Bài soạn lớp 5 - Tuần 17 năm 2013

Bài soạn lớp 5 - Tuần 17 năm 2013

I. Mục tiêu:

- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

 - Giáo dục HS biết giữ gìn, trân trọng những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. *HSKT chỉ luyện đọc

 - HS có quyền được tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Sưu tầm tranh làng Hồ.

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 5 - Tuần 17 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : Thứ bảy ngày 2 tháng 3 năm 2013. 
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013.
 Tuần 27: Tiết 53 : Tập đọc 
 Bài : Tranh làng Hồ
I. Mục tiêu:
- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 - Giáo dục HS biết giữ gìn, trân trọng những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. *HSKT chỉ luyện đọc 
 - HS có quyền được tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
 	- GV: Sưu tầm tranh làng Hồ.
 	- HS : SGK - Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
	3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh.
* Hướng dẫn đọc, tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài.
- GV chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng 
- Kiểm tra sĩ số.
- 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi, nêu ý nghĩa của bài.
- HS nghe, quan sát tranh ảnh.
- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp đọc đoạn, luyện đọc từ khó, tập giải nghĩa một số từ.
1 HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc bài.
- HS nghe.
* HS luyện đọc thầm đoạn 1:
+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, 
Đọc câu.
1 lượt
Đọc đoạn1 
, 1lượt 
Đọc toàn bài
1 lượt 
Không y cầu trả lời câu hỏi
Đọc đoạn 2 
, 1lượt 
ngày của làng quê Việt Nam?
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
* HS đọc lướt đoạn còn lại:
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+ Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre; màu trắng 
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác 
điệp trộn bột vỏ sò với rơm nếp. 
+ Tranh lợn ráy rất có duyên, 
giả đối với tranh làng Hồ?
tranh đàn gà con tưng bừng như 
+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
=> GV chốt lại
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1, cho HS luyện đọc.
- Mời một số HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc diễn cảm tốt.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của bài văn?
Qua bài, trẻ em có quyền gì?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: Đất nước.
ca múa bên gà mái mẹ. Kỹ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí tinh tế
+Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS theo dõi, luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Một vài HS thi đọc.
Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất.
- 1 vài HS nêu: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo .
- HS nghe.
 	Tuần 27 : Tiết 131: Toán
 Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS: Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS rèn tính cẩn thận khi làm bài. (Làm các bài 1,2,3)
	 * HSKT luyện đọc viết.
II. Đồ dùng dạy học:
 	- GV: Bảng nhóm, kẻ bảng BT 2. 
 	- HS : Giấy nháp, vở.
III. Các hoạt động dạy học :
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính và công thức tính vận tốc?
	3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 (139): 
- Gọi HS đọc đầu bài, nêu cách giải.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS đọc bài giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- Nêu vận tốc của đà điểu là m/ giây?
Bài tập 2 (140): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi 1 HS làm mẫu.
- Cho HS làm bài, 3 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài tập 3 (140): 
- Gọi HS đọc đầu bài, chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ô tô.
- Cho HS làm bài, đổi vở kiểm tra chéo,1 HS làm bảng nhóm, chữa bài.
- GV chấm bài, nhận xét
Bài tập 4 (140): Dành cho HS khá, giỏi.
- Gọi HS đọc đầu bài, nêu cách giải.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS chữa bài.
- GV nhận xét.
	4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách tính vận tốc?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Quãng đường.
- Hát chuyển tiết.
- 2 HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc. Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe. 
 Bài giải
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút.
Hoặc vận tốc chạy của đà điểu là17,5 m/ giây.
s
147 km
210 m
1014 m
t
3 giờ
6 giây
13 phút
v
49km/ giờ
35m/ giây
78m/ phút
 Bài giải
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
 25 - 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là 0,5 giờ hay 1/ 2 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ.
 Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút =1giờ 15 phút 
 1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
 30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
 Đáp số: 24 km/giờ.
- Một vài HS nhắc lại bài.
- HS nghe.
Đọc đầu bài 1
Đọc đầu bài 2
Đọc đầu bài, chép bài giải của bài 3
	Tuần 27 : Tiết 27: Chính tả (Nhớ - viết)
	 Bài : Cửa sông. 
I. Mục tiêu:
	- Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. 
 	- Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK; củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). 
	- HS rèn tính cẩn thận khi viết bài.
II. Đồ dùng daỵ học:
 	- GV: 2 bảng nhóm kẻ bảng BT 2.
 	- HS: Ôn lại bài Cửa sông, nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
	3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- Gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- Cho HS viết những từ các em dễ viết sai. 
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên riêng như thế nào?
- Cho HS tự nhớ và viết bài vào vở.
- GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm, nhận xét.
 Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: dùng bút chì gạch dưới các tên riêng trong bài ; giải thích cách viết các tên riêng đó.
- GV phát bảng nhóm cho 2 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài?
- GV nhận xét tiết học. Ghi nhớ quy tắc trong khi viết. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa học kì II. 
- Hát chuyển tiết.
- 2 HS nhắc lại bài. Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc thuộc lòng bài viết.
- HS nhẩm đọc lại bài.
- HS tự viết ra nháp những chữ các em dễ viết sai.
- HS trả lời các câu hỏi về cách trình bày bài.
- HS nhớ và viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- Những HS còn lại đổi vở, soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu, nội dung bài.
- HS làm bài: dùng bút chì gạch dưới các tên riêng trong bài ; giải thích cách viết các tên riêng đó, chữa bài.
Tên riêng
- Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
- Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
- Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.
 Giải thích 
-Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
-Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
- 2, 3 HS nhắc lại quy tắc.
- HS nghe.
Theo dõi SGK
Viết đầu bài
Chép
bài
vào vở.
Ko y.c
làm bài 
tập
Tuần 27 : Tiết 27: Đạo đức
 Bài: Em yêu hoà bình (tiết 2)
I. Mục tiêu: HS biết:
	- Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
	-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
	-Yêu hoà bình, quý trọng, ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II. Đồ dùng daỵ học:
	- GV: Tư liệu quyền trẻ em.tranh vẽ của HS
 	- HS : đọc trước bài.hát, thơ,về chủ đề hoà bình.
III. Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định tổ chức:
 	2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
 	3. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
 Hoạt động 1: Vẽ cây hoà bình
*Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh.
*Cách tiến hành: 
	- GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 6:
	+ Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
	+ Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mội ngời nói chung.
- Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	- GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55).
	Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
	- GV yêu cầu HS trng bày theo tổ.
	- Cả lớp xem tranh và trao đổi.
	- GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
	- HS hát, đọc thơ,  về chủ đề Em yêu hoà bình.
	4. Củng cố, dặn dò: 
	- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
	- GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân.
 Ngày soạn : Thứ bảy ngày 2 tháng 3 năm 2013. 
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013.
 Chuyển ngày dạy : 
 Tuần 27 : Tiết 132: Toán
	Bài : Quãng đường
I. Mục tiêu: 
	-Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 (Làm các bài 1,2) * HSKT luyện đọc viết.
II. Đồ dùng daỵ học:
	- GV: SGK. 
 	- HS : Giấy nháp, vở.
III.Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức : Hát 
 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ.
+Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN?
-HS giải: 
 Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
Chép đầu 
bài
Theo dõi 2 ví dụ 
Đọc đầu bài 1
- Cho HS nêu lại cách tính.
 Đáp số: 170 km.
+Muốn tính quãng đ ... ến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối ; mời 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS làm.
- Mời những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV nhắc HS: 
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây.
+ Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,
- GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
*Lời giải:
a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non -> cây chuối to ->
-Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận.
b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa,
- Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác.
c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác/ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn,
-Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc../ chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ
-HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS viết bài.
-HS nối tiếp đọc.
HD chép đầu bài , 
Luyện đọc đề bài , 
chép đề bài và tìm hiểu 
 4. Củng cố- Dặn dò : 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện.
	Tuần 27 : Tiết 135: Lịch sử
	 Bài: Lễ kí Hiệp định Pa-ri
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
- Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	GV: - Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
	HS : - SGK
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức : Hát 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
- Nêu nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
	3. Bài mới:
Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm 4)
- GV phát phiếu học tập và cho các nhóm đọc SGK và
quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí
Hiệp định Pa-ri?
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7)
- Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ
“Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”.
Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm lại “đánh cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.
* Nguyên nhân:
Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
*Diễn biến:
11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973 Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp định.
*Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN.
*Y nghĩa: : Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở VN và buộc phải rút quân khỏi miền Nam VN.
	4. Củng cố- Dặn dò:	- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
	- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức.
	Ngày soạn : Thứ bảy ngày 2 tháng 3 năm 2013. 
	Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
	Chuyển ngày dạy : 
Tuần 27: Tiết 135: Toán
	 Bài : Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
	- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
	- Biết quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.. 
	(Làm các bài 1,2,3) * HSKT luyện đọc viết.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: SGK. Bảng phụ 
 	- HS : Giấy nháp, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định tổ chức : 	Hát + Kiểm tra bài cũ .
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.
 	3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
* Luyện tập:
Bài tập 1(141): Viết số thích hợp vào ô trống.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng .
- Mời 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (142): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ
 Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ
 Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ
 Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ
*Bài giải:
 1,08 m = 108 cm
 Thời gian ốc sên bò là:
 108 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số: 9 phút.
* Bài giải:
 Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:
 72 : 96 = 3/4 (giờ)
 3/4 giờ = 45 phút 
 Đáp số: 45 phút.
Chép đầu 
bài
Đọc đầu bài 1
Đọc đầu bài3 , chép bài giải của bài
 3
 4. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tuần 27 : Tiết 54: Luyện từ và câu
 Bài: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I. Mục tiêu: 
	- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Iúu và nhận biết đươc những từ ngữ dùng để nối các câu và bước dầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các bài tập . 	
II. Đồ dùng daỵ học:
	- GV: SGK. Bảng phụ 
 	- HS : Giấy nháp, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định tổ chức : Hát 
 	2. Kiểm tra bài cũ:
 Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 
 	3. Dạy bài mới:
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- Cho HS TL nhóm 4, ghi KQ 
-Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, 
HD Đọc phần bài 1. 
viết tên đầu bài
và chép bài 2
vào bảng nhóm.
nối đoạn 3 với đoạn 2 ; rồi nối câu 7 
- Mời đại diện một số nhóm 
với câu 6
trình bày.
-Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối 
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
đoạn 4 với đoạn 3.
*Lời giải:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân. 2HS làm 
-Từ nối dùng sai : nhưng
-Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, 
vào giấy khổ to.
vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy 
- HS phát biểu ý kiến.
thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế 
- Cả lớp và GV nhận xét.
thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt 
- Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng
đèn đi và kí vào số liên lạc cho con.
	4. Củng cố- Dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học. 
Nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài.
 	Tuần 27 : Tiết 54: Tập làm văn 
	 Bài: Tả cây cối (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần ( mở bài tân bài, kết bài) , dugs êu cầu của đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý .
II. Đồ dùng dạy học: 
	GV: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
	HS : - Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định tổ chức : Hát
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét chung bài viết của HS
 	3. Bài mới
*Giới thiệu bài:
- Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.
* Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 
* HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
HD chép đầu bài , 
Luyện đọc đề bài , 
chép đề bài và tìm hiểu 
 4. Củng cố- Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
	Tuần 27 : Tiết 54: Khoa học 
	Bài : Cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
	-Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
	-Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
	-Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 110, 111 SGK.
-Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
* Hướng dẫn hoạt động học tâp:
	Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
-Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật:
+ Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,.
+ Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110-SGK và nói về cách trồng mía.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+ GV kết luận: Ơ thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
*Đáp án: 
+Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là một chồi.
+Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên.
+Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.
Hoạt động 2: Thực hành.
*Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ
*Cách tiến hành:
	- GV phân khu vực cho các tổ.
	- Tổ trưởng cùng tổ mình trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ (do nhóm tự lựa chọn).
	4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 27 20132014.doc