Giáo án khối 5 - Trường Tiểu học Quang Trung - Tuần 8

Giáo án khối 5 - Trường Tiểu học Quang Trung - Tuần 8

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.

- Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.

II. Chuẩn bị:

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 894Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Trường Tiểu học Quang Trung - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Soạn: 21 – 10
Dạy: Thứ hai 23 – 10 - 2006
TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. 
Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. 
Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. 
II. Chuẩn bị:
- 	Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. 
- 	Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng .
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 1’
- Hát 
2. Bài cũ: 4’
Đọc bài thơ và tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ.
Đọc 2 khổ thơ cuối và nêu nội dung chính của bài thơ?
Đọc 2 khổ thơ mình thích nhất và nêu giọng đọc của bài thơ?
Trung.
Bảo.
TaÂm.
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: 33’- Giới thiệu bài .
* Hoạt động 1: Luyện đọc - 8’
- Hoạt động lớp, cá nhân .
- Yeu cầu 1em đọc toàn bài.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ... 
- Học sinh đọc lại các từ khó .
- Học sinh đọc từ khó có trong câu văn .
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
+ Đoạn 1: từ đầu ... lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa ... đưa mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- 3 đoạn
- Đọc nối tiếp theo từng đoạn. 
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn , nhận xét .
- 3 bạn đã đọc xong mời 3 bạn khác đọc nối tiếp lại. 
- 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại, nhận xét .
Yêu cầu 1 em đọc lại toàn bài.
Yêu cầu 1 em đọc phần chú giải. 
- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải .
(Giáo viên đính thẻ từ có ghi sẵn các từ ngữ đó vào cột tìm hiểu bài) ® treo ảnh ® Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm).
- Học sinh quan sát ảnh các con vật: vượn bạc má, con mang...
- Học sinh nêu các từ khó khác.
- GV đọc lại toàn bài.
- Học sinh lắng nghe .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - 12’
- Hoạt động nhóm, lớp.
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?
- HS trả lời.
- Nhóm 2 + các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên: Vì sao những cây nấm gợi lên những liên tưởng như vậy?
- Vì hình dáng cây nấm đặc biệt.
® Giáo viên giới thiệu lại ảnh cây nấm: giống như những ngôi nhà có vòm mái tròn trong những bức tranh truyện cổ.
- Học sinh quan sát ảnh .
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp như thế nào?
- Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng mạn, thần bí của truyện cổ.
Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm.
- Nhóm 3 + các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sự có mặt của muông thú đã mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ, những điều kì thú.
Ÿ Giáo viên chốt: Muông thú trong rừng được miêu tả sống động, đầy sức hấp dẫn. 
Vì sự hòa quyện rực vàng nơi nơi...
Ý 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.
- Giáo viên treo tranh “Rừng khộp” .
- Học sinh quan sát tranh.
Ÿ Giáo viên chốt: Rừng khộp hiện lên trong sự miêu tả của tác giả thật đẹp. Đây cũng là loại rừng đặc trưng của nước ta. 
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp.
- Học sinh nhóm khác nhận xét.
- Đại ý: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người.
* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm - 9’
- Hoạt động nhóm, cá nhân .
- Để đọc diễn cảm cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? 
- Học sinh trả lời. 
- Học sinh nêu, các nhóm khác bổ sung.
- 1 em đọc lại toàn bài. 
- 1 học sinh đọc lại.
- Chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng đoạn (2 vòng).
- Học sinh đọc + mời bạn nhận xét .
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh .
* Hoạt động 4: Củng cố- 4’
- Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn cảm hơn?” (2 dãy)” Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích nhất.
- Học sinh đại diện 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 1’
- Dặn dò: Xem lại bài.
Lắng nghe, thực hiện.
- Chuẩn bị: Trước cổng trời . 
- Nhận xét tiết học .
Chuyển tiết.
********************************
Tiết 8 : ĐẠO ĐỨC 	 
NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 2 )
I. Mục tiêu: 
Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách nhiệm của mỗi người đối với gia đình, dòng họ. 
Học sinh biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 1’
- Hát 
2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) 4’
- Đọc ghi nhớ .
- 2 học sinh 
3. Bài mới :30’- Giới thiệu bài .
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) 
- Học sinh nghe.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK) 15’
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm .
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương. 
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. 
- Nhận xét, tuyên dương .
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương ® Đại diện nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung .
2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? 
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? 
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. 
3/ Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 10’
- Hoạt động lớp 
1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 
- Khoảng 5 em .
2/ Chúc mừng và hỏi thêm. 
- Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? 
- Học sinh trả lời .
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? 
- Nhận xét, bổ sung .
- Nhận xét bổ sung thêm.
® Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. 
* Hoạt động 3: Củng cố- 5’
- Hoạt động lớp .
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. 
- Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn ® thắng .
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 1’
- Chuẩn bị: “Tình bạn”.
Lắng nghe, thự hiện.
- Nhận xét tiết học .
Chuyển tiết.
**************************
Tiết 15 : KHOA HỌC	
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
Học sinh nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A .
Học sinh nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A. Học sinh nêu được cách phòng bệnh viêm gan A .
Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A . 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tranh phóng to, thông tin số liệu.
- 	Trò : HS sưu tầm thông tin 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 1’
- Hát 
2. Bài cũ: 4’
- Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não? Bệnh viêm não được lây truyền như thế nào?
Thành .
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
Ly
- Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh viêm não?
Nam
Ÿ Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
3. BaØi mới:30’- Giới thiệu bài .
* Hoạt động 1: Nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A biết sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A -15’
- Hoạt động nhóm, lớp.
- Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm (hoặc nhóm bàn)
- Giáo viên phát câu hỏi thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo luận.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát trang 32 . Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp thông tin thu thập được.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? 
+ Do vi rút viêm gan A.
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa .
(Giáo viên kẻ khung như SGK, nhóm thảo luận, đại diện lên dán băng giấy nội dung bài học vào bảng lớp) 
- Nhóm 2, 4, 6
* Hoạt động 2: Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. Có ý thức thực hiện phòng bệnh viêm gan A . 12’
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân .
* Bước 1 :-GV yêu cầu HS quan sát hình và TLCH :
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A.
-HS trình bày , lớp nhận xét.
* Bước 2 :-GV nêu câu hỏi :
+ Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?
+ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ?
+ Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A ?
GV kết luận : (SGV Tr 69)
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, không uống rượu. 
* Hoạt động 3: Củng cố- 3’
- Hoạt động l ... át số dân trong từng năm của nước ta.
Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta?
® Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người .
v	Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh.
Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào?
	Thiếu ăn
	Thiếu mặc
	Thiếu chỗ ở
	Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
	Thiếu sự học hành
Þ Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
v	Hoạt động 4: Củng cố. 
+ Yêu cầu học sinh sáng tác những câu khẩu hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ động KHHGĐ.
+ Nhận xét, đánh giá.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Thành, Trung.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Nghe.
+ Học sinh, trả lời và bổ sung.
+ Nghe và lặp lại.
+ Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời.
Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người.
+ Liên hệ dân số địa phương: Di Linh.
Học sinh nêu và nhận xét.
+ Học sinh thảo luận và tham gia.
+ Lớp nhận xét.
Lắng nghe, thực hiện.
Chuyển tiết.
*******************************
Tiết 16 : TẬP LÀM VĂN	 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI
I. Mục tiêu: 
- Củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường).
- Luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ờ địa phương. 
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bài soạn.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 4’
2, 3 học sinh đọc đoạn văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:33’. Giới thiệu bài .
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường).
 * Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
1 học sinh đọc đoạn Mở bài a: 1 học sinh đọc đoạn Mở bài b.
+ a – Mở bài trực tiếp.
+ b – Mở bài gián tiếp.
Học sinh nhận xét: 
 + Cách a: Giới thiệu ngay con đường sẽ tả.
 + Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết.
Giáo viên nhận định và nhắc lại.
* Bài 2:
Yêu cầu học sinh nêu những điểm giống và khác.
Giáo viên chốt lại.
Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường.
Khẳng định con đường là tình bạn.
Nêu tình cảm đối với con đường – Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.- 14’
 * Bài 3:
Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng .
Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương.
Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả.
Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng.
Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý nghĩ riêng.
v	Hoạt động 3: Củng cố. 5’
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Giới thiệu HS đoạn văn giúp HS nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng.- 1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh đọc đoạn văn tả cảnh sông nước.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh nhận xét: 
Học sinh đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc.
Học sinh so sánh nét khác và giống của 2 đoạn kết bài.
Học sinh thảo luận nhóm.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu, chọn cảnh.
Học sinh làm bài.
Học sinh lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài.
Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Lắng nghe.
Lắng nghe, thực hiện.
Chuyển tiết.
*************************
Tiết 40 : TOÁN	 
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng. Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. 
Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác. Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng cách đổi đơn vị đo độ dài vào thực tế cuộc sống. 
II. Chuẩn bị: 
Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. - 	
Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK, vở bài tập. 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 1’
- Hát 
2. Bài cũ: Luyện tập chung - 4’
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau? 
- Mạnh 
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? 
- Trí. 
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn? 
- Minh.
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
- Lớp nhận xét .
3.Bài mới: 33’- Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: 9’
1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: 
- Hoạt động cá nhân, lớp .
- Giáo viên hỏi - học sinh trả lời - học sinh thực hành điền vào vở nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà; giáo viên ghi bảng: 
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. 
dm ; cm ; mm 
- Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. 
km ; hm ; dam 
2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: 
- GV đặt câu hỏi, học sinh trả lời, GV hệ thống: 
1 km bằng bao nhiêu hm 
1 km = 10 hm 
1 hm bằng 1 phần mấy của km ?
1 hm = km hay = 0,1 km 
1 hm bằng bao nhiêu dam ?
1 hm = 10 dam 
1 dam bằng bao nhiêu m ?
1 dam = 10 m 
1 dam bằng bao nhiêu hm ?
1 dam = hm hay = 0,1 hm 
- Tương tự các đơn vị còn lại
3/ Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng:
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
- Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn:
1 km = 	m 
1 m = 	cm 
1 m = 	mm 
1 m = 	km = 	km 
1 cm = 	m = 	m 
1 mm = 	m = 	m 
- Học sinh hỏi.
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên ghi kết quả .
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ 	1m = 0,001km ; 1mm = 0,001m .
- Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập số 1 hoặc bảng con. 
- Học sinh làm vở hoặc bảng con. 
- Học sinh sửa bài. 
Ÿ Giáo viên nhận xét .
* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo. 10’
- Hoạt động nhóm đôi .
- Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5 bài VD.
- Học sinh thảo luận .
6m 4 dm = 64 m 
8 dm 3 cm = 	8,3	dm
Học sinh nêu cách làm
 6 m 4 dm = 6 m = 6,4 m 
8 m 23 cm = 	 8,23 m 
8 m 4 cm = 8,04 m
- Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em. 
- Yêu cầu học sinh viết dưới dạng số thập phân. 
- Học sinh thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp. 
* HS thảo luận và nêu ý kiến: 
* Hoạt động 3: Luyện tập - 10’
- Hoạt động cá nhân, lớp .
Ÿ Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.
- Học sinh đọc đề .
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở .
- Học sinh làm vở .
- Giáo viên nhận xét, sửa bài .
- Học sinh thi đua giải nhanh hái hoa điểm 10. 
- Giáo viên chọn 10 bạn làm nhanh sẽ được tặng 1 bạn 1 bông hoa điểm 10. 
- Chọn các bạn giải nhanh sửa bảng lớp (mỗi bạn 1 bài). 
Ÿ Bài 3: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.
- Học sinh đọc đề .
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở .
- Học sinh làm vở. 
- Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng. 
- Học sinh sửa bài .
- Giáo viên chuẩn bị sẵn số hiệu của từng học sinh trong lớp. 
- Học sinh nhận xét .
- Giáo viên bốc ngẫu nhiên trúng số thứ tự em nào em đó lên sửa. 
* Hoạt động 4: Củng cố - 4’
- Hoạt động nhóm .
- HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? 
- Tên đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m?
346m = 	hm 
7m 8cm = 	m 
8m 7cm 4mm = 	cm 
5. Tổng kết - dặn dò: 1’
- Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. 
Lắng nghe, thực hiện.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
Chuyển tiết.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : TUẦN 8
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
II. Lên lớp :
1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 8:
* Nề nếp: Đa số học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Chấp hành tốt nội quy quy định của trương, lớp và của Đội.
* Học tập: Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, sách vở. Có ý thức học bài và làm bài hăng hái phát biểu xây dựng bài như: Thanh Thanh, Trâm, Thảo, Nguyệt, Bảo, Thiện Thanh
Còn một vài em học yếu, chậm nhưng lười học như : Mạnh, Bình An.
	* Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ nhiệt tình, đã tham dự Đại hội Liên đội. Uûng hộ đồng bào bão lụt Miền Trung tương đối tốt .
2. Giáo viên phổ biến nội dung công việc tuần tới :
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường.
3. Củng cố : 
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.
4. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.
**********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8 - 5.doc