Giáo án khối 5 - Tuần 22 năm 2012

Giáo án khối 5 - Tuần 22 năm 2012

I/ Mục đích yêu cầu

- Hs biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ các câu hỏi trong bài)

 BVMT: * HD học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. (Khai thác trực tiếp nội dung bài)

II, Đồ dùng: Tranh sgk, bảng phụ

III/ Các hoạt động dạy- học

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1113Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 22 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2012
Chào cờ
Tập đọc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I/ Mục đích yêu cầu
- Hs biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ các câu hỏi trong bài)
 BVMT: * HD học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. (Khai thác trực tiếp nội dung bài)
II, Đồ dùng: Tranh sgk, bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu.
b)Tìm hiểu bài:
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+ Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+ Đoạn 2 cho em thấy điều gì? 
+ Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
+ Đoạn 4 cho em biết điều gì? 
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 4.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào.
+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- 1 HS đọc toàn bài.
-Chú ý lắng nghe.
- HS đọc đoạn 1:
+ Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn.
+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo.
+ Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo.
- HS đọc đoạn 2:
+ Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất, có ruộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.
+ Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống một ngôi làng ở trên đất liền - có chợ, có trường học, có nghĩa trang,...
+ Lợi ích của việc lập làng mới.
- HS đọc đoạn 3:
+ Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
+ Những suy nghĩ của ông Nhụ.
- HS đọc đoạn 4.
+ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ trưởng đến làng mới.
+ Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới.
+ Bài cho thấy bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai.
- Thi đọc diễn cảm. 
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Toán
LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: 
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập 
II, Đồ dùng: bảng phụ 
III/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
- Nhận xét.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:	
*Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, 1 Hs lên bảng.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV lưu ý HS : 
+ Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy.
+ Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm.
- Cho Hs thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
a) Đổi: 1,5m = 15dm
 Sxq = (25 +15) 2 18 =1440 (dm2)
Stp =1440 + 25 15 2 = 2190 (dm2)
b)Sxq= (dm2)
 Stp = (dm2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
 Đổi: 8dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là:
 (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2)
Diện tích quét sơn là:
 3,36 + 1,5 0,6 = 4,26 (m2)
 Đáp số: 4,26 m2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
 a) Đ b) S c) S d) Đ
Đạo đức
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM 
(Tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- HS bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em ở địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã (phường) tổ chức.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ của bài tiết trước.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống.
+ Nhóm 1: Tình huống a
+ Nhóm 2: Tình huống b
+ Nhóm 3: Tình huống c
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: 
+ Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
+ Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường.
+ Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt..
3- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2012
Chính tả (Nghe –viết)
HÀ NỘI
I/ Mục đích yêu cầu
- Hs nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. 
- Giữ gìn bảo vệ cảnh quan môi trường thủ đô.
II/ Đồ dùng daỵ học
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Đoạn thơ ca ngợi điều gì?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá,
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV NX, chốt lời giải đúng.
* Bài tập 3:
- Cho cả lớp làm bài cá nhân. 
- Gọi Hs phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV NX.
3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ,
- HS theo dõi SGK.
+ Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội 
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- 1 HS trả lời.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
 Trong đoạn trích, có 1 danh từ riêng là tên người (Nhụ) có 2 danh từ riêng là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu)
- 1 HS đọc đề bài.
Toán
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆNTÍCH TOÀN PHẦN 
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I/ Mục tiêu
 HS biết:
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Giải được toàn bộ các bài tập.
II, Đồ dùng: bảng phụ ,HLP 
III/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu Hs nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2- Dạy học bài mới
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP.
+ Các mặt của hình lập phương đều là hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP?
- GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính.
*Quy tắc: (SGK – 111)
+ Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào?
+ Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào?
*Ví dụ:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS áp dụng quy tắc để tính.
- Cho HS tự tính diện tích xq và diện tích tp của HLP
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.Chuẩn bị bài sau Luyện tập
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
+ Đều là hình vuông bằng nhau.
- 1 HS chỉ.
+ Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
+ Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
- Diện tích xq của HLP đó là:
 (5 5) 4 = 100 (cm2)
- Diện tích tp của hình lập phương đó là:
 (5 5) 6 = 150 (cm2) 
- 1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
 Diện tích xung quanh của HLP đó là:
 (1,5 1,5) 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2.
- HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
Diện tích xung quanh của hộp đó là:
 (2,5 2,5) 4 = 25 (dm2)
Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là:
 (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2.
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục đích yêu cầu 
- Biết tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
 II/ Đồ dùng: Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy- học 	
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Làm lại BT 3,4.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.4. Luyện tập:
*Bài tập 2:
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 3 HS lên điền thi trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận ... p phương.
- Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Giải được bài toán 1, 3. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập.
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và HHCN.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, 2 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: HS khá, giỏi làm thêm.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
a) Sxq =(2,5+1,1) 2 0,5 = 3,6(dm2)
 Stp = 3,6 + 1,1 2,5 2 = 9,1 (dm2)
b) Sxq = (3 +1,5) 2 0,9 = 8,1 (m2)
 Stp = 8,1 + 3 1,5 2 = 17,1 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bằng bút chì vào vở.
HHCN
1
2
3
Chiều dài
4m
 cm
0,4dm
Chiều rộng
3m
 cm
0,4dm
Chiều cao
5m
 cm
0,4dm
Chu vi mặt đáy
14m
2 cm
1,6dm
DT xung quanh
70m2
cm2
0,64dm2
DT toàn phần
94m2
cm2
0,96dm2
*Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 4 và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập Thể tích của một hình
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần đều gấp lên 9 lần, vì khi đó diện tích của một mặt hình lập phương tăng thêm 9 lần.
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục đích yêu cầu
- HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (Nội dung ghi nhớ).
- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). 
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm lại BT 2 + 3
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Chữa bài.
*Bài tập 3: 
- Cả lớp và GV nhận xét
3- Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà xem lại BT 2 +3 .
Chuẩn bị bài sau MRVT Trật tự - An ninh
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2.
- Một số học sinh trình bày.
*VD về lời giải:
a) Mặc dù giặc Tây hung tàn/ nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b) Tuy rét vẫn kéo dài/ mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. 
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Một số HS trình bày.
*VD về lời giải:
a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. 
b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm.
- Đại diện một số nhóm HS trình bày.
*Lời giải:
Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8. 
Thứ sáu ngày 11tháng 2 năm 2012
Sáng:
Toán
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I/ Mục tiêu
- HS có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
- Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập. 
II/Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ
- Gv nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài: 
2.2, Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình:
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau:
- Hình 1: 
+ So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN?
- Hình 2: 
+ Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế?
+ So sánh thể tích hình C với thể tích hình D?
- Hình 3:
+ Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không?
2.3, Luyện tập: 
*Bài tập 1 
- Cho HS làm theo nhóm đôi.
- Yêu cầu một số nhóm trả lời.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 
- GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 
3, Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 2 HS nêu cách tính diện tích xung quan và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
+ Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.
+ Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
+ Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
- Hình A gồm 16 HLP nhỏ.
- Hình B gồm 18 HLP nhỏ.
- Hình B có thể tích lớn hơn.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
- Hình A gồm 45 HLP nhỏ.
- Hình B gồm 26 HLP nhỏ.
- Hình A có thể tích lớn hơn.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN.
Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
Tập làm văn
KỂ CHUYỆN
(Kiểm tra viết)
I/ Mục đích yêu cầu
- HS viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
* Mục tiêu riêng: HSHN kể được một đoạn truyện.
II/ Đồ dùng dạy học 
- Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
- Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- GV nhắc HS:
Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. 
3- HS làm viết bài
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.Lập chương trình hoạt động
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK.
- HS chú ý lắng nghe.
- Một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn.
- HS viết bài.
Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS biết:
- Nêu VD về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,...
- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,...
- Giáo dục HS ý thức yêu khoa học và biết vận dụng nội dung bài học vào trong cuộc sống hàng ngày...
- Kĩ năng tìm kiếm ,sử lí thông tin,đánh giá, sử dụng các nguồng năng lượng khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
- Mô hình bánh xe nước.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, hỏi đáp; quan sát, thực hành làm thí nghiện, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
+ Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió.
2 - 3 HS trả lời và liên hệ ở gia đình
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+ Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
*Mục tiêu: 
- HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
- HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng gió.
-.Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,..
- Chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, quạt thóc,
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
b. Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 7
GV phát phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+ Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV thực hiện cho HS quan sát thí nghiệm về bánh xe nước.
* Qua bài học các em có thể vận dụng được điều gì vào đời sống hằng ngày?
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau Sử dụng năng lượng điện
* Mục tiêu:
 - HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
 - HS kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 
luận.
- Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện,
-HS quan sát thí nghiệm về bánh xe nước.
- HS nêu nhận xét qua thí nghiệm.
- Vân dụng năng lượng của nước, của gió để vận chuyển hàng hoá, ... đỡ mất sức lao động của bản thân.
- HS nêu lại ND bài
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 22
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :.........................................................................................................................
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ..................................................................................
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...........................................................................................
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần tới:
-Phổ biến công việc chính của tuần 23
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. 
- Thực hiện tốt công việc của tuần 23
Chiều
(Đ/c Thức dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22CKT KNS Giam tai.doc