Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 29

Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 29

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 1. Kiến thức: Biết được cách đọc và một số từ liên quan đến nội dung bài.

 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. HTL 2 đoạn cuối bài.

 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Soạn ngày 10 tháng 4 năm 2010
Giảng thứ hai, ngày 12 tháng 4 năm 2010
1 Hoạt động tập thể
Lớp 1b trực tuần nhận xét
----------------------------------------------------
2 Tập đọc- (tiết 57)
Đường đi Sa Pa
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Kiến thức: Biết được cách đọc và một số từ liên quan đến nội dung bài.
	2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. HTL 2 đoạn cuối bài.
	3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt.
 Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 Hs đọc / 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa.
- 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1: trả lời:
- Hs đọc câu hỏi 1.
? Em hình dung thế nào khi đọc đoạn 1?
- Du khách đi trong những đám mây .
? ý đoạn 1?
- ý 1: Phong cảnh đường đi Sa Pa.
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
- HS nêu
? ý đoạn 2?
- ý 2: Cảnh thị trấn trên đường đi Sa Pa.
? Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa?
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
? ý đoạn 3?
- ý 3: Cảnh đẹp Sa Pa.
- CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: 
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Sương núi tím nhạt....
? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với Sa Pa như thế nào?
- Ca ngợi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
? Nêu ý chính bài?
- ý chính: MĐ, YC.
 c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 HS đọc.
? Tìm cách đọc bài:
- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, 
- Luyện đọc diễm cảm Đ1:
- Luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Gv cùng hs nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi HTL:
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò: GD theo MĐYC và nhắc HS đọc lại bài. Chuẩn bị bài 58.
-------------------------------------------------
3	Toán- (tiết 141)
Luyện tập chung (trang 149)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
	- Rèn kĩ năng giải toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".
II. Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? Nêu ví dụ và giải?
- 1 số học sinh nêu, lớp cùng giải ví dụ, nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
 2. Bài mới.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài bảng con:
- Gv nhận xét, chốt bài đúng.
- Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp nhận xét, chữa bài.
- Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
a.
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
3 Hs lên bảng chữa bài.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Tổ chức hs trao đổi tìm các bước giải bài toán:
Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số.
- Làm bài vào nháp:
Lớp đổi chéo nháp, kiểm tra bài bạn.
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. 
Bài giải:
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai:
 Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
 Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
 Đáp số : Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai : 945.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, HD HS làm BTVN bài 5/149 và VBT.
----------------------------------------------------
4 Kể chuyện- (tiết 29)
Đôi cánh của ngựa trắng
I. Mục đích, yêu cầu.
- Rèn kĩ năng nói: Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ, Học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe thầy cô kể, nhớ chuyện, nghe bạn kể những đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc (TBDH).
 III. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu truyện.
GV kể chuyện: 2 lần.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Gv kể lần 1: 
- Học sinh nghe.
- Gv kể lần 2: Vừa kể vừa nhìn vào tranh minh hoạ.
- Học sinh theo dõi.
3 Hs kể và trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2.
- 1, 2 Học sinh đọc.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3:
- N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
Cả lớp.
- Gv cùng học sinh nhận xét, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
- Lớp nhận xét bạn kể theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ.
3.Củng cố, dặn dò: Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng? ( Đi một ngày đàng học một sàng khôn).
Nhận xét tiết học và HD HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
------------------------------------------------
5 Đạo đức- (tiết 29)
Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
I. Mục tiêu: Luyện tập củng cố :
	- Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
	- Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông.
	- Hs biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy học: Các loại biển báo giao thông.
III. Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- 2 Hs nêu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung,
- Gv nhận xét, chốt ý, đánh giá.
 2. Bài mới.
 *. Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1.Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.
 Mục tiêu: hs nhận biết biển báo giao thông.
 Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 đội chơi:
- Các nhóm về vị trí:
- Gv phổ biến cách chơi: Khi Gv giơ biển báo lên hs quan sát và nói ý nghĩa của biển báo: Mỗi nhận xét đúng : 1 điểm, các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm thì thắng.
- Hs lắng nghe và tiến hành chơi.
- VD: Biển báo hiệu đường 1 chiều, tín hiệu đèn, cấm đi trái đường, giảm tốc độ, đường ưu tiên người đi bộ,...
- Gv cùng hs tính điểm và khen nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3- sgk/42.
 	Mục tiêu: Hs nêu cách ứng xử của mình về luật giao thông.
Cách tiến hành: 
- Thảo luận theo bàn:
- Bàn thảo luận. Mỗi bàn 1 tình huống.
- Trình bày:
- Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai.
- Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm và kết luận:
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc.
.
 Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn BT4.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Gv nhận xét chung kết quả làm việc của các nhóm.
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
3. Hoạt động nối tiếp: Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
---------------------------------------------------------------
Soạn ngày 11 tháng 4 năm 2010
Giảng thứ ba, ngày 13 tháng 4 năm 2010
1 Chính tả (Nghe - viết ) Tiết 29
 Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Kiến thức: Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?; viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
	2. Kĩ năng: Tiếp tục luyện viết đúng các chữ số có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch.
	3. Thái độ: Yêu chữ viết đẹp và chăm luyện viết
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc to.
- Đọc thầm đoạn văn:
- Cả lớp đọc thầm.
? Mẩu chuyện có nội dung gì?
- HS nêu.
? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài?
- Hs tìm và nêu, lớp viết : VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,...
- Viết chính tả: Gv đọc cho hs viết:
- Hs viết bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài tập.
Bài 2a. ( Lựa chọn theo giảm tải)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo nhóm 
- Các nhóm thi làm bài vào phiếu.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung, trao đổi.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt.
- VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả.
---------------------------------------------
2 Toán- (tiết 142)
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
	2. Kĩ năng: Biết vận dụng để làm bài đúng trình tự
	3. Thái độ: Yêu môn học và tự tin khi làm bài.
II. Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Nêu bài giải bài 5/149.
- Một số hs nêu miệng, lớp bổ sung.
- Gv nhận xét chữa bài, ghi điểm.
 2. Bài mới.
*. Giới thiệu bài.
*. Bài mới.
a. Bài toán 1. Gv chép bài toán lên bảng.
- Hs đọc đề toán.
- Gv hỏi Hs để vẽ được sơ đồ bài toán:
Số bé:
Số lớn:
- Tổ chức hs suy nghĩ tìm cách giải bài :
- Hs trao đổi theo cặp.
? Nêu các bước giải bài toán:
- Gv tổ chức hs nêu ... nh đọc yêu cầu bài.
- Quan sát tranh minh hoạ:
- Cả lớp quan sát tranh sgk.
- Chọn 1 trong 2 tin và đặt tên cho mỗi tin em đã chọn:
- Học sinh viết tóm tắt tin vào nháp, 1 số học sinh làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt bản tin, dán phiếu. Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt ý và tuyên dương một số bản tin tóm tắt tốt.
- VD:.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị các tin :
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của bạn.
- Tổ chức Hs làm bài:
- Hs làm bài vào vở.
- Gv gợi ý Hs có thể tìm tin ở các báo Nhi đồng hoặc báo TNTP rồi tóm tắt.
- Hs thực hiện.
- Trình bày:
- Một số Hs đọc bản tin, lớp nhận xét, trao đổi.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, HD hoàn thành bài tập 3 vào vở. Quan sát con vật em yêu thích.
----------------------------------------------------------------------------------
Soạn ngày 14 tháng 4 năm 2010
Giảng thứ sáu, ngày 16 tháng 4 năm 2010 
1 Luyện từ và câu- (tiết 58)
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
I. Mục đích, yêu cầu.
	1. Kiến thức: Hs hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
	2. Kĩ năng: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự; biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
	3. Thái độ: Có thái độ lịch sự trong cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học: Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Đọc thuộc lòng để đố bạn về các dòng sông bài 4 sgk/105?
- 1,2 Hs đại diện đố, lớp giải đố và hs đố chốt ý đúng.
- Gv nhận xét chung.
 2. Bài mới.
*. Giới thiệu bài. 
*. Phần nhận xét.
Bài 1,2,3,4.
- Hs đọc nối tiếp các yêu cầu bài.
Bài 1.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện.
Bài 2: 
- Cả lớp trả lời miệng.
Bài 3. Trao đổi N2 nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu đề nghị của Hoa và Hùng:
- N2 trao đổi và trao đổi cả lớp.
- Trình bày:
- Nêu từng câu và trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chung và chốt ý đúng ở mỗi bài:
Câu nêu yêu cầu, đề nghị:
Lời của ai?
Nhận xét.
- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé trễ giờ học rồi.
Hùng nói với bác Hai.
Yêu cầu bất lịch sự.
- Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
Hùng nói với bác Hai.
Yêu cầu bất lịch sự.
- Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
Hoa nói với bác Hai.
Yêu cầu lịch sự.
Bài 4. Nêu miệng;
- Nhiều hs trả lời và nhận xét, bổ sung cho nhau. ( Dựa vào ghi nhớ)
*. Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc.
*. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Trình bày:
- Nhiều hs nêu, lớp nhận xét và bổ sung.
- Gv chốt ý đúng và yêu cầu hs thực hành:
- Cách nói lịch sự: b,c.
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
Cách nói lịch sự : b,c,d. Cách nói c,d có tính lịch sự cao hơn.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng ngữ điệu:
- Từng cặp hs đọc.
- So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự và giải thích:
- Lần lượt hs nêu và giải thích, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chốt ý đúng:
a. - Lan ơi, cho tớ về với!
- Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi.
- Cho tớ đi nhờ một cái!
- Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.( Phần còn lại làm tương tự)
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở, một số hs làm bài vào phiếu.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Nêu miệng dán phiếu. Lớp trao đổi.
- Gv nhận xét, chốt bài đúng, ghi điểm.
- Tình huống a:
- Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ!
- Tình huống b:
- Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé!
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, Hs học thuộc bài và thực hiện nội dung bài học trong cuộc sống.
--------------------------------------------------
 2 Toán- (tiết 145)
 Luyện tập chung (trang152)
I. Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
 2. Bài mới.
*. Giới thiệu bài.
*. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc bài toán.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng.
- Gv cùng hs nhận xét, trao đổi cách làm bài.
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
Bài 2.
- Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải .
- Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
Bài 3.Làm tương tự bài 2.
- Gv thu vở chấm một số bài.
- Gv cùng hs chữa bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa 
Bài 4.Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán:
- Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán: Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn.
- Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp.
- Hs thi đua nhau giải và trình bày miệng, lớp nhận xét, trao đổi bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, HD làm bài trong VBT.
----------------------------------------------
3 Tập làm văn- (tiết 58)
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả con vật.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật.
3. Thái độ: Yêu loài vật và biết chăm sóc con vật trong gia đình
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà,
III. Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ?
- 2,3 Hs đọc, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. 
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
 2. Bài mới.
*. Giới thiệu bài.
*. Phần nhận xét.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
Bài 2. Phân đoạn bài văn:
- Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy.
Đ2: tiếp ...đáng yêu.
Đ3: Tiếp ...một tí.
Đ4: Còn lại.
Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?
- Hs trao đổi theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo.
Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo.
+ Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo.
Bài 4.
- Hs rút ra kết luận.
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 hs đọc.
4. Phần luyện tập.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp.
- Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý.
- Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Nêu miệng từng phần, lớp bổ sung.
- Một số hs làm phiếu dán phiếu.
- Gv nhận xét, tuyên dương hs có dàn bài tốt.
HS đọc- lớp nhận xét, bổ sung
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, GD theo MĐYC và HD về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. Chuẩn bị tiết 59.
----------------------------------------------
3 Khoa học- (tiết 58)
Nhu cầu nước của thực vật
Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: 
Kiến thức: Nhu cầu về nước của thực vật trong cuộc sống.
Kĩ năng: Biết ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
Thái độ: Biết chăm sóc cây cối
II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
 2. Bài mới.
*. Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
	 Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.
	 Cách tiến hành:
- Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs về việc sưu tầm tranh, ảnh:
- Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
- Tổ chức hoạt động N3:
- N3 hoạt động.
- Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước:
- Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, khen học sinh tìm các loài cây lạ.
VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,...
- Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,...
- Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,...
- Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,...
	* Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước.
Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây.
	Mục tiêu: Nêu ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây.
	Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ và trả lời:
- Hs thực hiện:
? Mô tả những gì trong hình vẽ?
- H2: ruộng lúa mới cấy.
- H3: Lúa chín vàng.
? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
- ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt.
? Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nước?
- Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt.
? Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau?
- Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,...
? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?
- ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết- sgk/117.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, nhắc học thuộc bài và chuẩn bị bài 59: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân.
---------------------------------------------
5 Sinh hoạt
Sơ kết tuần 
Sơ kết tổ: Các thành viên trong tổ nhận xét lẫn nhau.
Sơ kết lớp:
- Nề nếp: Đa số HS thực hiện tốt các nề nếp của trường, lớp đã đề ra.
- Đạo đức: Các HS ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo và đoàn kết.
- Học tập: HS có cố gắng trong học tập, ôn tập. Nhiều HS có cố gắng trong việc chuẩn bị và phát biểu xây dựng bài. Biểu dương: Anh, Đường, Tiềm có tiến bộ. Phê bình: Chấp, Đức chưa chịu khó chuẩn bị bài ở nhà.
- Vệ sinh: Sạch sẽ; ăn mặc gọn gàng.
- Các HĐ khác: Tham gia đủ. 
	3. Phương hướng và nhiệm vụ tuần sau: Tiếp tục duy trì, phát huy các ưu điểm của tuần qua; Tích cực học và ôn tập để chuẩn bị tốt cho KT cuối năm
------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29 moi sua.doc