Giáo án Lớp 3 - Tuần 33

Giáo án Lớp 3 - Tuần 33

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắng hạn, khát khô, nổi giận, nhảy xổ, cắn cổ, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng,

- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : Thứ . ngày  .tháng . năm.
GIÁO ÁN
MÔN : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BÀI : CÓC KIỆN TRỜI
I.MỤC TIÊU :
A. TẬP ĐỌC
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắng hạn, khát khô, nổi giận, nhảy xổ, cắn cổ, hùng hổ, nổi loạn, nghiến răng,
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
B. KỂ CHUYỆN
1.Rèn kĩ năng nói: 
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể được một đoạn câu chuyện Cóc kiện Trời bằng lời của một nhân vật trong truyện.
2.Rèn kĩ năng nghe:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TẬP ĐỌC
A – ỔN ĐỊNH :
B – BÀI CŨ : 
- 2HS đọc bài Cuốn sổ tay và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
C – BÀI MỚI :
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. GV giới thiệu chủ điểm Bầu trời và mặt đất; cung cấp những hiểu biết về các hiện tượng thiên nhiên, vũ trụ và quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên xung quanh.
- GV giới thiệu truyện Cóc kiện Trời: Có nhiều em đã nhìn thấy con cóc. Đó là một con vật nhỏ xíu và xấu xí. Nhưng con vật nhỏ xíu và xấu xí ấy lại là một công cụ báo mưa rất hiệu nghiệm. Bởi thế, từ xưa dân ta đã có câu:
 Con cóc là cậu ông Trời
 Hễ ai đánh nó thì Trời đánh cho.
Truyện Cóc kiện Trời các em đọc hôm nay là cách giải thích của nhân dân ta thời xưa về hiện tượng lí thú cóc báo trời mưa, đồng thời nói lên mơ ước của nhân dân ta: lẽ phải bao giờ cũng thắng.
2. Luyện đọc :
a. GV đọc toàn bài:
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
 * Đọc từng câu: 
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
* Đọc từng đoạn : 
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc các đoạn trong bài.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ mới xuất hiện trong từng đoạn. 
 * Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
a.GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
- Vì sao Cóc phải lên kiện Trời?
- Cả lớp vàGV nhận xét.
b. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên.
- Cả lớp và GV nhận xét.
c.GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
- Sau cuộc chiến đấu, thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
- Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen?
- Cả lớp vàGV nhận xét.
4. Luyện đọc lại:
- GV tổ chức cho HS đọc theo vai.
- Cả lớp và GV nhận xét.
KỂ CHUYỆN
1.GV nêu nhiệm vụ: Dựa trí nhớ và tranh minh hoạ,kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật trong truyện.
2.Hướng dẫn HS kể chuyện:
- GV mời HS phát biểu ý kiến, cho biết các em thích kể theo vai nào.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu vắn tắt nội dung.
- GV lưu ý HS cách kể.
- GV yêu cầu HS tập kể theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*** Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nói về nội dung truyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
-HS hát.
-HS theo dõi.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS phát biểu.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
TUẦN : Thứ . ngày . tháng . năm .
GIÁO ÁN
MÔN : CHÍNH TẢ
BÀI : CÓC KIỆN TRỜI
I.MỤC TIÊU :
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt truyện Cóc kiện Trời. 
- Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á.
- Điền đúng vào chỗ trống các âm dễ lẫn: s/x, o/ô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 2 tờ giấy A4 để làm BT2.
- Bảng phụ viết nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A - ỔN ĐỊNH :
B –BÀI CŨ :
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết nháp các từ ngữ: vùa vặn, dùi trống, về, dịu giọng.
C - BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn nghe - viết:
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV mời HS đọc bài chính tả.
- GV giúp HS nhận xét bài chính tả: Những từ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
- GV yêu cầu HS viết nháp những từ ngữ dễ viết sai.
b.HS viết bài vào vở:
- GV đọc thong thả từng câu cho HS viết.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c.Chấm, chữa bài:
- GV tổ chức cho HS tự chữa lỗi.
- GV chấm bài.( 5- 7 bài)
- GV nhận xét.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
*Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT.
- GV yêu cầu cả lớp đọc tên 5 nước Đông Nam Á.
- GV giải thích: Qua bài LTVC ở Tuần 30, các em đã biết đây là tên một số nước láng giềng của chúng ta. GV giúp HS nhận xét về cách viết hoa các tên riêng nói trên.
- GV đọc cho HS viết vào nháp: Bru-nây và nhắc lại quy tắc viết tên riêng nước ngoài.
- GV đọc cho HS viết vào VBT.
*Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT3b.
- GV mời HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS hát.
-HS đọc.
-HS trả lời.
-HS viết nháp.
-HS viết.
- HS chữa lỗi.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS viết.
-HS viết.
-HS đọc.
-HS thực hiện.
TUẦN : Thứ . ngày . tháng  .năm .
GIÁO ÁN
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I.MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ : tiếng thác, đổ về, thảm cỏ, lá xoè, mặt trời, lá ngời ngời, 
- Biết đọc bài với giọng tha thiết, trìu mến.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Qua hình ảnh “ mặt trời xanh “ và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy được tình yêu quê hương của tác giả.
3.Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Aûnh rừng cọ.
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-ỔN ĐỊNH :
B-BÀI CŨ:
- 2 HS kể lại câu chuyện Cóc kiện Trời theo lời một nhân vật. 
C-BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, từ đó giới thiệu bài thơ: Cọ thường được trồng hoặc mọc tự nhiên thành rừng ở vùng trung du. Lá cọ dùng để lợp nhà, làm nón, làm áo tơi, phên che, ; thân cọ già dùng làm máng nước; cuốn lá dùng để đan mành; quả chín đem muối hoặc om làm thức ăn.
2.Luyện đọc:
a.GV đọc bài thơ.
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩatừ: 
*Đọc từng dòng:
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp nhau. 
 *Đọc từng khổ:
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng khổ.
- GV giúp HS nắm được các từ chú giải cuối bài, ngắt nhịp đúng ở các câu thơ, các khổ thơ.
 *Đọc từng khổ trong nhóm.
 *Đọc ĐT.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc thầm hai khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:
 + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
 + Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?
- GV yêu cầu HS đọc thầm hai khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi: 
 + Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? 
 + Em có thích gọi lá cọ là “ mặt trời xanh “ không? Vì sao?
- Cả lớp và GV nhận xét.
4.Học thuộc lòng bài thơ:
- GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ.
- GV hướng dẫn HS HTL từng khổ, cả bài thơ.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS tiếp tục HTL bài thơ.
-HS hát.
-HS theo dõi.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS đọc.
-HS đọc.
TUẦN : Thứ . ngày  .tháng . năm .
GIÁO ÁN
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : NHÂN HOÁ
I.MỤC TIÊU :
Oân luyện về nhân hoá:
- Nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoạn văn; những cách nhân hoá được tác giả sử dụng.
- Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp.
- Viết được một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu to viết BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A - ỔN ĐỊNH:
B –BÀI CŨ:
- HS làm BT1.
C - BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
a.Bài tập 1: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá.
- GV mời HS trình bày làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về các hình ảnh nhân hoá.
b.Bài tập 2: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc bài viết.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
 3.Củng cố, dặn dò:
- HS về nhà hoàn chỉnh bài viết ơ’BT2.
-HS hát.
-HS đọc.
-HS thực hiện.
-Các nhóm trình bày.
-HS thực hiện
-HS đọc.
-HS phát biểu.
-HS đọc.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
TUẦN : Thứ . ngày  .tháng . năm .
GIÁO ÁN
MÔN : TẬP VIẾT
BÀI : ÔN CHỮ HOA – Y
I.MỤC TIÊU :
Củng cố cách viết các chữ viết chữ Y thông qua BT ứng dụng:
- Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ hoa Y.
- T ... 
-HS thực hiện.
-HS nêu.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
TUẦN : Thứ . ngày . tháng . năm .
GIÁO ÁN
MÔN : TOÁN
 BÀI : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết ) các số trong phạm vi 100 000
- Giải bài toán bằng các cách khác nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-ỔN ĐỊNH :
B- BÀI CŨ :
C-BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Thực hành:
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
- GV khuyến khích HS nêu cách tính nhẩm.
 Bài 2:
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
 Bài 3:
- GV yêu cầu HS nêu tóm tắt và giải bài toán theo hai cách khác nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- HS chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS hát.
-HS thực hiện.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
TUẦN : Thứ . ngày . tháng . năm .
 GIÁO ÁN
MÔN : TOÁN
BÀI : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000(TT)
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết ).
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
- Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-ỔN ĐỊNH : 
B- BÀI CŨ :
C-BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Thực hành:
 Bài 1: 
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
 Bài 2: 
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính.
 Bài 3: 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết, thừa số chưa biết, 
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. 
 Bài 4: 
- GV yêu cầu HS làm bài và đọc kết quả. 
 Bài 5: 
- GV hướng dẫn HS xếp hình.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS hát.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
TUẦN : Thứ . ngày . tháng . năm .
GIÁO ÁN
MÔN : ÂM NHẠC
BÀI : ÔN TẬP CÁC NỐT NHẠC
TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT
NGHE NHẠC
I.MỤC TIÊU :
- HS nhớ tên nốt và vị trí nốt trên khuông nhạc.
- Tập biểu diễn vài bài hát đã học. 
- Rèn luyện sự tập trung chú ý nghe âm nhạc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Nhạc cụ, bài hát thiếu nhi.
- Máy nghe và băng nhạc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-ỔN ĐỊNH :
B- BÀI CŨ :
C-BÀI MỚI :
1.Hoạt động 1: Oân tập các nốt nhạc
- GV giúp HS ôn lại tên các nốt nhạc, hình nốt, vị trí các nốt trên khuông.
2. Hoạt động 2: Tập biểu diễn
- GV mời từng nhóm biểu diễn các bài hát đã học.
3. Hoạt động 3: Nghe nhạc
- GV giới thiệu bài hát, tác giả.
- GV cho HS nghe nhạc.
- GV đặt câu hỏi cho HS phát biểu sau khi nghe.
- GV cho HS nghe lại lần 2.
4.Củng cốâ, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
TUẦN : Thứ . ngày . tháng  .năm .
GIÁO ÁN
MÔN : THỦ CÔNG
BÀI : LÀM QUẠT GIẤY TRÒN
I.MỤC TIÊU :
- HS biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật.
- HS thích thú làm được đồ chơi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu quạt giấy tròn.
- Các bộ phận để làm quạt giấy tròn.
- Quy trình gấp quạt giấy tròn.
- Giấy thủ công, sợi chỉ, bút chì, kéo, hồ dán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TIẾT 2 + 3
A-ỔN ĐỊNH :
B- BÀI CŨ :
C-BÀI MỚI :
***Hoạt động 3: HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
- GV nhận xét, hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn.
*Bước 1: Cắt giấy
*Bước 2: Gấp, dán quạt
*Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. 
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
D- NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của HS.
- HS chuẩn bị bài cho tiết học sau.
-HS nhắc lại.
-HS thực hành.
-HS thực hiện.
TUẦN : Thứ . ngày . tháng  .năm .
GIÁO ÁN
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI : CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I.MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS có khả năng:
- Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong SGK trang 124, 125.
- Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu.
- Quả địa cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A – ỔN ĐỊNH :
B – BÀI CŨ :
C – BÀI MỚI :
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học Tự nhiên xã hội hôm nay, các em sẽ học bài Các đới khí hậu.
- GV viết tên bài lên bảng.
1.Hoạt động 1: LÀM VIỆC THEO CẶP
a.Mục tiêu: Kể tên được các đới khí hậu trên Trái Đất.
b.Cách tiến hành:
*Bước 1: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 124 và trả lời theo các gợi ý.
* Bước 2: 
- GV mời HS lên trả lời trước lớp.
- Cả lớp và GV bổ sung, hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận: Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
2.Hoạt động 2: THỰC HÀNH THEO NHÓM
a.Mục tiêu: Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
b.Cách tiến hành:
Š*Buớc 1: 
- GV hướng dẫn HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
Š*Buớc 2: 
- GV yêu cầu HS làm việc theo các gợi ý. 
*Buớc 3: 
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét phần trình bày của các nhóm.
- GV kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: thường nóng quanh năm; ôn đới: ôn hoà, có đủ bốn mùa; hàn đới: rất lạnh. Ơû hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng.
3.Hoạt động 3: CHƠI TRÒ CHƠI TÌM VỊ TRÍ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
a.Mục tiêu: Giúp HS nắm vững vị trí các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập.
b.Cách tiến hành:
*Bước 1: 
- GV chia nhóm và phát hình vẽ tương tự như hình 1/124.
*Bước 2: 
- GV hướng dẫn cách chơi.
*Bước 3: 
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm của nhóm.
- GV và HS đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS hát.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
TUẦN : Thứ . ngày . tháng  .năm .
GIÁO ÁN
MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI : BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I.MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS có khả năng:
- Phân biệt được lục địa, đại dương.
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
 - Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “ Các châu lục và các đại dương”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình trong SGK trang 126, 127.
- Sưu tầm tranh ảnh về lục địa và đại dương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A – ỔN ĐỊNH :
B – BÀI CŨ :
C – BÀI MỚI :
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học Tự nhiên xã hội hôm nay, các em sẽ học bài Bề mặt Trái Đất.
- GV viết tên bài lên bảng.
1.Hoạt động 1: THẢO LUẬN CẢ LỚP
a.Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là lục địa, đại dương.
b.Cách tiến hành:
*Bước 1: 
- GV yêu cầu HS chỉ đâu là nước, đất trong hình 1 trang 126.
* Bước 2: 
- GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu.
- GV hỏi: Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất.
* Bước 3: 
- GV giải thích: Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt trái Đất. Đại dương là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
- GV kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. Những khối đất đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương.
2.Hoạt động 2: LÀM VIỆC THEO NHÓM
a.Mục tiêu: Biết tên 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới. Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ.
b.Cách tiến hành:
Š*Buớc 1:
- GV yêu cầu HS trong nhóm làm việc theo các gợi ý.
Š*Buớc 2: 
- GV mời các nhóm trình bày kết quả làm việc. 
Cả lớp và GV bổ sung, hoàn thiện câu trả lời.
GV kết luận: trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Aâu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương, Aán Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
3.Hoạt động 3: TRÒ CHƠI TÌM VỊ TRÍ CÁC CHÂU LỤC VÀ CÁC ĐẠI DƯƠNG
a.Mục tiêu: Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương.
b.Cách tiến hành:
*Bước 1: 
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương.
*Bước 2: 
- GV hô bắt đầu thì các nhóm thực hiện.
*Bước 2: 
- GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS hát.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L3-T33.doc