Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 9 năm học 2010

Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 9 năm học 2010

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

II. CHUẨN BỊ

+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn khối 5 - Tuần 9 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Chi ều thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
33’
15’
18’
1’
1. Bài cũ: 
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 
HĐ1 : Hướng dẫn HS luyện đọc. 
•	Luyện đọc:
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
Sửa lỗi đọc cho HS.
Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. 
+	Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?
(GV ghi bảng): 
 Hùng : quý nhất là lúa gạo.
	 Quý : quý nhất là vàng.
	 Nam : quý nhất là thì giờ.
+	Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
GV cho HS nêu ý 1 ?
Cho HS đọc đoạn 2 và 3.
	+	Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
Giảng từ: tranh luận – phân giải.
	  Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
	  Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại.
Yêu cầu HS nêu ý chính?
HĐ3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
GV hướng dẫn HS rèn đọc diễn cảm.
Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo  mà thôi”
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Đất Cà Mau“.
Nhận xét tiết học. 
HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Hoạt động cá nhân, lớp
1 - 2 HS đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn.
Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn.
	+	Đoạn 1 : Một hôm ... sống được không ?
	+	Đoạn 2 : Quý, Nam  phân giải.
	+	Đoạn 3 : Phần còn lại.
HS đọc thầm phần chú giải.
1 - 2 HS đọc toàn bài.
Phát âm từ khó.
Hoạt động nhóm, cả lớp
Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ.
HS lần lượt trả lời đọc thầm nêu lý lẽ của từng bạn.
- Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Những lý lẽ của các bạn.
HS đọc đoạn 2 và 3.
Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một cách vô vị mà thôi, do đó người lao động là quý nhất.
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác lắng nghe nhận xét.
Người lao động là quý nhất.
Hoạt động nhóm, cá nhân
 HS thảo luận cách đọc diễn cảm đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo  mà thôi”.
Đại diện từng nhóm đọc.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lượt HS đọc đoạn cần rèn.
Đọc cả bài.
Toán
LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Bài tập cần làm : BT1, BT2, BT3, BT4 (a, c).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
’
1. Bài cũ: 
- Gọi HS chữa bài 2, 3 trang 44 (SGK). 
 - 2 HS.
Ÿ GV nhận xét, cho điểm 
- Lớp nhận xét 
1’
2. Giới thiệu bài mới: 
33’
3. Các hoạt động: 
HDHS biết cách viết số đo độ dài dưới dạng STP. 
- Hoạt động cá nhân
Ÿ Bài 1: 
- HS tự làm và nêu cách đổi 
- HS thực hành đổi số đo độ dài dưới dạng STP 
- GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả 
 35m 23cm = 35 m = 35,23m 
Ÿ GV nhận xét 
- HS trình bày bài làm (có thể giải thích cách đổi ® PSTP® STP) 
Ÿ Bài 2 : 
- GV nêu bài mẫu : có thể phân tích 315cm > 300cm mà 300cm = 3m
Có thể viết : 
315cm = 300cm + 15cm =
3m 15cm = 3m = 3,15m
Ÿ Bài 3 
Ÿ Bài 4 (a, c) 
- HS thảo luận để tìm cách giải
- HS trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét 
- HS tự giải - Chữa bài
- HS thảo luận cách làm phần a), b)
1’
4. Toång keát - daën doø: 
- Chuaån bò: “Vieát caùc soá ño khoái löôïng döôùi daïng STP”
- Nhaän xeùt tieát hoïc.
Thöù ba ngaøy 12 thaùng 10 naêm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1’
30’
16’
8’
6’
1’
1. Bài cũ: 
• - GV nhận xét, đánh giá 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 
HĐ1 : Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”, biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi).
 * Bài 1:
 * Bài 2:
• GV gợi ý HS chia thành 3 cột.
• GV chốt lại:
+ Những từ thể hiện sự so sánh.
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa.
+ Những từ ngữ khác .
HĐ2 : Hiểu và viết đoạn văn nói về thiên nhiên.
 Bài 3:
• GV gợi ý HS dựa vào mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em ở (5 câu) có sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm 
• GV nhận xét .
• GV chốt lại.
HĐ3 : Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Đại từ”.
- Nhận xét tiết học.
HS chữa bài tập : HS lần lượt đọc phần đặt câu.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
HS đọc bài 1.
Cả lớp đọc thầm – Suy nghĩ, xác định ý trả lời đúng.
2, 3 HS đọc yêu cầu bài 2.
HS ghi những từ ngữ tả bầu trời – Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ nào thề hiện sự nhân hóa.
Lần lượt HS nêu lên 
Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao
Được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng/ buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem
Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc / cao hơn 
- 2 HS đọc yêu cầu bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
HS 
HS làm bài 
HS đọc đoạn văn
Cả lớp bình chọn đoạn hay nhất 
 Hoạt động cá nhân, lớp
+ Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm.
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG 
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Bài tập cần làm : BT1, BT2 (a), BT3.
II. CHUẨN BỊ
- GV : Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo là khối lượng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1. Bài cũ: Viết số đo độ dài dưới dạng STP. 
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề? 
- HS trả lời. Đổi :
345m =  hm
- Mỗi hàng đơn vị đo độ dài ứng với mấy chữ số? 
- HS trả lời. Đổi :
3m 8cm =  m
Ÿ GV nhận xét, tuyên dương
1’
2. Giới thiệu bài mới: 
33’
3. Các hoạt động: 
15’
* HĐ1 : Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài. 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- GV hỏi - HS trả lời.
HS thực hành điền vào vở nháp đã ghi sẵn ở nhà - GV ghi bảng lớp. 
- Nêu lại các đơn vị đo khối lượng bé hơn kg? 
hg ; dag ; g 
- Kể tên các đơn vị lớn hơn kg? 
tấn ; tạ ; yến 
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? 
- 1kg bằng 1 phần mấy của kg? 
1kg = 10hg 
- 1hg bằng 1 phần mấy của kg? 
1hg = kg 
- 1hg bằng bao nhiêu dag? 
1hg = 10dag 
- 1dag bằng bao nhiêu hg? 
1dag = hg hay = 0,1hg 
- Tương tự các đơn vị còn lại HS hỏi, HS trả lời, GV ghi bảng, HS ghi vào vở nháp. 
Ÿ GV chốt ý.
a/ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng liền sau nó. 
- HS nhắc lại (3 em) 
b/ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng (hay bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
- GV cho HS nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- GV ghi kết quả đúng 
- GV giới thiệu bài dựa vào kết quả từ 1kg = 0,001 tấn
1g = 0,001kg
- GV cho HS làm vở bài tập 1. 
- HS làm vở 
- HS sửa miệng 
- HS sửa bài 
Ÿ GV nhận xét 
18’
* HĐ3 : Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Ÿ Bài 2 (a)
- GV yêu cầu HS đọc đề 
- HS đọc đề 
- GV yêu cầu HS làm vở 
- HS làm vở 
- GV nhận xét, sửa bài 
Ÿ Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề 
- HS đọc đề 
- GV yêu cầu HS làm vở 
- HS làm vở 
- GV nhận xét. 
1’
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Viết các số đo diện tích dưới dạng STP”
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
ĐẤT CÀ MAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Tranh phóng to "Đất cà Mau".
+ HS: Sưu tầm hình ảnh về thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1’
30’
8’
8’
8’
6’
1’
1. Bài cũ: 
GV nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới
3. Các hoạt động: 
HĐ1 : Hướng dẫn HS đọc đúng văn bản 
Bài văn chia làm mấy đoạn?
Yêu cầu HS lần lượt đọc từng đoạn.
GV đọc mẫu.
HĐ2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (thảo luận nhóm, đàm thoại).
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? hãy đặt tên cho đoạn văn này 
GV ghi bảng :
Giảng từ: phũ, mưa dông 
Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1.
Luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ?
+ Người dân Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ?
- GV ghi bảng giải nghĩa từ : phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số
- GV cho HS nêu ý 2.
Luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ?
- Giảng từ : sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát 
- Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3.
Luyện đọc diễn cảm cả 2 đoạn.
GV đọc cả bài.
Yêu cầu HS nêu ý chính cả bài.
HĐ3 : Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
Nêu giọng đọc.
Yêu cầu HS lần lượt đọc diễn cảm từng câu, từng đoạn.
GV nhận xét.
HĐ4 : Củng cố. 
® Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê.
4. Tổng kết - dặn dò: .
Chuẩn bị : “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 
- HS lần lượt đọc cả đoạn văn.
- HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động cá nhân, lớp
1 HS đọc cả bài
HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn
Nhận xét từ bạn phát âm sai
3 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu  nổi cơn dông
Đoạn 2: Cà Mau đất xốp . Cây đước
Đoạn 3: Còn lại 
Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 HS đọc đoạn 1.
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông 
- Mưa ở Cà Mau 
Giới thiệu tranh vùng đất Cà Mau
HS nêu giọng đọc, nhấn giọng từ gợi tả cảnh thiên nhiên.
HS lần lượt đọc, câu, đoạn.
1 HS đọc đoạn 2.
Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt 
Giới thiệu tranh về cảnh cây cối mọc thành chòm, thành rặng
Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước 
- 1 HS đọc đoạn 3.
thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người
HS lần lượt đọc bài 2 đoạn liên tục.
Trình bày đại ý
 Hoạt động nhóm, lớp.
- Chậm rãi, tình cảm nhấn giọng hay kéo dài ở các từ ngữ gợi tả.
HS lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng đoạn.
Cả lớp nhận xét – Chọn giọng đọc hay nhất.
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH 
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Bài tập cần làm : BT1, BT2.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
30’
1’
1. Bài cũ: 
HS lần lượt sửa bài 2, 3 trang 46 
GV nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới 
3. Các hoạt động: 
HĐ1 : Hướng dẫn HS hệ thống về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. 
•	Liên hệ : 1m = 10dm và 1dm = 0,1m nhưng 1m2 = 100dm2 và 1dm2 = 0,01m2 (ô 1m2 gồm 100 ô 1dm2)
HĐ2 : Hướng dẫn HS củng cố về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
GV cho HS thảo luận ví dụ 2
GV chốt lại mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề nhau.
HĐ3 : Thực hành
 *Bài 1: 
- GV cho HS tự làm
- GV thống kê kết quả
 * Bài 2: 
HĐ4 : Củng cố
Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập chung 
- Nhận xét tiết học.
HS sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp
HS nêu các đơn vị đo độ dài đã học (HS viết nháp).
HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
	1km2 = 100hm2
	1hm2 = km2 =  km2
	1dm2 = 100cm2
	1cm2 = 100mm2
HS nêu mối quan hệ đơn vị đo diện tích: km2 ; ha ; a với mét vuông.
	1km2 = 1000 000m2
	1ha = 10 000m2
	1ha = km2 = 0,01km2
- HS nhận xét: 
+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,1 đơn vị liền trước nó .
+ Nhưng mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó .
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS phân tích và nêu cách giải :
3m2 5dm2 = 3m2 = 3,05m2
Vậy : 3m2 5dm2 = 3,05m2
Sửa bài.
- HS đọc đề.
HS làm bài.
HS sửa bài – 3 HS lên bảng 
HS đọc đề và thảo luận để xác định yêu cầu của đề bài.
HS làm bài.
2 HS sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
33’
14’
14’
5’
1’
1. Bài cũ: 
- Cho HS đọc đoạn Mở bài, Kết bài.
GV nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 
HĐ1 : Hướng dẫn HS nắm được cách thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản gần gũi với lứa tuổi HS qua việc đưa những lý lẽ dẫn chứng cụ thể có sức thuyết phục.
 * Bài 1:
 GV hướng dẫn cả lớp trao đổi ý kiến theo câu hỏi bài 1.
GV chốt lại.
* Bài 2:
 GV hướng dẫn để HS rõ “lý lẽ” và dẫn chứng.
GV nhận xét bổ sung.
HĐ2 : Hướng dẫn HS nắm được cách sắp xếp các điều kiện thuyết trình tranh luận về một vấn đề.
 * Bài 3:
GV chốt lại.
GV nhận xét cách trình bày của từng em đại diện rèn luyện uốn nắn thêm.
HĐ3 : Củng cố.
GV nhận xét.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
Hoạt động cá nhân, lớp
- 1 HS đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm bài tập đọc “Cái gì quý nhất?”.
Tổ chức thảo luận nhóm.
Mỗi bạn trong nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày theo ba ý song song.
Dán lên bảng.
Cử 1 bạn đại diện từng nhóm trình bày phần lập luận của thầy.
Các nhóm khác nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài.
Mỗi nhóm cử 1 bạn tranh luận.
Lần lượt 1 bạn đại diện từng nhóm trình bày ý kiến tranh luận.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp
HS đọc yêu cầu bài.
Tổ chức nhóm.
Các nhóm làm việc.
Lần lượt đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động lớp
Nhắc lại những lưu ý khi thuyết trình.
Bình chọn bài thuyết trình hay.
Nhận xét.
Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2) ; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1’
30’
13’
12’
5’
1’
1. Bài cũ: 
Nhận xét đánh giá.
2. Giới thiệu bài mới
3. Các hoạt động: 
HĐ1 : Nhận biết đại từ trong các đoạn thơ.
 * Bài 1:
+ Từ “nó” trong đề bài thay cho từ nào?
+ Sự thay thế đó nhằm mục đích gì?
• GV chốt lại.
+ Những từ in đậm trong 2 đoạn văn trên được dùng để làm gì?
+ Những từ đó được gọi là gì?
 * Bài 2:
+ Từ “vậy” được thay thế cho từ nào trong câu a?
+ Từ “thế” thay thế cho từ nào trong câu b?
• GV chốt lại:
• Những từ in đậm thay thế cho động từ, tính từ ® không bị lặp lại ® đại từ.
+ Yêu cầu HS rút ra kết luận.
HĐ2 : Luyện tập nhận biết đại từ trong các đoạn thơ, bước đầu biết sử dụng các đại từ thích hợp
 * Bài 1:
• GV chốt lại.
 * Bài 2:
· GV chốt lại.
 * Bài 3:
+ Động từ thích hợp thay thế.
+ Dùng từ nó thay cho từ chuột.
HĐ3 : Củng cố.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 
- HS chữa bài tập 3.
HS nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
HS nêu ý kiến.
“tớ, cậu” dùng để xưng hô – “tớ” chỉ ngôi thứ nhất là mình – “cậu” là ngôi thứ hai là người đang nói chuyện với mình.
 chích bông (danh từ) – “Nó” ngôi thứ ba là người hoặc vật mình nói đến không ở ngay trước mặt.
 xưng hô, thay thế cho danh từ.
Đại từ.
 ất thích thơ.
 rất quý.
- Ghi nhớ: 4, 5 HS nêu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
HS nêu – Cả lớp theo dõi.
Cả lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
HS làm bài
HS sửa bài – Cả lớp nhận xét.
HS đọc câu chuyện.
Danh từ lặp lại nhiều lần “Chuột”.
Thay thế vào câu 4, câu 5.
HS đọc lại câu chuyện.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Viết đoạn văn có dùng đại từ thay thế cho danh từ.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	Biết viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.
Bài tập cần làm : BT1, BT2, BT3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
30’
1’
1. Bài cũ: 
HS lần lượt sửa bài 3 trang 47 (SGK).
GV nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 
HĐ1 : Hướng dẫn HS củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau.
  Bài 1:
GV nhận xét.
  Bài 2:
GV tổ chức sửa thi đua.
GV theo dõi cách làm của HS – nhắc nhở – sửa bài.
  Bài 3:
GV tổ chức cho HS sửa thi đua theo nhóm.
HĐ2 : Củng cố
GV chốt lại những vấn đề đã luyện tập: Cách đổi đơn vị.
	  Bảng đơn vị đo độ dài.
	  Bảng đơn vị đo diện tích.
	  Bảng đơn vị đo khối lượng.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Làm bài nhà 3, 4/ 47
Chuẩn bị: Luyện tập chung 
Nhận xét tiết học. 
HS sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- HS đọc yêu cầu đề.
HS làm bài.
HS sửa bài.
HS nêu cách làm.
Lớp nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề.
HS làm bài.
HS sửa bài.
Lớp nhận xét.
HS đọc đề – Xác định dạng đổi độ dài, đổi diện tích.
HS làm bài.
HS sửa bài.
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.
Bài tập cần làm : BT1, BT2, BT3, BT4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
	TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
30’
1’
1. Bài cũ: 
HS lần lượt sửa bài 3,4 trang 47 
GV nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Các hoạt động: 
HĐ1 : Hướng dẫn HS củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau.
  Bài 1:
- GV nhận xét.
  Bài 2:
GV nhận xét.
* Các BT3, BT4 hướng dẫn tương tự.
HĐ3 : Củng cố
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập chung . 
Nhận xét tiết học.
HS chữa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- HS đọc yêu cầu đề.
HS làm bài và nêu kết quả
Lớp nhận xét.
HS đọc đề.
HS làm bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Tổ chức thi đua:
7m2 8cm2 =  m2
m2 =  dm2
Tập làm văn
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
37’
12’
18’
7’
1’
1. Bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
3. Các hoạt động: 
HĐ1 : Hướng dẫn HS biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẫu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn.
 * Bài 1:
 Yêu cầu HS nêu thuyết trình tranh luận là gì?
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Vấn đề tranh luận là gì?
+ Ý kiến của từng nhân vật?
+ Ý kiến của em như thế nào?
+ Treo bảng ghi ý kiến của từng nhân vật
GV chốt lại.
HĐ2 : Hướng dẫn HS bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng”. 
 * Bài 2:
• Gợi ý: HS cần chú ý nội dung thuyết trình hơn là tranh luận.
• Nêu tình huống.
HĐ3 : Củng cố.
Thi đua tranh luận: “Học thầy không tày học bạn”
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 
Hoạt động nhóm.
1 HS đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Đất , Nước, Không khí, Ánh sáng.
Cái gì cần nhất cho cây xanh.
Ai cũng cho mình là quan trọng.
Cả 4 đều quan trọng, thiếu 1 trong 4, cây xanh không phát triển được.
Tổ chức nhóm: Mỗi em đóng một vai (Suy nghĩ, mở rộng, phát triển lý lẽ và dẫn chứng ghi vào vở nháp ® tranh luận.
Mỗi nhóm thực hiện mỗi nhân vật diễn đạt đúng phần tranh luận của mình (Có thể phản bác ý kiến của nhân vật khác) ® thuyết trình.
Cả lớp nhận xét: thuyết trình: tự nhiên, sôi nổi – sức thuyết phục.
Hoạt động nhóm, lớp
HS đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
HS trình bày thuyết trình ý kiến của mình một cách khách quan để khôi phục sự cần thiết của cả trăng và đèn.
Trong quá trình thuyết trình nên đưa ra lý lẽ: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra – hay chỉ có ánh sáng đèn thì nhân loại có cuộc sống như thế nào? Vì sao cả hai đều cần?
Hoạt động lớp
Mỗi dãy đưa một ý kiến thuyết phục để bảo vệ quan điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc