiếp: 
- Đề-xi- mét khối là gì ?
- Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3
- GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.
- Quan sát, nhận xét.
- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. 
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
1 dm3 =1000cm3
- HS nhắc lại
HĐ 3 Luyện tập- Thực hành
Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 :
- Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu 
- HS lên bảng hoàn thành bảng sau:
Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu:
- Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau)
Viết số
Đọc số
76cm3
Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
519dm3
Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối.
85,08dm3
Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối.
 cm3
Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.
192 cm3
Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối
2001 dm3
Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối
cm3
Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm .
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
-Nếu còn thời gian làm ý b.
-Chấm bài một số em.
-Nhận xét bài của bạn.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
a) 1dm3 = 1000cm3	
5,8dm3 = 5800cm3
375dm3 = 375000cm3
 dm3 = 800cm3
* b) 2000cm3 = 2dm3
 154000cm3 = 154dm3
490000cm3 = 490dm3
5100cm3 = 5,1dm3
- 1 hs trả lời
4/ Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học
Tiết 4: Chính tả (Nhớ – viết)
CAO BẰNG
I. MỤC TIÊU:
 - Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
 - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Gọi 2 HS viết : Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Thái Nguyên
- HS: viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chữ. 
- 2 em viết tên : Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng,Thái Nguyên .
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: Nhớ viết
-1 HS đọc thuộc lòng bài Cao Bằng
- Cho HS nêu nội dung đoạn viết
- HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ .
- GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 
- GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc 
- HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.
- Chấm chữa bài: 
+ GV chọn chấm một số bài của HS. 
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi.
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
- HS đọc thuộc lòng .
- HS nêu nội dung đoạn viết
- HS đọc thầm và ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết các từ dễ viết sai : Đèo Gió, Đèo Giàng , đèo Cao Bắc 
- HS nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.
- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để soát lỗi.
- HS lắng nghe.
HĐ 2: Luyện tập
Bài tập 2:
- HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn hs làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ.
- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam 
- Nhận xét, kết luận
Bài tập 2 : 
- 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài tập vào vở.
- HS nêu miệng kết quả :
a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
Bài tập 3
- HS nêu yêu cầu và nội dung BT 
- GV nói về các địa danh trong bài.
-HS thảo luận nhóm đôi. trình bày kết quả 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu của BT 3.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng:
+ Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai.
4/ Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học
Tiết 5 :Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
 - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
II. CHUẨN BỊ: Hình SGK trang 92, 93.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên.
- Con người còn sử dụng gió, nước chảy vào những việc quan trọng nào?
- Đẩy thuyền, giê lúa; chở hàng xuôi dòng 
- Làm máy phát điện.
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: Quan sát và thảo luận nhóm
- GV cho HS cả lớp quan sát hình, thảo luận theo nội dung sau:
+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết ?
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? 
- GV : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện 	
- Các em còn tìm được loại nguồn điện nào khác?
- HS quan sát hình.
- Bóng đèn điện, ấm điện, nồi cơm điện 
- Năng lượng điện do pin, nhà máy điện, cung cấp.
- ác-quy, đi-na-mô,
? Để sử dụng nguồn điện lâu dài theo em cần sử dụng chúng như thế nào?
? Chúng ta có thể làm gì để đảm bao nguồn nước cho các nhà máy phát điện?
? Các nguồn điện như pin, bình ắc quy, khi bị hỏng chúng ta xử lý như thế nào?
- HS liên hệ thực tế trả lời
HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi
- Học sinh làm việc theo cặp: Quan sát các vật thật hay mô hình, đồ dùng, tranh ảnh dùng động cơ điện .
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày theo gợi ý sau:
+ Kể tên của chúng.
+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.
- HS trao đổi nhóm, phát biểu: 
+ Bàn là cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng; bếp điện cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng, dây may-xo truyền điện cho xoong, n ... lớp đọc thầm đề bài, chọn đề.
-HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS theo dõi bảng phụ
HĐ 3: 
Trao đổi cùng bạn; Đối thoại
Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV cho 3 HS lập CTHĐ trên bảng phụ
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung.
- Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình.
- Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa.
- HS làm việc cá nhân.
- 3 HS làm vào bảng phụ
- HS trình bày kết quả.
- HS theo dõi bảng phụ.
- HS sửa bài làm của mình.
- VD: Chương trình tuần hành tuyên truyền về ATGT ngày 16. 3
Lớp 5A3
1. Mục đích : - Giúp mọi người tăng cường ý thức về an toàn giao thông
- Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT
2. Phân công chuẩn bị:
- Dụng cụ, phương tiện : loa pin cầm tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ
- Các hoạt động cụ thể : 
+ Tổ 1:1 cờ tổ quốc, 3 trống ếch, 1kèn
+ Tổ 2 : 1 cờ đội , 1 loa pin, 
+ Tổ 3 : 1 tranh cổ động ATGT, 1 biểu ngữ cổ động ATGT
- Nước uống : Hiệp, Ving, Trương.
3. Chương trình cụ thể :
- Địa điểm tuần hành :...
- Ban tổ chức : lớp trưởng, các tổ trưởng
- Thời gian : 7 giờ tập trung tại trường
7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành
- Tổ 1 : Đi đầu với cờ tổ quốc , trống ếch, kèn .
- Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu.
- Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động .
- Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa
- 10 giờ diễu hành về trường- 10 30’ tổng kết toàn trường.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp lắng nghe.
4/ Củng cố:
- Cho hs nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động.
- HS nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
5/ Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
..
ĐỊA LÍ: 
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU. 
I. Mục tiêu: 
1- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga:
+ Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
2-Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
3-Có ý thức thích tìm tòi.
II. Chuẩn bị: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp.SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định lớp:
2/ Bài cũ: “Châu Âu”
Nhận xét, đánh giá,.
3/ Bài mới : GTB 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4
 * Tìm hiểu về Liên bang Nga
-Hãy nêu vị trí, giới hạn?
- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và số dân của LB Nga so với các nước trong khu vực và trên thế giới?
- Nêu nền sx chính của Nga?
Theo dõi, nhận xét
* Tìm hiểu về nước Pháp
- (Tiến hành tương tự )
GV chốt: Đấy là những nông sản của vùng ôn đới ( khác với nước ta là vùng nhiệt đới).
4/ Củng cố - dặn dò:
Nhận xét, đánh giá.
- Chuẩn bị: Ôn tập.
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét, bổ sung.
Thảo luận nhóm , dùng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu SGK
Báo cáo kết quả
Nhận xét từng yếu tố.
Dùng hình 3 để xác định vị trí nước Pháp
So sánh vị trí 2 nước: Nga và Pháp.
Thảo luận:
 + Quan sát hình A, đọc SGK, khai thác: 
Nông phẩm của Pháp
Tên các vùng nông nghiệp
Trình bày.
Thi trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã sưu tầm về nước Nga và Pháp.
- Nhận xét tiết học
..
Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I/ Mục tiêu:
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội : tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
- Yêu nước, tự hào dân tộc, có ý thức học tập tốt hơn
II/ Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
- Hát
2/ Bài cũ:
+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ?
+ Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi.
- Chính quyền Mĩ-Diệm gây bao tội ác cho nhân dân VN.
- Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới:
 Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
*Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội
- Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm đôi. 
+ Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?
Gợi ý: Nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại.
- Muốn xây dựng Chủ nghĩa xã hội, giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì?	 
- Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta?
- GV chốt ý : Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
-Thảo luận nhóm đôi và trả lời:
- Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.
- Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động.
- Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu quả sản xuất tạo điều kiện tốt cho cuộc cách mạng thắng lợi.
* Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi: 
Thời gian xây dựng 
Địa điểm: 
Diện tích : 
Qui mô :
Nước giúp đỡ xây dựng : 
Các sản phẩm :
+ Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ?
- YC học sinh quan sát ảnh để thấy niềm hân hoan của Đảng, nhà nước và nhân dân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy.
+ Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa từng xây dựng được nhà máy hiện đại nào, các cở sở do Pháp xây dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về sự nghiệp này?
- Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958
- Phía tây nam thủ đô Hà Nội
- Hơn 10 vạn mét vuông
- Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ
- Liên Xô
- Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12
- Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền nam (tên lửa A12).
- Nhà máy cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .
- HS quan sát.
- Là một cố gắng lớn lao, đường lối táo bạo, thông minh của Đảng và Nhà nước, sự giúp đỡ hết mình của nhân dân Liên Xô.
4/ Củng cố:
-Gọi hs đọc ghi nhớ của bài.
- HS đọc.
- Nhận xét tiết học
5/ Dặn dò:
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
*Bài 2SGK t120 : Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ khối gỗ, tự nhận xét.
- GV nêu câu hỏi : “Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ?”
- Cho cả lớp làm vào vở – Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng HS nhận xét sửa bài.
*Bài 3 SGK t120:Gọi hs đọc đề bài.
-Nhắc hs vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải toán.
- GV yêu cầu HS quan sát bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào và nhận xét.
- GV nhận xét các ý kiến của HS và kết luận : lượng nước dâng cao hơn (so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích của hòn đá.
- Từ đó GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán.
- GV cùng HS nhận xét sửa bài, ghi điểm cho hs
*Bài 2. Tính thể tích của khối gỗ, có kích thước cho sẵn như sgk.
- Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó cộng thể tích hai hình lại.
Giải.
Thể tích hình hộp chữ nhật lớn là:
12 × 8 × 5 = 480 (cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ là:
(15 - 8) × 6 × 5 = 210 (cm3)
Thể tích của khối gỗ là:
480 + 210 = 690 (cm3)
 Đáp số: 690 cm3
*Bài 3.Tính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình vẽ sgk.
-Khi bỏ hòn đá vào nước trong bể đã dâng lên (từ 5cm lên 7cm)
- Cả lớp làm bài vào vở – một HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là :
7 – 5 = 2 (cm3)
Thể tích của hòn đá là :
10 × 10 × 2 = 200 (cm3)
 Đáp số : 200 cm3
Tiết 6: Toán ( Ôn )
XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
I/ Mục tiêu:
- Cñng cè cho häc sinh vÒ x¨ng-ti-mÐt khèi, ®Ò-xi-mÐt khèi.
-HS nắm được mối quan hệ giữa cm3, dm3.
- Biết đổi các đơn vị đo.
- Rèn kỹ năng đổi. 
II/ Chuẩn bị: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Củng cố kiến thức:
2/Thực hành vở bài tập:
Bài 1: VBTT5 (31): 
a/ HS đọc số:
b/ HS viết số 
Bài 2: VBTT5 (32):
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 1dm3 = 1000cm3	
215dm3 = 215 000cm3
4,5dm3 = 4500cm3	
dm3 = 400cm3
- Nêu lại mối quan hệ giữa cm3, dm3.
 - HS đọc nối tiếp.
- HS viết vào vở bài 
a/508dm3 : N¨m tr¨m linh t¸m ®Ò-xi-mÐt khèi.
17,02dm3 : M­êi b¶y phÈy kh«ng hai ®ª-xi-mÐt khèi.
cm3 : Ba phÇn t¸m x¨ng-ti-mÐt khèi.
b/ Hai tr¨m n¨m m­¬i hai x¨ng-ti-mÐt khèi :	252cm3
N¨m ngh×n kh«ng tr¨m linh t¸m ®Ò-xi-mÐt khèi :	5008dm3
T¸m phÈy ba tr¨m hai m­¬i ®Ò-xi-mÐt khèi :	8,320dm2
Ba phÇn n¨m x¨ng-ti-mÐt khèi :	cm3
- 2 em làm vào bảng phụ 
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
b/ 5000cm3 = 5dm3	
372 000cm3 = 372dm3
940 000cm3	= 940dm3	
606dm3 = 606 000cm3
2100cm3 = 2dm3 100cm3
Bài 3: VBTT5 (32):
- 1 em lên bảng
- Lớp làm vở bài tập
3/Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
 2020 cm3 = 2,02 dm3 
 2020 cm3 < 2,202 dm3 
 2020 cm3 < 2,2 dm3 
 2020 cm3 < 20,2 dm3 
2. Phần nhận xét( không dạy) 
Bài 1: 	
- YCHS đọc yc bài .
- YCHS thảo luận nhóm 4, phân tích cấu tạo câu ghép, sau đó tìm thêm những câu ghép có quan hệ tăng tiến. 
* GV:Câu văn sử dụng cặp QHT Chẳng những ...mà thể hiện QH tăng tiến. 
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài .
- YCHS làm nhóm 2. 
- Qua ví dụ trên, các em rút ra được các cặp QHT nào ? 
- YCHS nhận xét bổ sung.
- GV:Đó cũng chính là nội dung bài học.
- HS nối tiếp đọc yêu cầu bài 1.
- Các nhóm làm nhóm 4 .Trình bày KQ. 
Lời giải:
Chẳng nhữngmà.
Vế 1: Chẳng những bạn Hồng chăm học. C V
Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm.
 C V 
.Không những Lan học giỏi mà bạn ấy rất chăm học. 
.Hồng không chỉ chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm . 
.Không những .. mà ..., chẳng những ...mà ... ; không chỉ ...mà . 
- 2HS đọc lại. 
- Thảo luận nhóm cặp.
-Đại diện nhóm trình bày. 
- KQ:quan hệ từ nối các vế câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến còn có thể sử dụng các cặp quan hệ từkhác:khôngnhữngmà; Không chỉmà;chẳng nhữngmà..

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23 HUE L51314.doc