Giáo án khối 5 - Tuần 9 năm 2012

Giáo án khối 5 - Tuần 9 năm 2012

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu vấn vấn đề tranh luận và ý khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Trả lời các câu hỏi 1,2,3.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS thêm yêu quý người lao động.

II. Đồ dùng dậy học

- Gv + HS: Tranh minh hoạ bài trong SGK

III. Các hoạt động dậy học

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 - Tuần 9 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
Tiết 1
Chào cờ
Tập trung toàn trường
___________________________________
Tiết 2
Tập đọc
Cái gì quý nhất
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu vấn vấn đề tranh luận và ý khẳng định qua tranh luận: Người lao động là quý nhất.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý người lao động.
II. Đồ dùng dậy học
- Gv + HS: Tranh minh hoạ bài trong SGK
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. ổn đinh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học thuộc lòng những câu thơ các em thích trong bài "Trước cổng trời" trả lời các câu hỏi về bài đọc 
Hoạt động của trò
- Sĩ số + Hát
- 2,3 HS trả lời 
- Nêu ý nghĩa bài 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc 
- Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung
-1HS khá đọc
- Lớp đọc thầm theo
- Chia đoạn: 3 đoạn 
Đoạn 1: Từ đầu -> được không 
Đoạn 2: tiếp - > phân giải 
Đoạn 3: Còn lại 
- GV sửa lỗi phát âm cho HS: 
- Đọc nối tiếp 3 em lần 1
- Hướng dẫn đọc ngắt câu + Giải nghĩa từ
- Đọc nối tiếp 3 em lần 2
- Quản lý HS đọc bài
- Đọc theo cặp 2 em
- 1 học sinh khá đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Theo dõi
3.3. Tìm hiểu bài 
- Đọc lướt toàn bài và trả lời 
- HS thực hiện 
- Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì ? 
- Hùng: Lúa gạo 
- Quý: Vàng 
- Nam: Thì giờ 
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ thế nào để bảo vệ ý kiến của mình. 
- Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người 
- Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được gạo 
+ Mươi bước: vài bước
+ Vàng: Thứ kim loại quý hiếm, được dùng làm đồ trang sức 
- Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc 
+ Thì giờ: Thời giờ, thời gian 
+ Vô vị: vô ích 
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ?
- Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị 
- Chọn tên gọi khác cho bài văn, nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó ?
- HS nêu ý hiểu 
Ví dụ: 
Cuộc tranh luận thú vị 
Ai có lý ?
Người lao động là quý nhất 
- ý nghĩa bài
ý nghĩa: Người lao động là quý nhất 
c. Luyện đọc diễn cảm 
- Đọc toàn bài theo cách phân vai 
- 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo 
- Nhận xét giọng đọc ở mỗi vai
- Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo 
- Luyện đọc diễn cảm từ đầu lúa gạo, vàng bạc
- Gạch chân những từ cần nhấn mạnh 
+ GV đọc mẫu 
- HS nghe 
- Luyện đọc theo nhóm 5 
- Nhóm 5 phân vai và luyện đọc 
- Thi đọc diễn cảm 
- Các vai thể hiện theo nhóm 
- GV cùng học sinh nhận xét, cá nhân nhóm đọc truyện tuyên dương 
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung, giáo dục HS
- Nhận xét tiết học 
5. dặn dò
- Chuẩn bị cho tiết TĐ tới
Tiết 3
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng:
- áp dụng làm được bài tập 1; 2; 3; 4(a,c).
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu quý môn học.
II. Đồ dung
- GV: Bảng nhóm cho HS làm BT.
- HS: 
III. Các hoạt động dậy học 
Hoạt động của thầy
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 
Hoạt động của trò
- HS hát
- 2HS lên bảng làm 
8m5cm = ..m
25m 3mm =m 
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng 
3. Bài mới:
31. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện tập 
a) Bài tập 1: 
- HS đọc yêu cầu bài 
- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi. 
- GV cùng HS nhận xét chốt đúng 
a. 35m 23 cm = 35 m = 35,23m 
b. 51dm 3cm = 51dm = 51,3 hm 
c. 14m 7cm = 14m = 14,07m
- Nêu cách làm bài 
- HS nêu 
b) Bài 2: GV hướng dẫn HS làm mẫu 
315 cm = 300cm + 15 cm 
= 3m15cm = 3= 3,15m 
Vậy 315cm = 3,15 m 
- Dựa vào mẫu HS làm phần còn lại vào nháp, 2 HS làm trên bảng nhóm, gắn bảng nhóm lên bảng.
- Nhận xét, góp ý.
- GV cùng HS trao đổi, nhận xét, thống nhất 
234 cm =2,34m 
506 cm = 5,06 m 
34 dm = 3,4m 
c) Bài 3: 
- GV thu chấm 1 số bài chấm 
- HS đọc yêu cầu tự làm bài vào vở 
- 3HS lên bảng chữa 
a. 3km245m = 3 km = 3,245 km 
b. 5km34m = 5= 5,034 km
c. 307m = km = 0,307 km 
d) Bài 4: 
- 2HS đọc đầu bài 
- Tổ chức HS trao đổi cách làm bài 
- HS trao đổi và nêu cách làm bài
- Yêu cầu Hs làm bài vào nháp, chữa bài 
- Lớp làm nháp, 4 HS lên bảng chữa 
a. 12,44m = 12 m = 12m 44cm 
b. 7,4 dm = 7 dm = 7dm 4cm 
c. 3,45 km = 3 km = 3km 450 dm 
 = 3450 m 
d. 34,3 km = 34 km = 34km300m 
 = 34300 m
4. Củng cố 
* 432cm = ... 
a. 4,32m.
b. 43,2m.
c. 4320m
- Nhận xét tiết học 
- HS giơ thẻ.
5. dặn dò
- Về nhà xem trước bài tiếp theo
 Tiết 5 Khoa học
Thái độ đối với người nhiễm HIV /AIDS
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết cách đối xử đúng đối với người nhiếm HIV
2. Kĩ năng:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không bị lây nhiễm HIV.
3. Thái độ:
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình họ.
GDKNSống
- KN XĐ giỏ trị bản thõn, tự tin và cú ứng xử, giao tiếp phự hợp vớ người bị nhiễm HIV/AIDS.
- KN thể hiện cảm thụng, chiea sẻ, trỏnh phõn biệt kỡ thị với người nhiễm HIV/AIDS.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Tranh SGK, thẻ chữ.
2. HS: -Bìa, giấy, bút màu 
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ
- HIV là gì ? AIDS là gì ? 
Hoạt động của trò
- HS hát
- 2, 3 HS nêu nhận xét 
- Cách phòng tránh HIV/ AIDS ?
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức "HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua"
* Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp súc thông thường không lây nhiễm HIV 
* Chuẩn bị thẻ có nội dung 
- Ngồi học cùng bàn 
- Uống chung nước 
- Dùng chung dao cạo 
- Dùng chung khăn tắm
- Băng vết thương không dùng băng cao su, cùng chơi, bị muỗi đốt, sử dụng nhà vệ sinh công cộng
- Dùng kim tiêm không khử trùng 
- Khoác vai, mặc chung quần áo, ôm cầm tay, nằm ngủ bên cạnh, nói chuyện nghịch bơm kim tiêm đã sử dụng
* Cách chơi: 
- Tổ chức chơi theo đội chia lớp làm 2 đội 
- Thảo luận trong đội.
- Mỗi đội cử 2 HS chơi thi chọn thẻ gắn lên bảng cho phù hợp.
- Trong cùng thời gian đội nào gắn nhiều và đúng thì thắng 
- HS chơi 
- GV cùng HS nhận xét khen nhóm thắng 
- Các hành vi có nguy cơ lây HIV 
- Các hành vi không có nguy cơ lây HIV
+ Dùng kim tiêm không khử trùng 
+ Ngồi học cùng bàn 
+ Dùng chung dao cạo 
+ Uống chung nước 
+ Băng vết thương không dùng găng cao su 
+ Dùng chung khăn tắm 
+ Truyền máu 
+ Cùng chơi bi, bị muỗi đốt 
+ Nghịch bơm kim tiêm đã sử dụng 
+ Sử dụng nhà vệ sinh công cộng 
+ Ăn cơm cùng mâm, bơi bể công cộng, khoác vai, mặc chung quần áo, ôm, cầm tay, nằm ngủ bên cạnh, nói chuyện. 
? HIV không lây truyền qua đâu ? 
- HS nêu 
Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp súc thông thường như bắt tay, ăn cơm cùng mâm. 
3. 3. Hoạt động 2: Đóng vai "Tôi bị nhiễm HIV
* Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập,vui chơi và sống chung với cộng đồng.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS trao đổi nhóm 4
- 1HS đóng vai bị nhiễm HIV 
- 3HS đóng vai đối xử với người bị nhiễm HIV 
- GV hướng dẫn: Người bị nhiễm mới chuyển đến, mọi người ân cần, sau biết thay đổi thái độ. Bạn muốn làm quen cũng thay đổi khi bạn bị nhiễm HIV là thể hiện sắc thái, thái độ cảm thông 
- HS trao đổi đóng vai với nội dung trên. 
- Thực hiện vai diễn (cần sáng tạo khi đóng vai)
- 1 nhóm thể hiện vai diễn
- Thảo luận: Các em nghĩ gì về từng cách ứng xử, trả lời 
- HS trao đổi, trả lời
- Người nhiễm HIV có cảm nhận thể nào trong mỗi tình huống 
3.4. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận 
- Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 
- N4-5 quan sát SGK trao đổi 
- Nêu nội dung của từng hình ? 
- Cách ứng xử trong hình nào có cách ứng xử đúng 
- HS lần lượt trả lời câu hỏi lớp trao đổi nhận xét 
- Nếu bạn ở hình 2 là người quen của bạn thì bạn đối xử như thế nào ? 
- Kết luận: Mục bạn cần biết SGK (37)
- Cho HS đọc 
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
5. dặn dò
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau 
Tiết 4
Lịch sử
Cách mạng mùa thu
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Biết Cách mạng Tháng tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả, ý nghĩa lịch sử.
2. Kĩ năng:
- kể lại một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thầng yêu nước cho HS.
II. Đồ dùng dậy học
- Gv + HS: ảnh tư liệu về cách mạng tháng 8 ở Hà Nội SGK
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
Hoạt động của trò
- HS hát
- HS nêu 
- GV nhận xét chung 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài: 
*. Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Mùa thu cách mạng 
2.2. Hoàn cảnh ra đời của cuộc cách mạng 
- 1 HS đọc phần chữ nhỏ 
- Lớp đọc thầm 
- Giữa tháng 8 năm 1945 quân Phiệt Nhật ở Châu á đầu hàng đồng minh. Đảng ta xác định đầy là thời cơ ngàn năm có một cho CMVN 
- Vì năm 1940 Nhật và pháp đô hộ nước ta 
- Tháng 3 năm 1945 Nhật đảo chính Pháp. 
- Theo em vì sao ? 
- Tháng 8 năm 1945 quân Nhật ở Châu á thua trận, ta chớp thời cơ này làm CM. 
- Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc đó như thế nào ? 
- Thế lực của chúng bị suy giảm nhiều.
- Tại sao có cuộc cách mạng Hà Nội 
- Nhận thấy thời cơ đến Đảng ta nhanh chónh phát lệnh tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc. Để động viên quyết tâm của toàn dân tộc, Bác Hồ đã nói: Dù hy sinh tới đâu dù đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập. Hưởng ứng lệnh tổng khởi nghĩa của Đảng lời kêu gọi của Bác, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, trong đó tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. Cuộc khởi nghĩa này diễn ra như thế nào nó có tầm quan trọng như thế nào trong lịch sử dân tộc chúng ta tìm hiểu sang phần 2 của bài. 
3.3. Diễn biến của cuộc khởi nghĩa 
- Thảo luận cặp đôi
- Kể lại cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19/8/1945 ?
- Đọc tiếp -> nhẩy vào phủ 
- Ngày 18/8/1945 cả Hà Nội xuất hiện cờ đỏ sao vàng tràn ngập khí thế CM. 
- Sáng ngày 19/8/1945 hàng chục vạn người dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng cuộc biểu tình nhanh chóng biến thành cuộc khởi nghĩa giành chính quyền 
- Cho HS quan sát tranh SGK 
- HS quan sát 
- Bức tranh này vẽ nên cảnh gì ?
- Đoàn biểu tình chiếm phủ khâm sai
+ Em hiểu phủ khâm sai ở đâu ?
- Trụ sở chính quyề ... có chất màu môi thuỷ 
Nước 
Cây cần đất nhất 
Nước vận chuyển chất màu 
Không khí 
Cây cần không khí nhất 
Cây không thể sống thiếu không khí 
ánh sáng
Cây cần ánh sáng nhất 
Thiếu ánh sáng, cây xanh xẽ không còn màu xanh 
- Tổ chức HS tranh luận theo 4 nhóm 
- N 4 tranh luận, nhập vai xưng tôi 
- Đại diện, tranh luận trước lớp, bốc thăm nhận vai 
- Tranh luận và thống nhất: Cây xanh cần cả, nước đất, không khí, ánh sáng 
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi nhất. 
b) Bài 2 
- Trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng lẫn đèn 
- HS yêu cầu bài 
- Tổ chức HS tự làm bài thuyết trình 
- HS hiểu ý kiến và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài 
Gợi ý:
- Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra? đèn lại lợi ích gì cho cuộc sống?Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra trăng làm cho cuộc sống thêm đẹp thế nào ? 
HS tìm hiểu ý kiến, lý lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài 
Một số học sinh đọc thuyết trình của mìn. 
- GV cùng HS NX tuyên dương HS có bài thuyết trình tốt 
4. Củng cố 
- NX tiết học:
5. Dặn dò
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập giữa kỳ I
___________________________________________________
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến tuức:
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng:
- áp sụng làm được bài tập 1; 3; 4 ( HS giỏi bài 5) trong SGK. 
3. Thái độ:
- HS thêm yêu quý môn học.
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng nhóm cho HS làm BT
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
1. ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
- So sánh sự khác nhau giữa việc chuyển đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích? Cho ví dụ 
Hoạt động của trò
- 1,2 HS nêu, cho ví dụ lớp cùng thực hiện, nhận xét 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luỵện tập. 
a) Bài tập 1 
- 1HS đọc đầu bài 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Viết các số do đọ dài dưới dạng thập phân có đơn vị là mét 
- GV ghi từng ý lên bảng, nhận xét ghi bài bài của HS vào chỗ chấm. 
- Lớp làm bảng con, giơ bảng, nhận xét.
a. 3m 6dm = 3,6m 
b. 4 dm = 0,4m 
c. 34m 5cm = 34,5m 
d. 345 cm = 3,45m 
b) Bài 2: (Giảm tải)
c) Bài 3: 
- 1HS đọc đầu bài 
- HS làm vở 
- GV thu 1 số bài chấm điểm nhận xét 
a. 42 dm 4cm = 42,4 dm 
b. 56cm 9mm = 56,9mm
c. 26m 2cm =26,02m 
d) Bài 4 
- GV yêu cầu HS đọc đề tự làm 
- HS làm bài vào vở 
- Thu chấm, nhận xét vài bài làm của HS, 
a. 3kg 5g = 3,005kg 
chữa bài.
b, 30g = 0,03kg 
c, 1103g = 1,103kg 
e) Bài 5 ( HS khá giỏi làm bảng nhóm khgi lớp làm BT4)
- Hướng dân HS làm bài
- HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình minh hoạ SGK 
- HS giỏi làm vào bảng nhóm, lên gán bài làm. 
- GV cùng HS nhận xét, chốt đúng, trao đổi cách làm 
1kg 800g = 1,800kg 
1kg 800g 1800g 
4. Củng cố 
* 2,5 tấn = ......... kg, số cần điền là:
a. 25 b. 250 c. 2500
- Nhận xét bài 
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết toán tới.
- HS giơ thẻ.
Địa lý
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ , bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Bản đồ mật độ dân số của Viẹt Nam.
2. HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân, đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam á?
Hoạt động của trò
- HS nêu lớp nhận xét 
- Dân số tăng nhanh có ảnh hưởng gì đến đời sống của nhân dân ?
- GV nhận xét chung 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Các dân tộc 
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân 
- Đọc thầm SGK
- Quan sát tranh ảnh trả lời 
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? 
- Nước ta có 54 dân tộc 
- Dân tộc nào có dân số đông nhất chủ yếu sống ở đâu ? 
- Dân tộc kinh có dân số đông nhất, sống tập chung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- H'mông, Tày, Mường, Thái, Gia - Rai, Dáy, Nùng.
- Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà
3.3. Mật độ dân số 
* Hoạt động 2: Trao đổi cả lớp 
- Mật độ dân số là gì ?
- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2, diện tích đất tự nhiên. 
- Quan sát bảng số liệu và nhận xét 
- HS quan sát và nhận xét 
- Mật độ dân số nước ta với mật độ dân số thế giới và 1 số nước ở châu á
- Nước ta là một nước có mật độ dân số cao nhất và cao hơn nhiều so với Lào và Campuchia và mật độ trung bình của thế giới. 
3.4. Phân bố dân cư
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân 
- Quan sát lược đồ và đọc thầm SGK 
- Cả lớp thực hiện 
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ? 
- Dân cư nước ta phân bố không đều ở đồng bằng và các đô thị lớn, ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt.
- Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng để phát triển kinh tế 
- Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn ?
- Nông thôn khoảng dân số 
- Thành phố khoảng dân số 
- Những nước công nghiệp phát triển thì dân cư sống tập trung ở thành phố
4. Củng cố: 
- Đọc phần đóng khung.
- Nêu nội dung bài sau: 
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: 
- Về nhà học và chuẩn bị bài 10
_______________________________________________
Đạo đức
 Tình bạn (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
* Học xong bài này HS hiểu được 
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
2. Kĩ năng:
- KN tư duy phờ phỏn ( biết phờ phỏn đỏnh giỏ những quan niệm sai, những hành vi ứng xử khụng phự hợp với bạn bố).
- KN ra quyết định phự hợp trong cỏc tỡnh huống cú liờn quan tới bạn bố.
- KN giao tiếp, ứng xử với bạn bố trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- KN thể hiện sự cảm thụng, chia sẻ với bạn bố
3. Thái độ:
- Thân ái đoàn kết với bạn bè 
II. Tài liệu và phương tiện
1. GV: Tranh SGK
2. HS: Học sinh: Ôn trước bài hát "lớp chúng mình đoàn kết của nhạc sĩ Mộng Lân".
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động của thầy
1. ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ 
- Biết ơn tổ tiên, mỗi người chúng ta phải làm gì ? 
Hoạt động của trò
- 1HS nêu 
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới
3.1. Khởi động 
Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết 
- Cả lớp hát 
3.2. Giới thiệu bài 
* Giới thiệu bài, ghi đầu bài 
3.3.Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp 
 Mục tiêu: Học sinh hiểu được ý nghĩa cuả tình bạn và biết được quyền kết giao bạn bè của trẻ em. 
 Cách tiến hành: 
Bài hát: Lớp chúng ta có vui như vậy không ? 
- HS nêu
- Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè ? 
- Buồn tẻ và chán, cô đơn 
- Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ? 
- Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên truyền hình
Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè 
3.4. Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện "Đôi bạn" 
* Mục tiêu: HS hiểu bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau những lúc khó khăn hoạn nạn
* Cách tiến hành. 
- GV kể chuyện "Đôi bạn" 
- Cho HS kể lại chuyện ( tranh SGK)
- 1HS kể 
- Cho HS nhận biết các nhân vật trong truyện 
- Có ba nhân vật: Hai người bạn và con gấu 
- Cho 3 HS lên đóng vai theo nội dung 
- 3 HS lên bảng: Các em tự phân vai và diễn
- GV nhận xét tuyên dương 
- HS nhận xét 
- Cho HS thảo luận 2 câu hỏi SGK
- HS thảo luận nhóm 2
- HS trình bày ý kiến trước 
- Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn chạy thoát thân 
- Hành động đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn 
- Qua câu chuyện kể trên em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè 
- Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ nhau để cùng tiến bộ trong học tập, giúp đỡ bạn mình vượt qua khó khăn hoạn nạn 
Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn 
3.5. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK 
Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè 
 Cách tiến hành 
- HS làm vào vở 
- HS trao đổi bài làm 
- Nhóm 2. 
- Cho HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lý do và tự liên hệ 
- Học sinh trình bày trước lớp 
- Lớp nhận xét, bổ xung 
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lý do và tự liên hệ 
a. Chúc mừng bạn 
b. An ủi, động viên, giúp đỡ bạn
c. Bênh vực hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn 
d. Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt 
e. Hiểu được ý tốt của bạn, không tự ái nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm 
g. Nhờ bạn bè thầy cô giáo hoặc người lớn khuyên ngăn bạn 
4. Củng cố 
* Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của một tình bạn đẹp 
* Cách tiến hành 
- GV yêu cầu nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp 
- GV ghi nhanh những ý kiến của HS lên bảng 
- Nhiều HS nêu được 
GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, biết chia sẻ buồn vui cùng nhau
- Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp trong nhà trường mà em biết 
- HS đọc ghi nhớ. 
5. Dăn dò. 
- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hátvề chủ đề tình bạn 
Sinh hoạt lớp
Nhận xét chung tuần 9
I. Yêu cầu: 
- Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 9.
- Biết phát huy ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc
II. Lên lớp 
1. Nhận xét chung,
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn 
- Thực hiện tốt nề nếp của trường lớp 
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ 
- Chữ viết có tiến bộ hơn
- Vệ sinh sạch sẽ 
- Khen: ......................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tồn tại:
- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu
- Lười học và làm bài.
- Còn quên đồ dùng.
- Chê: ..........................................................................................................................
2. Phương hướng tuần 10.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 10 
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số HS.
- Dăn dò hs cho tuần tới
______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 tuan 9.doc