Bài soạn lớp 1 - Tuần 21

Bài soạn lớp 1 - Tuần 21

I.Mục tiêu :

-Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

- KNS : Kĩ năng tự nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc.

II.Chuẩn bị:

 GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học .

 HS :SGK

III.Các hoạt động dạy học:

 

docx 41 trang Người đăng HUONG21 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 1 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
 Tiết 161: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I.Mục tiêu :
-Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
- KNS : Kĩ năng tự nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc.
II.Chuẩn bị:
 GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học .
 HS :SGK
III.Các hoạt động dạy học:
T/G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3'
1'
12'
10'
10’
3'
I. Ổn định lớp: KT đồ dùng của HS
II. Kiểm tra :Gọi 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì ( trước cách mạng , cách mạng thành công ,). (HSY) 
 -Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? (HSTB)
-GV nhận xét ,ghi điểm .
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV gọi 1 HSK-G đọc bài.
-Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & luyện đọc từ :lẽ ,thám hoa , thoát 
-Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc chú giải
-Cho HS đọc theo cặp
-Gọi 1HSK đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài:
·	Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Giang Văn Minh làm thế nào để được vào gặp vua nhà Minh(HSTB) .
 Giải nghĩa từ :khóc thảm thiết .
Ý 1:Sự khôn khéo của Giang Văn Minh.
·	Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?(HSK)
Giải nghĩa từ : giỗ , tuyên bố..
Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng 
·	Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh .(HSY) 
Giải nghĩa từ :(điển tích )Mã Viện , Bạch Đằng
Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh .
*Đoạn 4 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?(HSG)
Giải nghĩa từ : anh hùng thiên cổ , điếu văn 
Ý 4 : Sự thương tiếc ông Giang Văn Minh.
* Giáo dục kỹ năng sống: Tư duy sáng tạo 
c/ Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : " Chờ rất lâu .lễ vật sang cúng giỗ ."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
IV. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn cho HS nêu nội dung bài(HSK) .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể thật nhiều về ông Giang Văn Minh đời Lê .
 -Chuẩn bị tiết sau :Tiếng rao đêm .
-2HS đọc bài&trả lời 
-HS cả lớp nhận xét.
-Ông là một công dân yêu nước .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & luyện đọc từ :lẽ ,thám hoa , thoát .
-4 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 và đọc chú giải 
-HS đọc theo cặp
-1 HS đọc toàn bài
-HS lắng nghe .
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Khóc lóc thảm thiết .
- HS nêu .
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời .. .
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-HS nhắc lại SGK .
-HS lắng nghe .
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
-HS thảo luận cặp và trả lời theo ý mình .
-Cho 4 HS đọc nối tiếp toàn bài
-HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-Cả lớp chọn bạn đọc tốt nhất
-HS nêu :Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn .
-HS lắng nghe .
 Lịch sử
 Tiết 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT 
I – Mục tiêu : 
Biết đôi nét về tình hình của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ nam 1954.
Miền Bắc được giải phóng tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội .
Mĩ –Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền nam nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống mĩ –diệm : Thực hiện chính sách “tố cộng “”diệt cộng “ thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội .
Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.	
 _ Giáo dục HS truyền thống đánh giặc cứu nướccủa dân tộc ta.
II– Chuẩn bị
 1 – GV : _ Bản đồ Hành chính Việt Nam 
 _ Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam . 
 2 – HS : SGK .
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
8’
10’
11’
2’
I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc ( 1945-1954)
- Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu & kết thúc khi nào ?(HSTB)
-Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ (HSK)
 Nhận xét ,ghi điểm.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Nước nhà bị chia cắt “ 
 2 – Hoạt động : 
 a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp .
 _ GV nêu nhiệm vụ bài học
 +Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
 +Một số dẫn chứng về việc Mĩ-Diệm tàn sát đồng bào ta.
 +Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt.
 b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
 _ N.1 : Nêu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 
 _ N.2 : Hãy nêu các điều khoảng chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ
 *GV dùng bản đồ chỉ sông Bến Hải & SGK c)Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp .
 _ Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thông nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao?
- Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào ?
 _ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt ?
IV – Củng cố,dặn dò : 
 HS đọc nội dung chính của bài .
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau : “ Bến tre đồng khởi “
- 2HS trả lời .
- HS nghe,nhận xét .
- HS nghe . 
 -HS thảo luận nhóm4 và nêu .
- N.1 : Sau thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ , ngày 21-7-1954 thực dân Pháp đấu tranh chống âm mưu chia cắt nước ta của đế quốc Mĩ .
- N.2 : Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ , sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam – Bắc . 
- Nguyện vọng đó không được thực hiện . Mĩ tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ . Trong thời gian Pháp rút quân , Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam , đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống , lập ra chính quyền tay sai .
- Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “ Tố cộng “ , “ Diệt cộng “. Với khẩu hiệu “ Diết nhầm còn hơn bỏ soát “ , chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ cách mạng là người dân vô tội 
- Phải cầm súng đứng lên đánh đổ chính quyền Mĩ _ Diệm thống nhất nước nhà .
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Toán 
 Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I– Mục tiêu Giúp HS :
- Tính diện tích được một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Giáo dục HS tự tin,ham học toán.
II- Chuẩn bị:
 1 - GV : Bảng phụ. SGK
 2 - HS : SGK.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
10’
9’
12’
3’
1- Ổn định lớp : KTDCHT
2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS(TB-K)
- Viết công thức tính Dtích hình tam giác,hình thang, hình vuông, hình chữ nhật .
- Gọi HS nhận xét .
- Nhận xét chung .
3 - Bài mới : 
 a- Giới thiệu bài : Luyện tập về tinh Dtích .
 b–Hướng dẫn luyện tập: 
- Giới thiệu cách tính .
- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK .
- Muốn tính Dtích mảnh đất này ta làm thế nào ?(HSK) .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải bài toán .
- Gọi các nhóm trình bày Kquả thảo luận của nhóm mình .
- Hướng dẫn HS nhận xét . 
- GV Kluận chung . 
 * Thực hành :
Bài 1 : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, kết hợp quan sát hình vẽ 
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HSTB làm bảng phụ .
- Nhận xét,chữa bài .
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ .
- Nhận xét chữa bài .
4- Củng cố-Dặn dò :
- Nêu công thức tính Dtích các hình đã học .
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập về tính diện tích 
- Bày DCHT lên bàn
- HS lên bảng viết công thức.
- HS nêu .
- HS nghe . 
- HS nghe .
- HS quan sát . 
-Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính Dtích .
- Từng cặp thảo luận .
- Các trình bày Kquả .
- HS nhận xét . 
- HS đọc .
- HS làm bài . 
ĐS : 66,5 m2 .
- HS nhận xét, chữa bài . 
- HS đọc .
- HS làm bài .
ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ 
 b) 7230m2 .
- HS nêu .
- HS nghe .
Tiết 5:Đạo đức
 UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG ) EM ( T1 )
I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã ( phường ) đối với cộng đồng.
 - Kể được một số công việc của UBNDxã ( phường ) đối với trẻ em trên địa bàn.
 - Biết được trách nhiệm của mỗi người dân là phải tôn trọng UBN xã ( phường ).
 - Có ý thức tôn trọng UBN xã ( phường ).
II. Chuẩn bị: 
GV: SGK Đạo đức 5
HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giày đẹp?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng UBND phường, xã (Tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Học sinh thảo luận truyện “Đến uỷ ban nhân dân phường”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Nêu yêu cầu.
Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì?
UBND phường làm các công việc gì?
® Kết luận: UBND phường, xã giải quyết rất nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương.
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập.
Giao nhiệm vụ cho học sinh.
® Kết luận: UBND phường, xã làm các việc sau:
	  Làm giấy khai sinh.
	  Xác nhận đăng kí kết hôn.
	  Xác nhân đăng kí nghĩa vụ quân sự.
	  Làm giấy chứng tử.
	  Đơn xin đi làm.
	  Chứng nhận các giấy tờ khác theo chức năng.
v	Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết trình (sắm vai).
Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
® Kết luận:
	  Cần phải đăng kí tạm trú để giúp chính quyền quản lí nhân khẩu.
	  Em nên giúp mẹ treo cờ.
	  Nhắc nhở bạn không được làm như vậy
5. Tổng kết - dặn dò: 
Thực hiện những điều đã học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh trả lời.
Học sinh lăng nghe.
Hoạt động nhóm bốn.
Học sinh đọc truyện.
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm việc cá nhân.
Một số học sinh trình bày ý kiến.
Hoạt động nhóm.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày (phân công sắm vai theo cách mà nhóm đã xử lí tình huống).
Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến.
Đọc ghi nhớ.
CHÍNH TẢ (Nghe - viết) 
 Tiết 162:TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I / Mục tiêu:
 Viết đúng bài Chính tả ( Nghe – viết) : trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm được BT (2) a/b, hoặc (3) a/b, hoặc BT chương trình phương ngữ do GV soạn.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin.
II / Chuẩn bị: 
 -GV: SGK, 04 tờ giấy khổ to viết sẵn nội ... ạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
18’
14’
3’
I- Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS
II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS(Y-TB)
- Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật?
 - Nhận xét,sửa chữa .
III - Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhât.
 2– Hướng dẫn : 
 * Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
* Diện tích xung quanh:
- Cho HS quan sát mô hình về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật được gọi là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- GV nêu bài toán và cho HS quan sát hinh minh họa SGK .
- Gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra, gắn lên bảng.
- GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
- Gọi vài HS đọc quy tắc SGK tr.109.
* Diện tích toàn phần
-Giới thiệu: Diện tích của tất cả các mặt gọi là diện tích toàn phần.
-H: Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
-Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
-Gọi 1 HS lên bảng tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Ở dưới lớp làm nháp.
-	Kết luận: như quy tắc SGK tr.109.
-Gọi vài HS nhắc lại .
 * Thực hành :
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở; 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
+ Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở.
+ Nhận xét, chữa bài (nếu sai).
- Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- H: Thùng tôn có đặc điểm gì?
- Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào?
- Cho HS làm bài vào vở; 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
+ Nhận xét, chữa bài 
IV- Củng cố , dặn dò:
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
- 1HS lên bảng nêu .
-Cả lớp nhận xét
- HS nghe .
- HS quan sát; 1 HS lên chỉ.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS thao tác.
- HS tiến hành thảo luận, rồi nêu.
- Ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.
- 2 HS đọc.
- Là tổng diện tích 6 mặt.
- Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) cộng với diện tích hai đáy.
- Diện tích một mặt đáy là:
 8 x 5 = 40 (cm2)
-Diện tích toàn phần của hình hộp CN
 104 + 40 x 2 = 184 (cm2)
Theo dõi.
-2 HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS làm bài.
- HS chữa bài
- HS nêu quy tắc.
HS đọc.
-Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật.
-Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy (vì không có nắp).
- HS làm bài.
- HS chữa bài 
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
 Khoa học 
 Tiết 42: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tt)
I – Mục tiêu : (Tích hợp toàn phần)
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy
* Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
_Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.
- GD phòng chống TNTT: Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng chất đốt.
- GD SD&TKNL: Thực hiện tiết kiện năng lượng chất đốt.
- GD KNS: - KN đánh giá về việc khai thác, sử dụng các nguồn NL khác nhau.
- GD biển đảo: Tài nguyên biển: dầu mõ.
II – Chuẩn bị:
 1 – GV : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt 
 - Hình & thông tin trang 86,87,88,89 SGK .
 2 – HS : SGK.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
10’
16’
3’
I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Năng lượng mặt trời “ 
 _ Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ?(HSK)
 - Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới : 
 1-Giới thiệu bài: “ Sử dụng năng lượng chất đốt”
 2 – Hoạt động : 
 a) Họat động 1 : - Kể tên một số loại chất đốt .
 *Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt : rắn , lỏng , khí .
 *Cách tiến hành:
 GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
 + Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng . Trong đó chất đốt nào ở thể rắn , ở thể lỏng , ở thể khí .
 b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận .
 *Mục tiêu: HS kể được tên & nêu được công dụng , việc khai thác của từng loại chất đốt .
* Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
 *Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về một loại chất đốt ( rắn , lỏng , khí ) theo các câu hỏi :
 _ N.1: Sử dụng các chất đốt rắn .
 + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn & miền núi . 
 + Than đá được sử dụng trong những việc gì ? Ở nước ta , than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ?
 + Ngoài than đá , bạn còn biết tên loại than nào khác ?
 _ N.2: Sử dụng các chất đốt lỏng 
 + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết , chúng thường được dùng để làm gì ?
 + Ở nước ta , dầu mỏ khai thác ở đâu ? 
 _ N.3: Sử dụng các chất đốt khí .
 + Có những loại khí đốt nào ?
 + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học ?
 _Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV theo dõi nhận xét .
IV – Củng cố,dặn dò:
 Gọi HS đọc mục Bạn cần biết .
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “ Sử dụng năng lượng gió & năng lượng nước chảy “
- HS trả lời .
- HS nghe,nhận xét .
-Lắng nghe
+ Ở thể rắn : củi , than , rơm , rạ ;ở thể lỏng : xăng , dầu ,; ở thể khí : ga ,
- N.1: củi , tre , rơm , rạ ,
+ Than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện & một số loại động cơ ; dùng trong sinh hoạt : đun nấu , sưởi được khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh 
+ Than bùn , than củi 
- N.2 :
+ Xăng , dầu di-ê-den dùng để chạy máy .
+ Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu 
- N.3 :
+ Khí tự nhiên , khí sinh học 
+ Ủ chất thải , mùn , rác , phân gia súc . Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp .
- Từng nhóm trình bày , sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước & trong SGK để minh hoạ 
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
-Xem bài trước.
Kĩ thuật
Tiết 21: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I. Mục tiêu: HS cần phải :
 - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương.
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II. Chuẩn bị:
 - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập
III. Các hoạt động dạy – học: 
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
10’
13’
5’
2’
I) Ổn định lớp: KT dụng cụ học tập của HS
II)Kiểm tra bài cũ:
- Cho HSY nhắc lại ghi nhớ bài học trước
- GV nhận xét và đánh giá
III) Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
 Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
2) Giảng bài:
 Hoạt động1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà .
-Cho HS đọc nội dung mục I
 Nêu mục đích và tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?
 Tóm tắt: Vệ sinh phòng bệnh cho gànhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh,chuồng nuôi sạch sẽ.Nhờ đó gà khỏe mạnh,ít các bệnh
Hoạt động2: Tìm hiểu vệ sinh phòng bệnh cho gà
- Cho HS đọc nội dung mục II
HS thảo luận nhóm 
+Em hãy nêu dụng cụ cho gà ăn,uống và nêu cách vệ sinh cho gà ăn uống ?
+Vệ sinh chuồng nuôi.
+Tiêm thuốc,nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà?
Tóm tắt: Cách vệ sinh chuồng gà nêu trong SGK và tác dụng của việc nhỏ thuốc,tiêm phòng bệnh cho gà.
Hoạt động3: Đánh giá kết quả học tập.
-GV nêu câu hỏi và phát phiếu bài tập
HS đối chiếu kết quả làm bài tập và đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
 HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
IV) Củng cố, dặn dò:
 - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.
- GV nhận xét tiết học.
 - Tiết sau: Lắp xe cần cẩu
 -HS nêu
 HS đọc mục I,thảo luận nhóm 4
-Các nhóm nêu kết quả
 - Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
-HS thực hiện theo yêu cầu
 -HS nêu
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
A/ Mục tiêu:
Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.
Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể.
Biết được công tác của tuần đến.
Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng
B/ Hoạt động trên lớp:
TG
NỘI DUNG SINH HOẠT
2’
13’
3’
10’
2’
 I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát
II/ Kiểm điểm công tác tuần 21:
1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần.
2. Lớp trưởng điều khiển :
- Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ.
- Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10 và những trường hợp vi phạm cụ thể.
- Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt.
................................................................................
................................................................................
................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
- Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần.
3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính:
+ Ưu điểm :
 - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp.
 - Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt 
 - Nhiều em cố gắng học tập,học thuộc bài ,làm bài tập đầy đủ 
- Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập 
 - Tác phong đội viên thực hiện tốt.
 + Tồn tại :
- Một số em trong giờ học còn gây ồn ( ..)
- Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà ( ..)
III/ Kế hoạch công tác tuần 22:
 -Tiếp tục củng cố nề nềp và thực hiện nội quy trường, lớp
 - Học chương trình tuần 22
 - Tiếp tục học bồi dưỡng HSG.
IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể :
 - Hát tập thể một số bài hát . 
- Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè.
V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau
Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an lop 5.1 tuan 21 tich hop day du.docx