Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 27 - Trường Tiểu học Quảng Thái

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 27 - Trường Tiểu học Quảng Thái

Tập đọc:

Tranh làng Hồ

I. MỤC TIÊU:

1.KT: HS hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những

bức tranh nhân gian độc đáo.

2.KN: Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng ca ngợi, tự hào.

3.TĐ: HS có ý thức giữ gìn truyền thống của quê hương

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa ở SGK

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần học 27 - Trường Tiểu học Quảng Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2013
Tập đọc:
Tranh làng Hồ
I. MỤC TIÊU:
1.KT: HS hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những 
bức tranh nhân gian độc đáo.
2.KN: Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng ca ngợi, tự hào.
3.TĐ: HS có ý thức giữ gìn truyền thống của quê hương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa ở SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ 5’"Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân"
- Nhận xét bài cũ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :- Y/C HS quan sát tranh,
 2. Đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc 12’ HD đọc toàn bài
 - Chia đoạn: 3 đoạn
- Y/C HS đọc tiếp nối 
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó
- Giải nghĩa một số từ khó
- Đọc diễn cảm bài
b/ Tìm hiểu bài 10’
- Kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài .. của làng quê Việt Nam.
- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
- Tìm những TN ở 2 đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
- Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
* Nội dung chính bài? 
c/ Đọc diễn cảm 8’
- H/dẫn HS thống nhất cách đọc
- H/ dẫn đọc diễn cảm đoạn 1+ đọc mẫu
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét
 3. Củng cố - Dặn dò 5’
- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa 
- Chuẩn bị bài tiết sau
- 2 HS đọc bài + TLCH
- 1 HS
- HS quan sát + nêu nội dung
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài
- 3 em đọc nối tiếp bài lần 1
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- 1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp- Một vài cặp đọc lại bài
- HS theo dõi
- HS đọc thầm và TLCH
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa, tranh tố nữ ...
- Màu đen không pha .. thuốc mà luyện bằng bột than ... Màu trắng điệp .. bột vỏ sò ...
- Tranh lợn ... rất có duyên, tranh gà ... tưng bừng ca múa, kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế. Màu trắng ... hội họa
- Vì họ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh ...
* Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã
 sáng tạo ra những bức tranh nhân gian độc đáo.
- 1 vài HS nhắc lại ý nghĩa của bài
- 3 em đọc tiếp nối
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS thi đọc diễn cảm
- Lớp nhận xét, bình chọn
- HS nhắc lại ý nghĩa 
Toán
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
 1.KT: Biết tính vận tốc chuyển động đều.
 2.KN: Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 3.TĐ: HS học tập tích cực
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC: 5’ Y/C HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc 
2. Luyện tập 
Bài 1: 7’
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS làm bảng
- Gọi HS đọc bài giải
- Y/C HS nêu cách tính với đơn vị đo là m/giây
- Y/C HS nhận xét và trình bày cách làm 
Bài 2:8’
- Hướng dẫn cách ghi vở
- Gọi HS đọc kết quả các trường hợp còn lại
- Yêu câu hs nhận xét và nêu cách làm
Bài 3: 8’
- Y.C HS nêu cách tính
* Bài 4: 5’
- GV chữa bài
- Y/C HS có thể nêu cách tính khác
3. Củng cố - Dặn dò 5’
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu
 V = S : t
- Đọc đề và nêu yêu cầu
- HS tự làm bài và trình bày cách giải
 Vận tốc của đà điểu là: 
 5250 : 5 = 1050 (m / phút)
 5 phút = 300 giây
 5250 : 300 = 17,5 (m / giây) hoặc( 1050: 60)
- 1,2 hs nêu
- Một HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời
 Với S = 130 km; t = 4 giờ
 Thì V = 130 : 4 = 32,5 (km / giờ)
- 2 em đọc
- HS đọc đề bài, chỉ ra quãng đường và thời gian đi ô tô 
 Quãng đường ô tô đi là:
 25 - 5 = 20 (km)
 Vận tốc ô tô đi là:
 20 : 0,5 = 40 (km / giờ)
- Đọc đề và tự làm bài
7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút 
= 1 giờ 15 phút ( = 1,25 giờ)
 30 : 1,25 = 24 (km / giờ)
 1 giờ 15 phút = 75 phút
 30 : 75 = 0,4 (km / phút)
 0,4 km / phút = 24 km / giờ
BỔ SUNG: ..........................................................................................................................
Chính tả
Cửa sông
I. MỤC TIÊU:
 1.KT: Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông..
 2.KN: Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc 
viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ( BT2).
 3.TĐ: HS viết cẩn thận, trình bày đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Bài cũ 
- Y/C HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài
- Viết 2 tên người, tên địa lí nước ngoài
II .Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết 15’
- Đọc thuộc 4 khổ thơ cuối bài
- Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
- Lưu ý HS chú ý cách trình bày, những từ dễ viết sai: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa ...
- Chấm chữa bài: 10 bài
- Nhận xét chung.
 3. HS làm bài tập 20’
Bài 2:
- Phát bảng phụ cho HS
- Nhận xét, chốt ý
4. Củng cố - Dặn dò 5’
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS trả lời
- 1HS viết bảng
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 1 em đọc
- Là nơi biển tìm về với đất, cá đối - đẻ trứng, con tàu - chào mặt đất ...
- 1 HS lên viết bảng, lớp viết vở nháp.
- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ cuối ở SGK
- Gấp sách, nhớ lại 4 khổ thơ và tự viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi
- 1 em nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc đoạn văn, gạch chân các tên riêng, giải thích cách viết
- 2 em làm ở bảng phụ
- HS tiếp nối trình bày:
* Tên người: Cri-xtô- phô- cô, 
Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-ki
* Tên địa lí: I- ta-li-a, Lo-ren,A-mê-ri-ca
BỔ SUNG: ..........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
 Đạo đức
 Em yêu hòa bình (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 1. KT: Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
 Nêu được những biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
 2.KN: HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình do nhà trường, địa phương 
tổchức.
 *Kn x/định g/trị;kn h/tác với bạn bè;kn đảm nhận trách nhiệm,tìm kiếm và xử lí thông tin,kn trình bày suy nghĩ,ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
 3.TĐ: Yêu hòa bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hòa bình, ghét chiến tranh phi nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1 : 12’Bài tập 4
- Giới thiệu tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh
- Nêu yêu cầu
- Nhận xét, giới thiệu thêm tranh, ảnh, 
* Kết luận
* Hoạt động 2 : 10’ Vẽ “cây hòa bình”
- GV chia nhóm 
- Hướng dẫn HS vẽ. Phát giấy khổ to
- Gọi đại diện nhóm giới thiệu tranh
- Nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 3 : 8’Triển lảm về chủ đề “Em yêu hòa bình”
- Trình bày bài thơ, bài hát, múa, tiểu phẩm về chủ đề
- Nhận xét, nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình phù hợp với khả năng.
 3. Củng cố - Dặn dò 5’
* Giới thiệu tư liệu sưu tầm
- Lần lượt từng cá nhân giới thiệu trước lớp tranh, ảnh, bài báo ...sưu tầm được về các hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
- HS quan sát
- HS thực hành nhóm 4
- Các nhóm vẽ tranh
*Rễ cây : Hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh, cách ứng xử ...
* Hoa, quả và lá cây : những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại.
- Các nhóm nhận xét
- Các nhóm treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề “ Em yêu hòa bình”. 
- Lớp xem tranh nêu câu hỏi hoặc bình luận
- HS trình bày
- Về nhà tiếp tục sưu tầm tranh ảnh, bài thơ bài hát về chủ đề “Em yêu hòa bình”
Bổsung:
Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Truyền thống
I. MỤC TIÊU:
 1.KT: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao 
quen thuộc theo yêu cầu của BT 1
 2.KN: Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
 3.TĐ: HS học tập tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn các ô chữ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ 5’
* Y/C HS đọc đoạn văn (bài tập 3), chỉ rõ từ ngữ dùng thay thế.
* Nhận xét- ghi điểm.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. HS luyện tập 25’
Bài 1:
- Chia nhóm, y/cầu minh họa mỗi tr/thống đã bằng một câu tục ngữ, ca dao
- Phát bảng phụ cho HS
- Y/C các nhóm trình bày kết quả 
 a) Yêu nước : 
 b) Lao động cần cù:
 c) Nhân ái:
 d) Đoàn kết: 
- Nhận xét, kết luận
- Y/C HS làm bài vào vở
Bài 2:
- Giải thích bằng cách phân tích câu mẫu
3. Củng cố - Dặn dò 5’
- Học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao ở bài tập 1
- Xem trước bài tiết sau.
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi, làm bài 
- Đại diện nhóm trình bày
a/ Muốn coi lên núi mà coi
Coi là bà Triệu ẩu cưỡi voi đánh cồng
b/ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
 Có công mài sắt, có ngày nên kim ...
c/ Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
Thương người như thể thương thân
d/ Máu chảy, ruột mềm
 Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- 1HS đọc yêu cầu bài tập
- Lớp đọc thầm từng câu tục ngữ, ca dao + trao đổi tìm chữ còn thiếu và điền vào ô trống.
- HS làm bài theo nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét
 - HS tiếp nối nhau đọc các câu tục ngữ, ca dao sau khi điền hoàn chỉnh
Toán
 Quãng đường
I. MỤC TIÊU:
 1.KT: HS biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 2.KN: HS thực hành tính quãng đường.
 3.TĐ: HS học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài 
2. Bài mới:
 Hình thành cách tính quãng đường 
a/ Bài toán 1:
- Bài toán hỏi gì? 
- Gọi HS nêu cách tính s đi được của ô tô 
- Tại sao lấy 42,5 x 4 ?
* Ghi bảng; 42,5 x 4 = 170 ( km)
 v x t = s
- Nêu cách tính quãng đường 
- Viết công thức tính quãng đường
V: vận tốc; t: thời gian; S: Quãng đường
b/ Bài toán 2:
* Y/C HS vận dụng công thức đã học để giải bài toán
 - Yêu cầu HS nhận xét bài ở bảng
+ Lưu ý HS: có thể đổi đơn vị đo dưới dạng phân số
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính quãng đường
3. Thực hành 
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài
* Gọi HS đọc bài giải và nêu cách làm
- Chấm, chữa bài
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhận xét về vận tốc và số đo thời 
gian
- Có thể thay số đo vào công được không? Ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn HS giải
*Bài 3:
- Nêu thời gian đi của xe máy
- Chữa bài
* Lưu ý HS: Nếu đổi số đo thời gian có kết quả là STP vô hạn thì ta nên đổi về phân số.
- Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò 
- Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
-1 HS đọc bài toán , nêu yêu  ... g
- HS nêu một số nguyện vọng
Địa lí
Châu Mĩ
I. MỤC TIÊU:
1/ KT: Mô tả sơ lược vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.Nêu được một số đặc điểm
 địa hình, khí hậu.
2/KN: Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
Chỉ và đọc tên một số dãy núi, c/ nguyên, sông, đ/ bằng lớn của ch/ Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
3.TĐ: HS học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Quả địa cầu (bản đồ thế giới)- Tranh ảnh về rừng A - ma - zôn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Bài cũ 5’
- Nêu đặc điểm của nền kinh tế châo Phi?
- Cho biết vị trí của nước Ai Cập
* Nhận xét, ghi điểm
II . Bài mới:
 * Hoạt động 1 : 10’Vị trí địa lí, giới hạn.
- Chỉ đường phân chia 2 bán cầu Đông, Tây
- Châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây?
- Châu Mĩ giáp với những đại dương nào?
- Dựa vào bảng số liệu cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới
- Bổ sung, kết luận 
* Hoạt động 2 : 8’Đặc điểm tự nhiên.
- Yêu cầu HS trình bày và chỉ bản đồ.
- Nhận xét địa hình châu Mĩ
- Chỉ và nêu tên các dãy núi ở phía Tây? 
- Hai đồng bằng lớn ?
- Các dãy núi và cao nguyên ở phí đông?
- Bổ sung, kết luận
* Hoạt động 3 : 8’ Khí hậu.
- Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
- Vì sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu?
- Nêu tác dụng của rừng rậm A - ma - zôn
- Kết luận
3. Củng cố - Dặn dò 3’
- 2 HS nối tiếp nhau tả lời và chỉ bản đồ
- HS thảo luận theo nhóm 2
- HS quan sát quả địa cầu
+ Châu Mĩ là châu duy nhất ở bán cầu Tây.
+ Châu Mĩ giáp với TBD, ĐTD, BBD
- HS quan sát hình 1, trả lời
- Châu Mĩ đứng thứ hai về diện tích trong các châu lục trên thế giới
- T/ luận nhóm 4- HS q/ sát hình 12/SGK 
a) Nam Mĩ d) Nam Mĩ
b) Bắc Mĩ e) Nam Mĩ
c) Bắc Mĩ g) Trung Mĩ
 - thay đổi từ Đông sang Tây
- dãy Cooc-đi-e , An-đet.
- Đ/ bằng trung tâm, đồng bằng A-ma-zôn
- A-pa-lát, Bra-xin
- Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
-L/ thổ - phần cực Bắc- cựcNam
- Được ví là lá phổi xanh của Trái Đất
* Quan sát bản đồ ( lược đồ) nêu được khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
 LUYỆN TIẾNG VIỆT TUẦN 27 (Chiều) 
I.Yêu cầu:
Luyện viết chữ đẹp nghiêng và đứng bài còn lại Hs viết đẹp đúng kiểu chữ.
Giáo dục Hs viết bài cẩn thận.
II. Lên lớp:
TG
GV
HS
5’
20’
5’
HD kiểu chữ 
Cách viết
Luyện viết
Chú ý Hs viết còn yếu.
Thu vở chấm chữa bài.
Củng cố nhận xét dặn dò.
Chuẩn bị tiết học sau
HS viết vào vở luyện viết
Kĩ thuật : Luyện thêm Lắp xe chở hàng
I. Mục tiêu
- Kiến thức : Hs biết cách lắp chiếc xe chở hàng.
- Kĩ năng : Hs chọn đúng , đủ các chi tiết và lắp được xe chỏ hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và bảo đảm an toàn trong khi thực hành. 
II. Đồ dùng dạy học
Mẫu xe chỏ hàng đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.( hs - gv)
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 ) Giới thiệu bài : 2’
- Gv giới thiệu bài học, nêu mục đích tiết học
2 ) Nội dung bài học
* Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu. 9’
+ Để lắp được xe chở hàng cần mấy bộ phận ?
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật . 22’ 
a. Chọn các chi tiết
b. Lắp từng bộ phận
 . Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. ( H.2 )
+ Để lắp được bộ phận này ta cần lắp mấy phần ? Đó là những phần nào ?
 - Nhận xét, uốn nắn cho hs.
 . Lắp ca bin. ( H 3 )
 - Hd hs quan sát Sgk để nêu các bước lắp ca bin.
 . Lắp mui xe và thành bên xe.
- Hd hs quan sát H4- sgk, chọn các chi tiết lắp mui xe và thành xe.
- Gv hd hs lắp mui xe.
 . Lắp thành sau xe và trục bánh xe.
- Đây là 2 bộ phận đơn giản , hs có thể tự lắp, gv hteo dõi, nhắc nhở hs.
c. Lắp ráp xe chở hàng
- Hd hs lắp từng bước theo hd sgk.
- Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp 
- Gv hd hs tháo rời từng bộ phận rồi tháo riêng các chi tiết ngược lại với quy trình lắp ráp.
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị túi để đựng những bộ phận lắp được trong tiết 2.
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Hs theo dõi
- Hs nêu các bộ phận. 
( LẮP HAI PHẦN: Giá đỡ trục bánh xe; sàn ca bin.)
- Hs theo dõi, chọn cùng gv.
- Hs nêu các bước thực hiện.
- Hs theo dõi
 - 2 hs lên lắp
- 1 hs lên lắp, hs khác chú ý quan sát.
- Hs chọn , 1 hs lắp thành xe.
Khoa học
Cây con mọc lên từ hạt
I. MỤC TIÊU:
 1.KT: HS biết được tại sao cây con mọc lên từ hạt
 2.KN: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
 3.TĐ: HS yêu thích lao động 
II.CHUẨN BỊ: - Hình ở SGK- Ươm hạt lạc vào đất ẩm, giấy thấm và mang đến lớp 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Bài cũ 
"Sự sinh sản của thực vật có hoa"
- Thế nào là sự thụ phấn?
- Thế nào là sự thụ tinh ?
- Nhận xét- ghi điểm
II. Bài mới:
* Hoạt động 1 : Cấu tạo của hạt
* H/dẫn làm việc theo nhóm
- Tổ chức hướng dẫn hoạt động.
- Phát mỗi nhóm 1 hạt lạc dã ngâm qua đêm
- Theo dõi , kiểm tra và giúp đỡ
* Kết luận: Hạt gồm: vỏ hạt – phôi – chất dinh dưỡng.
+ Yêu cầu HS làm bài tập 2.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GV kết luận
* Hoạt động 2 : Quá trình phát triển thành cây có hạt
- Chia nhóm giao việc
- Gọi HS trình bày kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương
- Kết luận
* Hoạt động 3:Điền kiện nảy mầm của hạt
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu các cốc hạt có ghi rõ các điều kiện ươm hạt
- Em có nhận xét gì về điều kiện nảy mần của hạt?
- GV kết luận:
 3. Củng cố - Dặn dò 
- Thực hành theo SGK / 109
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lần lượt trả lời
- HS thảo luận mhóm 4
- HS quan sát cẩn thận tách hạt lạc đã ươm làm đôi và chỉ ra vỏ, phôi, chất dinh dưỡng
- HS thảo luận nhóm 2 trao đổi thảo luận: đọc kĩ bài tập 2/108 tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ tương ứng với hình nào?
- Đại diện 5 nhóm nối tiếp trình bày kết quả 
- Các nhóm nhận xét bổ sung
Kết quả: 2 – b ; 3 – a ; 4 – e ; 
5 – c ; 6 - d.
- HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm quan sát hình 7/ 109, nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo mọc thành cây ra hoa 	quả.
- Đại diện nhóm trình bày, chỉ và nói thông tin của từng hình.
- HS giới thiệu kết quả gieo hạt, trao 
đổi kinh nghiệm với nhau:
- Tên hạt được gieo
- Số hạt được gieo
- Số ngày gieo hạt
- Cách gieo hạt
- HS quan sát và đưa ra nhận xét
+ Nêu điều kiện để hạt nẩy mầm
+ Chọn hạt nẩy mầm tốt giới thiệu trước lớp
- Hạt nảy mầm khi có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp
 Bổ sung:
Địa lí
Châu Mĩ
I. MỤC TIÊU:
1/ KT: Mô tả sơ lược vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.Nêu được một số đặc điểm
 địa hình, khí hậu.
2/KN: Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
Chỉ và đọc tên một số dãy núi, c/ nguyên, sông, đ/ bằng lớn của ch/ Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
3.TĐ: HS học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Quả địa cầu (bản đồ thế giới)- Tranh ảnh về rừng A - ma - zôn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Bài cũ 5’
- Nêu đặc điểm của nền kinh tế châo Phi?
- Cho biết vị trí của nước Ai Cập
* Nhận xét, ghi điểm
II . Bài mới:
 * Hoạt động 1 : 10’Vị trí địa lí, giới hạn.
- Chỉ đường phân chia 2 bán cầu Đông, Tây
- Châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây?
- Châu Mĩ giáp với những đại dương nào?
- Dựa vào bảng số liệu cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới
- Bổ sung, kết luận 
* Hoạt động 2 : 8’Đặc điểm tự nhiên.
- Yêu cầu HS trình bày và chỉ bản đồ.
- Nhận xét địa hình châu Mĩ
- Chỉ và nêu tên các dãy núi ở phía Tây? 
- Hai đồng bằng lớn ?
- Các dãy núi và cao nguyên ở phí đông?
- Bổ sung, kết luận
* Hoạt động 3 : 8’ Khí hậu.
- Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
- Vì sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu?
- Nêu tác dụng của rừng rậm A - ma - zôn
- Kết luận
3. Củng cố - Dặn dò 3’
- 2 HS nối tiếp nhau tả lời và chỉ bản đồ
- HS thảo luận theo nhóm 2
- HS quan sát quả địa cầu
+ Châu Mĩ là châu duy nhất ở bán cầu Tây.
+ Châu Mĩ giáp với TBD, ĐTD, BBD
- HS quan sát hình 1, trả lời
- Châu Mĩ đứng thứ hai về diện tích trong các châu lục trên thế giới
- T/ luận nhóm 4- HS q/ sát hình 12/SGK 
a) Nam Mĩ d) Nam Mĩ
b) Bắc Mĩ e) Nam Mĩ
c) Bắc Mĩ g) Trung Mĩ
 - thay đổi từ Đông sang Tây
- dãy Cooc-đi-e , An-đet.
- Đ/ bằng trung tâm, đồng bằng A-ma-zôn
- A-pa-lát, Bra-xin
- Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
-L/ thổ - phần cực Bắc- cựcNam
- Được ví là lá phổi xanh của Trái Đất
* Quan sát bản đồ ( lược đồ) nêu được khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
Khoa học
Cây con có thể mọc từ một số bộ phận của cây mẹ
I. MỤC TIÊU:
 1.KT:. Biết và chỉ được một số cây được mọc ra từ thân, cành , rễ,lá của cây mẹ.
2.KN: Thực hành : trồng câybằng một số bộ phận của cây mẹ
3. TĐ: HS biết chăm sóc cây tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Hình vẽ ở SGK
 - Nhóm: + Ngọn mía, khoai tây, củ tỏi, riềng, gừng, hành . Thùng đựng đất
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ "Cây con mọc lên từ hạt"
- Nêu quá trình phát triển thành cây con từ hạt
- Nhận xét tiết học
B. Bài mới:
* Hoạt động 1 Nơi cây con có thể mọc lên
- Phân nhóm – giao việc 
- Tìm chồi trên ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành tỏi mọc lên từ vị trí nào của cây?
- Trình bày cách trồng mía ? 
- Người ta trồng hành bằng cách nào?
- Yêu cầu HS chỉ vào từng tranh minh họa và trình bày theo yêu cầu
- Vị trí của chồi có thể mọc ra từ cây củ đó
- Nhận xét, kết luận
* Hoạt động 2 : Cuộc thi người làm vườn giỏi
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 
- Nhận xét tuyên dương
* Hoạt động 3: Thực hành trồng cây
- Tổ chức cho HS trồng cây
- Hướng dẫn HS cách làm đất trồng cây- Nhận xét
 3. Củng cố - Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học
- 2 HS trình bày
- HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm quan sát hình vẽ ở SGK và vật thực được mang theo
- HS chỉ vào từng hình trong hình 1 / 110 để trình bày cách trồng mía 
- Đại diện nhóm trình bày
-..... lấy nhọn mía, đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh đất ...
- .. tách củ hành bằng các nhánh đặt xuống đất.
- Các nhóm bổ sung
- H1: cây mía mọc ra từ nách lá
- Củ khoai tây mọc ra từ các chỗ lõm... 
- HS theo dõi
- Các nhóm thảo luận cách trồng một số loài cây.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
- HS phân công
- HS thực hành trồng cây vào chậu đã chuẩn bị
- Sưu tầm tranh, ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 tuan 27.doc