Bài soạn khối 5 - Tuần 26 năm 2012

Bài soạn khối 5 - Tuần 26 năm 2012

I/ Mục tiêu.

- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em .

- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày .

- Yêu hòa bình tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường , địa phương tổ chức .

- GC: Biết được ý nghĩa của hòa bình ; biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng .

II/ Chuẩn bị.

-Tranh, ảnh (sgk)

- Vận động mọi người cùng giữ gìn hòa bình . DKPP : Giảng giải , nhóm , gợi mở .

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn khối 5 - Tuần 26 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
 Đạo đức: Em yêu hòa bình (T1)
I/ Mục tiêu.
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em .
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày .
- Yêu hòa bình tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường , địa phương tổ chức .
- GC: Biết được ý nghĩa của hòa bình ; biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng .
II/ Chuẩn bị.
-Tranh, ảnh (sgk)
- Vận động mọi người cùng giữ gìn hòa bình . DKPP : Giảng giải , nhóm , gợi mở .
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
2 Bài mới:
a.Giới thiệu bài:"Em yêu hòa bình"
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Các hoạt động:
*HĐ1:Tìm hiểu thông tin (T37 sgk)
-Cách tiến hành 
- GV yêu cầu hs q/s các tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi
+Em thấy gì trong các tranh, ảnh đó?
-GV theo dõi giúp đỡ hs nhóm
-GVKL:Chiến tranh chỉ gây ra đổ máu, đau thương, chết chóc, bệnh tật , đói nghèo, thất học,...Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh
*HĐ2:Bày tỏ thái độ 
-Cách tiến hành 
-GV lướt đọc từng ý trong bài tập 1
- GV yêu cầu hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ theo quy ước 
-GVKL:Cac 1 ý kiến (a), (d) là đúng ,các ý kiến (b), (c), là sai.Trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hòa bình 
*HĐ3:Làm bài tập 2
-Cách tiến hành -hs trao đổi nhóm 
 *HĐ4: Làm bài tập 3:
-Cách tiến hành 
-HS thảo luận nhóm 
-Đại diện nhom 1trình bày
-VG kết luận nhận xét
4/ Củng cố, dặn dò
-Học sinh nhắc lại tựa bài
-HS đọc các thông tin T37-38 (sgk) thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi (sgk)
-Các nhóm đại diện các nhóm trình bày
-Lớp nhận xét 
-HS lần lượt nêu ý kiến bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước 
-Mời 1 số hs giải thích lí do
-HS trao đổi theo nhóm đôi
-HS trình bày ý kiến trước lớp -hs khác nhận xét bổ sung
-HS thảo luận theo nhóm 
-Đại diện nhóm lên báo cáo -các nhóm khácnhận xét-bổ sung(giải thích)
- 2-3 hs đọc phần ghi nhớ 
TẬP ĐỌC: NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tôn kính tấm gương cụ giáo Chu .
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta , nhắc nhở mọi người cần giữ gìn , phát huy truyền thống tốt đẹp đó . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .
II. Chuẩn bị :
- Tranh (SGK),.....
- Biết ơn thầy cô đã dạy , thực hiện đúng những điều tốt đã học . DKPP: nhóm , đàm thoại , gợi mở .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC :
2 Bài mới :
a.Giới thiệu bài : “ Nghĩa thầy trò”
- GV ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
*Luyện đọc :
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn :
+ Đ1: Từ đầu -> mang ơn rất nặng.
+ Đ2: Tiếp theo-> đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS.
- GV theo dõi các nhóm đọc, chỉnh sửa cho học sinh.
- GV đọc mẫu toàn bài.
*Tìm hiểu bài :
Câu 1: các môn sinh của cụ giáo chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
Câu 2: Những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy.
+ GV giúp HS hiểu :
* Tiên học lễ, hậu học văn : trước hết phải học lễ phép, sau mới học chữ học văn hóa.
* Tôn sư trọng đạo : tôn kính thầy giáo, trọng đạo học.
+ Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung tương tự ?
GV : Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giự gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
- GV ghi nội dung.
c) Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS đọc theo cặp trước khi thi đọc diễn cảm.
- tổ chức cho HS thi đọc 
- Theo dõi giúp đỡ học sinh
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố , dặn dò 
- HS nhắc lại
- HS khá, giỏi đọc bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 1.
- HS luyện đọc đúng : tề tựu, môn sinh, thôn Đoài, cụ giáo Chu, áo dài thâm, cụ đồ, vỡ lòng.
- HS đọc tiếp nối đoạn lượt 2 – 3, kết hợp với đọc chú giải (SGK).
- 2 HS cùng bàn luyện đọc.
 - HS lắng nghe.
- HS trả lời câu 1 (SGK)
+ Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy : thể hiện lòng yêu quý kính trọng thầy người đã dìu dắt họ trưởng thành.
- Từ sáng sớm các môn sinh ....thọ thầy. Mấy học trò cũ....sách quý....
- HS trả lời câu 2 (SGK)
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.
+ Thầy mời học trò cùng đến thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “ Lạy thầy...tạ ơn thầy”
- HS trả lời câu hỏi 3 (SGK).
+ Uống nước nhớ nguồn, Tôn sư trọng đạo, nhất tự vi sư bán tự vi sư.
- Không thầy đố mày làm nên.
- Kính thầy yêu bạn
- Muốn sang....thầy....
- HS nêu nội dung bài.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- 1 HS đọc bài, nêu nội dung bài.
Toán: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số .
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế .
- GC: Lớp làm bài 1 . Còn lại HDHS khá ,giỏi .
II. Chuẩn bị : 
SGK, đồ dùng,....
- Thích các BT có nội dung thực tế . DKPP : nhóm , giảng giải , thi đua .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Bài cũ
2 Bài mới :
a.Giới thiệu bài : “ Nhân số đo thời gian với một số”.
- GV ghi tựa bài lên bảng
b.Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
a) Ví dụ 1 :
- 1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút
- 3 sản phẩm : ?....
- Vậy 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút.
b) Ví dụ 2 : SGK
- 1 buổi : 3 giờ 15 phút.
- 5 buổi : ?.....
- Nhận xét.
+ Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện như thế nào ?
c. Luyện tập :
* Bài tập 1 :
- Theo dõi HS yếu.
- Chấm 10 vở.
 Nhận xét
* Bài tập 2 : HDHS khá, giỏi 
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
 1 vòng : 1 phút 25 giây
 3 vòng :....?
- Theo dõi kèm HS yếu
- Chấm 10 bài.
- Nhận xét.
4, Củng cố , dặn dị 
- HS nhắc lại.
- HS đọc VD1 (SGK).
- HS nêu cách làm.
- 1 HS làm, lớp làm nháp
- Nêu cách tính :
1 giờ 10 phút x 3 = ?
Đặt tính
1 giờ 10 phút
 X 3 
3 giờ 30 phút
- 1 HS nêu bài toán SGK.
- HS đọc thầm bài toán suy nghĩ làm bài.
- 1 HS lên làm, lớp làm nháp.
3 giờ 15 phút x 5 = ?
Cách đặt tính
3 giờ 15 phút
 X 5
15 giờ 75 phút
 = 16 giờ 15 phút
+ ....ta thực hiện nhân từng số theo từng đơn vị đo số đó. Nếu nhân số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền kề.
- 1 HS nêu yêu cầu BT1 (SGK)
- 2 HS lên làm, lớp làm vở.
a) 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút.
 4 giờ 23 phút x 4 = 17 giờ 32 phút
 12 phút 25 giây x 5 = 64 phút 5 giây.
b) 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ
 3,4 phút x 4 = 13,6 phút
 9,5 giây x 3 = 28, 5 giây.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS làm, lớp làm vở.
Giải
Thời gian bé ngồi đu quay là :
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
ĐS : 4 phút 15 giây
Khoa học: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu :
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa .
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa : nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật .
II. Chuẩn bị :
Hình (SGK).....
- Yêu thích các loài hoa . DKPP: Giảng giải , nhóm , thực hành .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
2 Bài mới
a.Giới thiệu bài : “ Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”.
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Quan sát
- Mục tiêu : HS phân biệt được nhị và nhụy , hoa đực và hoa cái.
- Cách tiến hành.
+ Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu trang 104 (SGK).
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
+ Bước 2 : HS trình bày
- Nhận xét
* Hoạt động 2 :Thực hành với vật thật.
- Mục tiêu : HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
- Cách tiến hành.
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp.
 HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh và thực hiện theo yêu cầu (SGK).
- HS chỉ vào nhị ( nhị đực ) và nhụy (nhị cái) của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3,4 ( hoa thật).
- HS chỉ hoa mướp đực và hoa mướp cái hình 5.
- Một số HS trình bày.
 5a : hoa mướp đực.
 5b : hoa mướp cái.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát các bộ phận của bông hoa sưu tầm được và chỉ đâu là nhị và nhụy.
- Phân biệt hoa có nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy ( ghi vào bảng).
- Đại diện các nhóm lên trình bày : giới thiệu hoa sưu tầm được....và bảng phân loại các hoa.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoa có nhị và nhụy
Hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhụy 
 ( hoa Cái).
 Phượng, Dong riềng, Râm bụt, Sen
 Mướp
- GV kết luận : mục bạn cần biết (SGK).
* Hoạt động 3 : Thực hành với sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính.
- Mục tiêu : HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhụy.
- Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- GV theo dõi giúp đỡ.
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố , dặn dò – nhận xét :
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát sơ đồ nhị và nhụy Tang 105 (SGK) đọc ghi chú để tìm ra nh ... xét kết quả bài viết của học sinh :
Giáo viên treo bảng phụ đã viết 5 đề tài của tiết kiếm tra trước 
* Nhận xét chung về kết quả của bài viết 
- Những ưu điểm chính :
- Những thiếu sót và hạn chế 
* Thông báo điểm số cụ thể 
* Hướng dẫn học sinh chũa bài:
a. Hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung 
- Giáo viên theo dõi.
- Giáo viên nhận xét sửa sai 
b. Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài 
- Giáo viên theo dõi kèm học sinh yếu 
c. Hướng dẫn học sinh học tập bài văn hay , đoạn văn hay 
- Giáo viên đọc nhựng đoạn văn hay , bài văn hay của học sinh 
d. Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn 
- Giáo viên nhận xét chấm điểm 
4. Củng cố , dặn dò 
- Học sinh nhắc lại 
- Học sinh lắmg nghe 
- Một số học sinh lên bảng sủa lỗi 
- Cả lớp tự sửa trên nháp 
- Cả lớp quan sát trao đổi về bài văn sửa trên bảng 
- Học sinh đọc lời nhận xét của giáo viên tự sửa lỗi trong bài lại cho đúng 
- Đổi vở với bạn bên cạnh để rà soát lại lỗi 
- Lắng nghe và trao đổi , thảo luận cái hay cái đáng học của bài văn đoạn văn 
- Học sinh chọn đoạn văn viết lại cho hay hơn 
- Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết lại 
- Học sinh khá đọc lại đoạn đã viết lại 
Toán: Vận tốc
I . Mục tiêu : 
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc , đơn vị đo vận tốc .
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều .
- GC : Lớp làm bài 1, bài 2 . Còn lại HDHS khá ,giỏi .
II . Chuẩn bị 
SGK , đồ dùng 
- Thích các BT thực tế . DKPP : nhóm , thi đua .
III . Các hoạt động dạy:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ:
2 . Bài mới 
a.Giới thiệu bài 
“Vận tốc”.
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Giới thiệu về vận tốc :
- GV nêu bài toán 
- Ôtô và xe máy xe nào đi nhanh hơn 
GV : Thông thường ôtô đi nhanh hơn xe máy 
a. Bài toán 1 : 
- GV nêu bài toán :
- Học sinh nêu cách làm GV ghi bảng 
GV : Mỗi giờ ôtô đi được 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay vận tốc của ôtô là 42,5 km 
Vậy 170: 4 = 42,5 km/ giờ 
+ Muốn tính vận tốc ta làm sao 
GV : Nếu quãng đường là s , vận tốc là v , thời gian là t thì ta có công thức tính vận tốc là : 
 v = s: t 
b . Bài toán 2 
- GV nêu bài toán sách giáo khoa 
- HS làm bài
- Nhận xét :
c. Thực hành 
Bài 1 :
- Gọi HS lên làm bài.
- Theo dõi kèm học sinh yếu 
- Học sinh nêu quy tắc tính vận tốc 
- Chấm 5 bài 
- Nhận xét 
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Nhận xét tuyên dương 
Bài 3 : HDHS khá ,giỏi 
+ Đề yêu cầu gì ? Ta cần làm sao để thực hiện yêu cầu đó 
- Theo dõi kèm học sinh yếu 
- Chấm 10 bài 
- Nhận xét 
4 . Củng cố , Dặn dò 
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe
- Xe ô tô đi nhanh hơn xe máy
- HS đọc thầm bài và tìm kết quả
- Học sinh nêu cách làm 
 Bài giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là :
170 : 4 = 42,5 (Km/giờ)
ĐS : 42,5 Km/giờ
+ Muốn tính vận tốc ta lấy quảng đường chia cho thời gian
- HS nhắc lại
- HS suy nghỉ giải bài toán.
- Một Hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài giải
Vận tốc chạy của người đó là :
60 : 10 = 6 (m/ giây)
ĐS : 6 m/giây
- 1 HS đọc đề
- 1 HS lên làm, lớp làm vào vở
Bài giải
Vận tốc xe máy là :
105 : 3 = 35 ( Km/giờ)
ĐS : 35 Km/ giờ
- HS nêu bài toán
- HS làm vở 2 em thi đua giải
Bài giải
Vận tốc của máy bay là
108 : 2,5 = 720 (Km/giờ)
ĐS : 720 Km/giờ
- 1 HS đọc đề bài
- HS trả lời
- 1 HS lên làm, lớp làm vào vở
Bài giải
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là
400 : 80 = 5 (m/giây)
ĐS : 5 m/giây
- 2 HS nêu quy tắc tính vận tốc.
Địa lí: Châu Phi (tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi :
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen .
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới , khai thác khoáng sản .
- Nêu được một số đặc điểm nổi bậc của Ai Cập : nền văn minh cổ đại , nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ .
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước , thủ đô Ai Cập .
II. Chuẩn bị :
- SGK, bản đồ kinh tế Châu Phi, tranh vẽ dân cư hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi.
- Thích nền văn minh cổ đại , DKPP : nhóm , gợi mở .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : “ Châu Phi (tiếp theo)”.
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Các hoạt động:
* Dân cư Châu Phi :
- Gv cho HS đọc thầm câu hỏi và nội dung mục 3 trong SGK.
- Nhắc HS xem bảng số liệu bài 17 T102.
- Gv mời HS trả lời câu hỏi.
+ Dân số Châu Phi là bao nhiêu ?
+ Dân số Châu Phi đứng hành thứ mấy trong các Châu lục thế giới ?
+ Dân cư Châu Phi có đặc điểm như thế nào ?
- GV giới thiệu hình 3 trong SGK và một số hình ảnh khác.
+ Sự phân bố dân cư ở Châu Phi có đặc điểm gì ?
- GV nhận xét kết luận.
* Hoạt động kinh tế
- GV cho HS đọc thầm mục 4 SGK
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các Châu lục đã học.
+ Ở Châu Phi khai thác các khoáng sản nào ?
+ Các cây công nghiệp nhiệt đới là các cây nào ?
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu hình ảnh và hoạt động sản xuất của người Châu Phi.
+ Đời sống của người dân Châu Phi có những đặc điểm gì ?
- GV : ở Châu Phi đời sống của dân cư vô cùng cơ cực, có nhiều trẻ em bị chết đói, hầu hết các nước điều nghèo.
+ Nguyên nhân của những khó khăn vừa nêu.
- GV nhận xét.
- GV treo bản đồ kinh tế Châu Phi.
* Ai Cập :
- GV cho HS đọc thầm nội dung mục 5 SGK.
- GV treo bản đồ mời HS lên sát nhận vị trí đất nước Ai Cập.
+ Cho biết tên các dòng sông chảy qua Ai Cập
+ Vai trò của dòng sông Nin.
+ Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào ?
- GV giới thiệu hình 5 Kim tự tháp đây là một trong các kì quan thế giới.
- GV chốt lại phần nội dung chính của Ai Cập.
4. Củng cố, Dặn dò 
- HS nhắc lại.
- HS đọc thầm.
- 1 HS nêu năm 2004 là 884 triệu người.
- 1 HS dân số Châu Phi đứng hàng thứ 3 trên các Châu lục.
- 1 HS 1/3 dân số Châu Phi là người Châu Phi.
- HS quan sát hình.
- 1 HS dân cư Châu Phi tập chung ở vùng ven biển và thung lũng, sông còn hoan mạc không có người ở.
- HS nhận xét.
- HS đọc thầm
- Kinh tế Châu Phi chậm phát triển tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoán sản xuất khẩu.
- Khai thác vàng, kim cương, phốt phát, dầu khí
- Các cây công nghiệp : ca cao, cà phê, bông, lạc.
- HS nhận xét.
- HS quan sát hình.
- Đời sống nhân dân Châu Phi thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch nguy hiểm ( bệnh AIDS, bệnh truyền nhiểm)
- Kinh tế Châu Phi chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực.
- HS nhận xét
- HS quan sát bản đồ
- HS đọc thầm
- HS quan sát bản đồ và nêu vị trí của Ai Cập.
- HS quan sát bản đồ và chỉ vị trí sông Nin 
+ Sông Nin cung cấp nước cho đời sống, sản xuất, bồi đấp nên các đồng bằng châu thổ. Nơi sinh ra nền văn minh sông Nin rực rở thời cổ đại.
+ Công trình kiến trúc là kim tự tháp, tượng nhân sư.
- HS quan sát hình Kim tự tháp.
- HS đọc thầm ghi nhớ SGK.
Luyện từ và câu: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên câu.
I . Mục tiêu
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1 ; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu Bt2 ; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu BT3 .
II . Đồ dùng dạy học
Tờ giấy khổ to ghi nội dung bài tập 1 .
Giấy khổ to ghi hai đoạn văn bài tập 2 .
Bảng phụ
- Có thái độ đúng khi sử dụng từ để thay thế , tránh cách nói không tôn trọng với người lớn . DKPP: nhóm , giảng giải , gợi mở .
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyễn tập
Bài tập 1: 
-GV đính phiếu ghi nội dung BT1 lên bảng.
- Gọi HS lên làm bài
- GV nhân xét sữa chữa.
+ Các từ : Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng, Phù Đổng.
+ Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì ?
GV :Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế có tác dụng tránh lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ cùng chỉ về một đối tượng để liên kết (như đoạn văn trên) thì có tác dụng tránh lặp, cung cấp thêm thông tin về đối tượng.
Bài tập 2:
GV ghi yêu cầu và đính nội dung BT2 ghi trong phiếu lên bảng.
GV gợi ý: 
- Đánh số câu.
- Xác định từ ngữ lặp lại.
-Thay thế những từ ngữ lặp lại bằng đại từ hoặc từ cùng nghĩa. 
- Gọi HS làm bài
-GV nhận xét
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc bài viết của mình
-GV nhận xét bài trên bảng
- Chấm điểm 3-5 vở , nhẩn xét chung
* Giáo dục hs viết chữ đúng chính tả,trình bày sạch sẽ,viết câu đúng cú pháp...
4. Củng cố, dặn dò 
- hs nhắc lại
-1 hs đọc yêu cầu ,nội dung BT1. Lớp đọc thầm.
-1 hs lên bảng đánh số thứ tự câu và gạch chân những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương.
-Lớp làm vào vào VBT
+ Lớp nhận xét bài trên bảng
+ Có tác dụng tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ y hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kêt.
- 1 ,2 hs đọc yêu cầu và nội dung BT2
- 2 hs lên bảng làm vào phiếu, ghi những từ thay thế vào thẻ và đính lên từ được lặp lại.
- Lớp làm bài vào VBT
+ Lớp nhận xét bài trên bảng
-1 hs đọc yêu cầu
-1-5 hs giới thiệu người hiếu học sẽ chọn để viết là ai.
-2 hs viết bài vào bảng nhóm
-Lớp viết bài vào vở. 
+ Lớp nhận xét bài trên bảng của bạn.,

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc