Giáo án khối 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

Giáo án khối 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

I. Mục tiêu

- Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.

- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* GDKNS :

KN tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ) : Kn tư duy sáng tạo.

II. Chuẩn bị :

- Bảng phụ . Tranh ảnh minh họa.

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012
TẬP ĐỌC 
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu 
- Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. 
- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDKNS : 
KN tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ) : Kn tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ . Tranh ảnh minh họa.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 4-5’
Kiểm tra Nhà tài trợ đặc biệt của CM
Nhận xét + cho điểm 
1HS đọc + trả lời câu hỏi 
2. Bài mới:
HĐ 1. GTBNêu MĐYC của tiết học.
HS theo dõi
HĐ 2: Luyện đọc : 10-12’
- GV củng cố có 4 đoạn
- 1 HS đọc cả bài
- HS dùng bút chì đánh dấu 
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai
- HS đọc nối tiếp
+ HS luyện đọc từ ngữ khó: ám hại, song toàn...
+ Đọc phần chú giải
- GV đọc diễn cảm.
- HS đọc theo nhóm 5 
1 ® 2 HS đọc cả bài 
HĐ 3 : Tìm hiểu bài: 9-10’
+ Ông Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng” ?
- Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời...
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh và đại thần nhà Minh ?
 2 – 3 HS nhắc lại cuộc đối đáp.
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
- Vua mắc mưu GVM...GVM còn lấy việc quân đội thua trên sông Bạch Đằng để đối lại nên làm vua giận...
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
- GDKNS : ( KN nhận thức )Vì GVM vừa mưu trí vừa bất khuất, để giữ thể diện dân tộc....ông dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dtộc.
HĐ 4 : Đọc diễn cảm : 6-7’
Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn đọc đoạn đối thoại.. 
HS đọc theo hướng dẫn 
- 5 HS đọc phân vai
Cho HS thi đọc
GV nhận xét 
- 3 HS thi đọc phân vai
Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: 1-2’
Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi
- HS thực hiện 
TOÁN 
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu 
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : 4-5'
2. Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1
HĐ 2. Giới thiệu cách tính : 12-13'
- 1HS làm BT 1
Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính như sau:
- Chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật.
 - Hình vuông có cạnh là 20m; hình chữ nhật có các kích thước là 70m và 40,1m.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
- Xác định kích thước của các hình mới tạo thành. 
HĐ 3. Thực hành : 15-16'
Bài 1: Hướng dẫn để HS tự làm
Bài 1 : HS thảo luận để tìm cách tính
3,5m
3,5m
3,5m
6,5m
4,2m
 Chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất.
Giải :
Chiều dài HCN lớn :
3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m)
Diện tích HCN lớn :
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích HCN bé :
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1, chia khu đất thành ba hình chữ nhật.
Bài 2: Dành cho HSKG
- GV có thể hướng dẫn HS nhận biết một cách làm khác:
HS có thể có một cách làm khác:
C 1 : Lấy dt HCN lớn - phần dt bị cắt
C2 : .....
40,5m
50m
50m
40,5m
30m
100,5m
Trình bày bài giải
3. Củng cố dặn dò : 1-2'
LỊCH SỬ
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. Mục tiêu 
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 :
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH.
+ Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm : thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
II. Chuẩn bị :
 - Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của hiệp định Giơ-ne-vơ).
 - Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : 7-8'
GV giới thiệu sơ qua về tình hình miền Bắc sau chiến dịch ĐBP.
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
+ Vì sao đất nước ta bị chia cắt ?
- Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời giam Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam,...
+ Một số dẫn chứng về việc Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào ta.
- Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng". Với khẩu hiệu “giết nhầm còn hơn bỏ sót “, chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ CM và những người dân vô tội. 
+ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt ?
- Không còn con đường nào khác, nhân dân ta buộc phải cầm súng đứng lên.
HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm) : 8-9'
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử ĐBP 1954.
Nội dung Hiệp định Giơ- ne- vơ
- HS chia nhóm
- Tại sao có Hiệp đinh ...
- Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ ? Học sinh làm BT 1 - SBT
- Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương; quy định vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong 2 năm, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam. Đến tháng 7-1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.
- Gọi trả lời. Các bạn khác theo dõi và nhận xét.
- Gọi HS lên chỉ vào bản đồ : vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải, cầu Hiền Lương) 
- GV kết luận
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) : 6-7'
Vì sao nước ta bj chia cắt thành 2 miền.
- Nguyện vọng của nhân dân ta sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có thực hiện được không ? Tại sao ? ( Làm BT2,3 SBT )
- Nguyện vọng đó không thực hiện được- Vì đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố, tàn sát đồng bào miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. 
- Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào, Muốn xóa bỏ nỗi đau chia cắt dân tộc ta cần làm gì ?
- Nó gây ra hàng loạt vụ thảm sát... Đặc biệt ngày 1-12-1958, chúng bỏ thuốc độc vào nước uống, cơm ăn, đầu độc 6000 người ở nhà tù Phú Lợi, làm hơn 1000 người bị chết.
Gv củng cố :
- Đọc nội dung bài học.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài 
Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo)
I. Mục tiêu 
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị :
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Giới thiệu cách tính : 14-15'
- Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính.
- Chia hình đã cho thành 1 hình tam giác và 1 hình thang.
- Đo các khoảng cách trên thực địa, hoặc thu thập số liệu đã cho, giả sử ta được bảng số liệu như trong SGK.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
HĐ 3. Thực hành : 13-14'
Bài 1: Theo sơ đồ thì mảnh đất đã cho được chia thành một hình chữ nhật và hai hình tam giác, tính diện tích của chúng, từ đó suy ra diện tích của cả mảnh đất. Chú ý rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính. 
A
B
E
D
G
C
Bài 1: 
Diện tích tam giác AEB :
84 x 28 : 2 = 1176 (m2)
Diện tích tam giác AGC :
( 63 + 28 ) x 30 : 2 = 1365 (m2)
Diện tích HCN AEGD :
63 x 84 = 5292 (m2)
Diện tích hình ABCD là :
1176 + 1365 + 5292 = 7833 (m2)
Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1.
Bài 2 : Bài giải:
Mảnh đất đã cho được chia thành một hình chữ nhật AEGD và hai hình tam giác AEB và BGC.
Thc hiện tương tự như bài 1.
3. Củng cố dặn dò : 1-2'
- Xem trước bài Luyện tập chung.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I/ Mục tiêu 
Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân. HS hiểu nghĩa của từ Công dân.
Rèn kĩ năng dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân để đặt câu .
Giáo dục HS yêu thích môn học, có ý thức, trách nhiệm.
II/ Chuẩn bị
+ Bút dạ và 3- 4 tờ giấy kẻ sẵn bảng phân loại để HS làm bài tập 2.
+ Bảng lớp viết câu nói nhân vật Thành ở bài tập 4. 
III/ Các hoạt động dạy-học
Hoạt động 1: (4'): Khởi động: 
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: (28'): Luyện tập
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: - 1Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Kĩ thuật khăn phủ bàn. Nhóm 5.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 4:
- GV treo bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3: (2'): 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
- 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước).
- 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm việc cá nhân. (Có thể tra từ điển)
- Một số học sinh trình bày.
b) Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 5, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. Một số nhóm trình bày.
a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là “không thiên vị”: công bằng, công lí, công minh, công tâm.
c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
- Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh.
- HS phát biểu ý kiến.
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu 
- Kể được một câu chuyện về việc làm của nhửng công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm th ...  tiết không thuận nên lúa xấu.
 - Nhận xét + chốt lại ý đúng
- Bài 4 : (Như BT3)
- Lớp nhận xét 
* Dành cho HSKG
- HS làm vào vở bài tập Tiếng việt
- Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm 
3.Củng cố, dặn dò : 1-2'
- Nhận xét tiết học
HS theo dõi
ĐẠO ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (tiết 1)
I. Mục tiêu 
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
* GDKNS : Kn trình bày hiểu biết của bản thân về UBND xã và Kn tìm kiếm và xử lí thông tin
II. Chuẩn bị :
- Tranh ảnh về UBND phường, xã (của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó 
- Thẻ màu. Bảng phụ, bút dạ bảng 	
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Tìm hiểu truyện “ đến uỷ ban nhân dân phường” : 9-10'
- HS đọc cho cả lớp theo dõi, cả lớp đọc thầm và theo dõi bạn đọc.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi :
1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì ?
1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh.
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì ?
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em.
3. Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? ( GV gợi ý nếu HS không trả lời được: công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân)
3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương.
4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã.
4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ.
- GV giới thiệu sơ qua về UBND xã HH
HĐ 3 : Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua BT số 1 :6-7'
- HS đọc BT1
- GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý, bổ sung để đạt câu trả lời chính xác.
- HS theo dõi, giơ các thẻ: mặt cười nếu đồng ý đó là việc cần đến UBND phường, xã để giải quyết. Mặt mếu nếu là việc không cần phải đến UBND để giải quyết, các HS góp ý kiến trao đổi để đi đến kết quả.
+ Thẻ đỏ : ( đúng) : ý b, c, d, đ, e, h, i.
+ Thẻ xanh : ( sai) : a, g
a. Đây là việc của công an khu vực dân phố/ công an thôn xóm.
g. Đây là việc của Hội người cao tuổi.
- HS nhắc lại các ý : b, c , d, đ, e, h, i.
- Đọc phần ghi nhớ
HĐ 4 : Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã : 9-10'
- Treo bảng phụ ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường.
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm: hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp.
1. Nói chuyện to trong phòng làm việc.
2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường , xã.
3. Đòi hỏi phải được giải quyết công việc ngay lập tức.
4. Biết đợi đến lượt của mình để trình bày yêu cầu.
5. Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu cầu.
6. Không muốn đến UBND phường giải quyết công việc vì sợ rắc rối, tốn thời gian.
7. Tuân theo hướng dẫn trình tự thực hiện công việc.
8. Chào hỏi xin phép bảo vệ khi được yêu cầu.
9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết công việc.
10. Không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quyết công việc.
Phù hợp
Không phù hợp
Các câu 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10
Các câu 1, 3, 6.
+ HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp.
 * GDKNS : HS nhắc lại các câu ở cột không phù hợp. Nêu lí do, chẳng hạn: cản trở công việc, hoạt động của UBND phường, xã.
HĐ 5 : HĐ nối tiếp : 2-3'
- HS về nhà tìm hiểu và ghi chép lại kết quả các việc sau:
1. Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai?
2. Liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em.
ĐỊA LÍ
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. Mục tiêu 
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia và Lào .
 + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng có dạng lòng chảo.
 + Cam-pu-chia sx và chế biến nhiều lúa gạo, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt hải sản; Lào sx gỗ và lúa gạo, quế, cánh kiến.
 - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
II. Chuẩn bị :
- Bản đồ Các nước châu Á.
- Bản đồ Tự nhiên châu Á.
- Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc (nếu có).
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS trình bày
- HS chú ý theo dõi
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm : 14-16'
+ Đọc SGK, Tl câu hỏi và hoàn thiện BT1,2,3, 4.5. SBT
1. Cam-pu-chia và Lào
 Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào ?
- HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18
- Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á; giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; 
Trình bày sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia ?
Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp với Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
- Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng ( ở giữa có Biển Hồ) các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
- GV treo báng sau :
- Tìm hiểu về nước Lào, CPC.
- Đại diện nhóm trình bày
Nước
Vị trí địa lí
Địa hình chính
Sản phẩm chính
Cam-pu-chia
Thủ đô :
Nông Pênh
- Khu vực Đông Nam Á ( giáp Việt Nam, Thái Lan, Lào, biển).
- Đồng bằng dạng lòng chảo.
- Lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt.
- Cá.
Lào
Thủ đô :
Viên Chăn
- Khu vực Đông Nam Á (giáp Việt Nam, Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia).
- Không giáp biển.
- Núi và cao nguyên.
- Quế, cành kiến, gỗ, lúa gạo,...
Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
- HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia, Lào.
 2. Trung Quốc
HĐ 2 : Làm việc cả lớp: 9-10'
- HS làm việc với H5 bài 18 và gợi ý trong SGK.
 Trung Quốc nằm ở phía nào của nước ta ? Thủ đô ?
- Trung Quốc là nước láng giềng của phía Bắc nước ta.Thủ đô : Bắc Kinh
Nhận xét số dân, kinh tế TQ ?
- Trung Quốc có DT lớn, số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
Kết luận: Trung Quốc có DT lớn, có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với 1 số mặt hàng CN, TCN nổi tiếng.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
 - HS theo dõi.
Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012
TOÁN
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ 
DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HHCN
I. Mục tiêu 
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
- Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
II. Chuẩn bị :
- GV: chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật có thể khai thác được, hai bảng phụ vẽ sẵn có các hình khai triển.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ 
2. Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2: HD HS hình thành khái niệm về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN : 12-14'
- GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như trong SGK.
- HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh.
- GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh 
- HS nêu hướng giải và giải bài toán.
GV nhận xét, kết luận.
 - HS quan sát hình khai triển, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; giải bài toán cụ thể. 
- HS làm một bài toán cụ thể nêu trong SGK và nêu lời giải bài toán.
Sxq = (a + b) x 2 x h
Stp = Sxq + a x b x 2
- HS phát biểu qui tắc tính Sxq và Stp của HHCN.
HĐ 3 : Thực hành : 13-14'
Bài 1: 
Bài 1: HS tự làm bài tập, đổi bài làm cho nhau để kiểm tra và tự nhận xét.
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán.
 S xq = (5 + 4) x 2 x 3 = 54 dm2
 S tp = 54 + 5 x 4 x 2 = 94 dm2
Bài 2: HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần để giải toán.
Bài 2: Dành cho HSKG 
Bài giải:
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
(6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là:
6 x 4 = 24 (dm2)
Thùng tôn có đáy, không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là:
180 + 24 = 204 (dm2)
Đáp số: 204 dm2
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán:
3. Củng cố dặn dò : 1-2'
- Xem trước bài Luyện tập.
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu 
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
 - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ : 4-5'
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm 
1HS đọc lại chương trình hoạt động làm ở tiết trước 
2. Bài mới 
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1'
HS theo dõi
HĐ 2: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp: 5-6'
Đưa bảng phụ viết 3 đề của tiết trước
Nhận xét chung kết quả của cả lớp
+ ưu điêm: xác định đề, bố cục,diễn đạt...
HĐ 3: Thông báo điểm cho HS : 2'
1 HS đọc to lại 3 đề bài ,lớp đọc thầm
- Theo dõi
HĐ 4: HD HS chữa lỗi chung : 4-5'
Đưa bảng phụ ghi sẵn các loại lỗi HS mắc phải 
Trả bài cho HS
Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ 
Nhận xét + chữa lại những lỗi HS chữa sai
HĐ 5: HD HS chữa lỗi trong bài : 4-5'
Cho HS đổi vở sửa lỗi
Theo dõi, kiểm tra HS làm việc 
HĐ 6: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay : 2-3'
Đọc những đoạn văn, bài văn hay
HĐ 7: Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn : 7-8'
Chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại 
- Quan sát
Nhận bài, xem lại các lỗi 
HS chữa lỗi trên bảng phụ 
Lớp nhận xét 
Đổi tập cho nhau sửa lỗi 
Theo dõi+ trao đổi
-Tự chọn 1 đoạn văn của mình và viết lại + đọc đoạn vừa viết 
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
- Nhận xét tiết học + khen những HS làm tốt .Yêu cầu những HS viết chưa đạt về viết lại.
HS theo dõi
HS thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21CKTKNS.doc