Giáo án các môn khối 5 - Tuần 28 năm 2011

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 28 năm 2011

 I.MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)

II.CHUẨN BỊ :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 TUẦN đầu, Tiếng việt 5.

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 28 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28
	Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1: TIN HỌC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: TẬP ĐỌC: TCT 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T1)
 I.MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2) 
II.CHUẨN BỊ :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 TUẦN đầu, Tiếng việt 5.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài: 1’
2/ Ôn tập và kiểm tra. 33’
- HS lắng nghe
HĐ 1:Kiểm tra tập đọc, htl : 
- Gọi HS kể tên các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 27
- HS kể tên
- HS lần lượt lên bốc thăm
- Mỗi HS chuẩn bị bài 1’–2’
- HS lên đọc bài + trả lời câu hỏi như đã ghi ở phiếu 
- GV nhận xét, ghi điểm, nếu em nào chưa đạt cho kiểm tra lại lần sau
HĐ 2: Làm BT : 
Hướng dẫn HS làm BT2:
- 1 HS đọc to yêu cầu của BT2, lớp lắng nghe 
- GV giao việc
- Quan sát + lắng nghe
- HS làm bài làm vào vở bài tập,1HS lên bảng
- HS trình bày
+ câu đơn :
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.
+ câu ghép không có từ nối:
Lòng sông rộng,nước trong xanh.
Mây bay, gió thổi.
+ câu ghép dùng QHT:
Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn năm...
Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cây cỏ héo rũ.
+Câu ghép dùng cặp từ hô ứng:
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Lớp nhận xét
 Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
3.Củng cố, dặn dò : 2’
 - Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
TIẾT 3: TOÁN: TCT 136: LUYỆN TẬP CHUNG.
.I. MỤC TIÊU:
1/ Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. Biết đổi đơn vị đo thời gian.
2/ HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : 1'
2. Thực hành luyện tập: 33’
- 1HS lên làm BT2.
Bài 1: 
Bài 1:HS đọc đề bài, nêu yêu cầu bài toán.
GV HD để HS nhận ra: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.
 Bài giải:
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là:
 135 : 3 = 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
 45 - 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
Bài 2:
Bài 2:
GV hướng dẫn HS tính vận tốc với đơn vị đo là m/phút.
1250 : 2 = 625 (m/phút); 1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ
Bài 3:
HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV cho HS đổi đơn vị:
 Đổi đơn vị:
15,75km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
Tiếp tục làm bài vào vở bài tập.
3. Củng cố dặn dò : 2’
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 4: ANH VĂN: Giáo viên bộ môn thực hiện.
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC: TCT 28 : 
 EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU :
- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của các nước với tổ chức quốc tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
II.CHUẨN BỊ :
- VBT Đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1/ Bài cũ : 5’
- 2HS trả lời nội dung bài Em yêu hòa bình.
2/ Bài mới : 28’
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Tìm hiểu thông tin về liên hợp quốc: 
- 1 HS đọc thông tìn về Liên Hợp Quốc trang 40, 41 SGK 
- Phát phiếu bài tập cho HS
Hs thảo luận, kết hợp với hiểu biết của mình về Liên Hợp Quốc để nói về LHQ và Việt Nam
- HS làm việc theo nhóm 4
Gv cho đại diện trình bày.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày kết quả: 
- Nhóm 1: Điền thông tin về Liên Hợp Quốc, 
- Nhóm 2: Điền thông tin về Việt Nam. Yêu cầu các nhóm khác quan sát, nhận xét bổ sung.
Các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc có ý nghĩa gì?
+ Các hoạt động đó nhằm bảo vệ hoà bình công bằng và tiến bộ xã hội.
+ Việt Nam có liên quan thế nào với tổ chức Liên Hợp Quốc?
+ Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc
+ Là thành viên của Liên Hợp Quốc chúng ta phải có thái độ như thế nào với các cơ quan và hoạt động của Liên Hợp Quốc tại Việt Nam?
+ Chúng ta phải tôn trọng, hợp tác, giúp đỡ các cơ quan Liên Hợp Quốc thực hiện các hoạt động.
- GV cho HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK
- 3, 4 HS nhắc lại.
HĐ 3 : Bày tỏ thái độ : 
- HS đọc bài tập 1, thảo luận nhóm 2 để chọn đáp án đúng
Đại diện nhóm trình bày
+ Ý a, b, đ: không tán thành 
 + Ý b, c, d: tán thành 
 Chúng ta phải có thái độ như thế nào với các hoạt động của Liên Hợp Quốc tại Việt Nam? 
- Phải tôn trọng, giúp đỡ họ đồng thời tuân theo những quy định chung của Liên Hợp Quốc.
 3/ HĐ nối tiếp : 2’
- Dặn về nhà tìm hiểu thêm về LHQ để chuẩn bị cho tiết 2
TIẾT 3: KHOA HỌC: TCT 55: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU :
1/ Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con
2/ Có ý thứic bảo vệ động vật đẻ trứng và đẻ con có lợi.
II.CHUẨN BỊ :
 - Hình trang 112, 113 SGK.
	- Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
2. Bài mới: 28’
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
HĐ 2 : Thảo luận cả lớp : 
Hs trả lời câu hỏi bài: Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
* HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK
Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào?
- Đa số động vật được chia thành 2 giống đó là: giống đực và giống cái.
- Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào? 
- Tinh trùng của động vật được sinh ra từ cơ quan sinh dục đực - Trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan sinh dục cái.
Cơ quan đó thuộc giống đực và giống cái
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
. - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
- Kết quả của sự thụ tinh là tinh trùng được kết hợp với trứng. Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
HĐ 3 : Quan sát : 
* GV cho HS làm việc theo cặp.
- HS quan sát các hình trang 112 và nêu.
Hãy quan sát SGK, chỉ vào từng hình và nói con nào được nở ra từ trứng; con nào vừa được đẻ ra đã thành con?
- Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
- Các con vật vừa được đẻ ra đã thành con: voi, chó.
- Đại diện 1 nhóm HS trình bày.
* Kết luận: 
 - Những loại động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con. 
HĐ 4 : Trò chơi: Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con ; 8-9’
- GV chia lớp thành 2 đội.Mỗi đội cử 10 HS l- ên xếp thành 2 hàng dọc. Kẻ sẵn trên bảng 2 cột :
* 2 đội tiến hành lên viết. Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều tên các con vật và viết đúng cột là thắng cuộc. Các - - HS khác cổ vũ cho đội của mình.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
Tên các con vật đẻ trứng 
Tên các con vật đẻ con
Cá vàng, bướm, cá sấu,rắn, chim, rùa
Chuột, cá heo, thỏ, khỉ, dơi
- 1,2 HS nhắc lại nội dung bài.
3 . Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
 Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 TIẾT 1: THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ: TCT 28: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T.2 )
I.MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II.CHUẨN BỊ :
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như TIẾT 1).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: 2’
2/ Ôn tập và kiểm tra. 31’
HS lắng nghe
HĐ1:Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng : 
Tiến hành như tiết 1 
HĐ 2 : Làm BT : 
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc 3 câu a, b, c
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- Cho hs làm bài và chữa bài.
HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở bài tập.HS trình bày
a.Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy./ Chúng rất quan trọng./...
b.Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng./sẽ chạy không chính xác./ sẽ không hoạt động./
c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “ Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”.
- Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
3.Củng cố, dặn dò : 2’
 Nhận xét tiết học.
Dặn về nhà luyện đọc để kiểm tra tiếp. 
TIẾT 3: TOÁN: TCT 137: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 28-30’
- 1HS lên làm BT2.
Bài 1: 
ô tô
xe máy
gặp nhau
180 km
GV HD vẽ sơ đồ:
Bài 1: HS đọc bài tập 1
HS theo dõi.
GV giải thích: Khi ô tô gặp xe máy nghĩa là ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180km từ hai chiều ngược nhau.
Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là:
 54 + 36 = 90 (km)
Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là: 180 : 90 = 2 (giờ)
b) GV cho HS làm tương tự như phần a).
- Mỗi giờ hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
HS làm tương tự như phần a).
- Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau?
Bài 2:
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán.
- HS nêu cách làm và tự làm bài vào vở.
 Thời gian đi của canô:
 11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút 
 = 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Quãng đường đi được của canô:
 12 x 3,75 = 45 (km)
Bài 3: HDHS làm 2 cách
Bài 3:
- GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán.
Hs làm bài,chữa bài.
Cách 1: 15km = 15000m
- GV lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút.
Vận tốc chạy của ngựa là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 (km/phút)
0,75 km/phút = 750 m/phút
3. Củng cố dặn dò : 2’
 Xem trước bài Luyện tập chung.
TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 55: 
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T. 3 )
I.MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Tìm được các câu ghép; các từ ngữ được lặp lại; được thay trong đoạn văn.
II.CHUẨN BI :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như T. 1).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: : 2’
2. Ôn tập và kiểm tra. 31’
- HS lắng nghe
HĐ1:Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng : Tiến hành như T. 1 
HĐ 2:Làm bài tập 2 : 
1HS đọc bài Tình quê hương và chú giải.
1HS đọc các câu hỏi
HS làm bài theo nhóm 2
Tìm những từ ngữ thể hiện tình cả ...  1: LỊCH SỬ: TCT 28 : TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP 
I.MỤC TIÊU :
* Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất :
* TĐ : Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam
II.DỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975 SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 5’
2. Bài mới : 28’
H Đ1 : Giới thiệu bài : 
H Đ2 : ( làm việc cả lớp) : 
- 2 HS đọc bài
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
+ Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn.
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975.
HS đọc và thuật lại.
H Đ 3 : Diễn biến.
Chiến dịch HCM bắt đầu khi nào ? trình bày sơ lược các mũi tiến công của quân ta ?
+ Bắt đầu ngày 26-4-1975, tất cả 5 cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền sài Gòn trong thành phố.
- 1 số HS trình bày
- GV nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào?
- HS dựa vào SGK, tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
- HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
- Đại diện nhóm trình bày .
H Đ 5 : Ý nghĩa lịch sử
- Tại sao nói: Ngày 30-4-1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?
- HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975.
+ Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc ( như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, ĐBP).
+ Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
+ Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất. 
 Kết luận:
Ngày 30- 4- 1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống nhất và độc lập
-1,2 HS đọc bài học
3.Củng cố, dặn dò: 2’
HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết hoc.
TIẾT 3: KHOA HỌC: TCT 56: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
2/TĐ : Biết dùng mọi biện pháp để tiêu diệt một số côn trùng có hại
II.ĐỒ DÙNG DẠY , HỌC:
Hình trang 114, 115 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
2. Bài mới: 28’
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
HĐ 2 : Làm việc với SGK : 
- HS làm việc theo nhóm.
-Các nhóm quan sát các hình 1,2,3,4,5 trang 114 SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?
- Bướm cải thường đẻ vào mặt dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu. 
- Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
- Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
- Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,...
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
GV kết luận: SGK
- Gọi 1HS lên vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của
- 1HS nhắc lại
- Lớp vẽ vào nháp
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận : 
- HS làm việc theo nhóm theo mẫu sau:
- Phát phiếu bài tập
 Ruồi
Gián
Chu trình sinh s
- Giống nhau
- Khác nhau
Nơi đẻ trứng
Cách tiêu diệt
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả 
làm việc của nhóm mình.
- GV chữa bài 
Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
- Nhắc lại
- Đọc nội dung bài học
3.Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau
 Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1: THỂ DỤC: Giáo viên bộ môn thực hiện.
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TCT 56: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 (Đề khối ra)
TIẾT 3: TOÁN: TCT 139: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài : 1'
2/ Hướng dẫn thực hành : 33’
- 1HS lên làm BT2.
Bài 1: 
Bài 1: HS đọc mỗi số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đó. 
- HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
Bài 2: 
Bài 2: 
- HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
Bài 3: 
Bài 3: HS làm cột 1
- HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 4: HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
a) 3999; 4856; 5468; 5486
b) 3762; 3726; 2763; 2736
Bài 5: 
Bài 5: HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5;...
Chẳng hạn: c) 810 chia hết cho cả 2 và 5. Để tìm ra chữ số cần điền vào ô trống của 81 ¨ là 0 phải lấy phần chung giữa hai dấu hiệu chia hết cho 2 và 5: 
Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng bên phải là: 0, 2, 4, 6, 8.
Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng bên phải là: 0 hoặc 5.
Chữ số 0 có trong cả hai dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5, 0 là phần chung của hai dấu hiệu này. Vậy số chia hết cho cả 2 và 5 là số có chữ số ở tận cùng bên phải là 0.
d) Tương tự như phần c), số 46 ¨ phải có chữ số ở tận cùng bên phải là 0 hoặc 5 và 4 + 6 + ¨ phải chia hết cho 3. 
3. Củng cố dặn dò : 1’
 Nhận xét tiết học
- Xem trước bài Ôn tập về phân số.
 Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN: TCT 56: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
 ( Đề khối ra)
TIẾT 2: KĨ THUẬT: TCT 28: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
2/TĐ : Rèn luyện tính cẩn thận khi tháo lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II. CHUẨN BỊ :
 - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
HĐ 4 : HS thực hành lắp máy bay trực thăng
a) Chọn chi tiết
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
- HS chọn các chi tiết để lắp máy bay theo nhóm 2
b) Lắp từng bộ phận
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ để toàn lớp nắm vững quy trình lắp máy bay trực thăng.
- HS quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm:
+ Lắp thân và đuôi máy bay theo những chú ý mà GV đã hướng dẫn ở tiết 1.
+ Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
+ Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh; mặt phải , mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít.
- HS chú ý nghe.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK)
- Khi lắp ráp cần chú ý:
+ Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí.
+ Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp thật chặt.
- GV cần theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm) láp sai hoặc còn lúng túng.
- HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
* Với HS khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
TIẾT 3: TOÁN: TCT 140: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài : 1'
2/Hướng dẫn thực hành : 32’
- 1HS lên làm BT1.
Bài 1: 
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, HS đọc các phân số mới viết được.
Bài 2: Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải nhận được phân số tối giản, do đó nên tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số lớn nhất nào. Chẳng hạn, với phân số ta thấy:
Bài 2:HS tự làm bài rồi chữa bài. 
- 18 chia hết cho 2, 3, 6, 7, 18.
- 24 chia hết cho 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24.
- 18 và 24 cùng chia hết cho 2, 3, 6 trong đó 6 là số lớn nhất.
Vậy: .
Theo dõi .
Bài 3a,b: 
Bài 3a.b: HS tự làm bài rồi chữa bài.
 Khi HS chữa bài, GV nên giúp HS tìm mẫu số chung (MSC) bé nhất. 
b) ; giữ nguyên .
Bài 4: 
Bài 4: HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng hoặc không cùng mẫu số; hai phân số có tử số bằng nhau.
Bài 5: Dành cho HSKG
Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, HS đọc các phân số mới viết được, có thể nêu các cách khác nhau để tìm phân số thích hợp.
3. Củng cố dặn dò : 2’
Trên hình vẽ ta thấy đoạn thẳng từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành 6 phần bằng nhau, vạch ứng với phân số , vạch ứng với phân số , vạch ở giữa và ứng với phân số hoặc phân số .
TIẾT 4: ĐỊA LÍ: TCT 28: CHÂU MĨ (TT)
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mỹ:
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kỳ: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kỳ.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mỹ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : 1’
b/ Tìm hiểu bài: 28’
HĐ 1: Dân cư châu Mĩ
- 2HS trả lời
 Làm việc cá nhân : 
- HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi 
Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
+ Châu Mĩ có số dân đứng thứ 4 trong các châu lục.
Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống ?
- HS trả lời.
- Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
- Dân cư sống tập trung ở miền ven biển và miền Đông.
* GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đó họ mới chuyển sang phần phía tây.
 HĐ 2 : Hoạt động kinh tế(làm việc theo nhóm) 10’
- HS quan sát H4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- HS kể
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- HS kể
- Đại diện nhóm trình bày
GV chốt ý
 HĐ 3 : Hoa Kì (làm việc theo cặp) 9’
- HS lên chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới. 
- HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì ( theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế).
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Đọc nội dung chính
3. Củng cố, dặn dò : 2’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn xem trước bài Châu Đại Dương 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 28(2).doc