Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 32

Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 32

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

Kiến thức: Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.

Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

Thái độ: Biết lạc quan, yêu đời và vui vẻ trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ.

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 731Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Soạn ngày 2 tháng 5 năm 2010
Giảng: Thứ hai, ngày 3 tháng 5 năm 2010
 Chào cờ
(Lớp trực tuần nhận xét)
-------------------------------------------
2 Tập đọc (tiết 63)
Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức: Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phân biệt lời nhân vật.
Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
Thái độ: Biết lạc quan, yêu đời và vui vẻ trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
* Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
* Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: 
- Đọc nối tiếp : 2 lần
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1, nêu những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
- Hs quan sát SGK và nêu lần lượt.
? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy?
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
? Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Đọc thầm phần còn lại trả lời:
- Cả lớp:
? Kết quả của viên đại thần đi du học?
- Hs nêu.
? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này?
- Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
? Tìm ý chính đoạn 2,3?
- ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình.
? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì?
- ý nghĩa: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân vai:
- 4 vai: 
? Nêu cách đọc bài?
- Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não; Thị vệ: hớt hải, vui mừng; Nhà vua : phấn khởi.
Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ..
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn 2,3.
- Hs luyện đọc : Hs đọc phân vai.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng Hs nhận xét, khen Hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, HD đọc bài và chuẩn bị bài 64.
---------------------------------------------------------
3 Toán (tiết 156)
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp Hs ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ...giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích?
- 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
( Giảm tải giảm dòng 2 )
- Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài.
- Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài.
a. 2057 7368 24
 x 13 0168 307 
 6171 00 
 2057
 26741
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2: Tìm X.
- Lớp làm bài vào bảng con, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài:
a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205
 X = 1400 : 40 X = 205 x 13
 X = 35 X = 2 665.
Bài 3: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Mời 1 Hs lên trao đổi cùng lớp:
- Lớp trả lời miệng điền vào chỗ chấm và phát biểu tính chất bằng lời:
- Gv nhận xét, chốt ý đúng:
 a x b = b x a; a:1 = a
(a x b ) x c = a x (b x c) ; a: a = 1(a#0)
a x 1 = 1 x a = a; 0:a=0(a#0)
a x (b+c)= a x b + a x c.
Bài 4: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài:
- Cả lớp thực hiện, 2 Hs lên bảng điền dấu.
- Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài, trao đổi cách làm bài. 
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, HD làm bài tập trong VBT.
----------------------------------------------------
4 Kể chuyện (tiết 32)
Khát vọng sống
I. Mục đích, yêu cầu:
- Rèn kĩ năng nói: Dựa lời kể của Gv và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên.
Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe thầy cô kể, nhớ chuyện, nghe bạn kể những đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Kể về một cuộc du lịch hay cắm trại mà em tham gia?
- 2 Hs kể, lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
* Giới thiệu truyện.
* GV kể chuyện: 2 lần.
- Gv kể lần 1: 
- Học sinh nghe.
- Gv kể lần 2: kể trên tranh. 
- Học sinh theo dõi.
* Hs kể và trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3:
- N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
- Gv cùng học sinh nhận xét, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
- Lớp nhận xét bạn kể theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu truyện.
3. Củng cố, dặn dò: ? Nêu ý nghĩa câu chuyện? Nhận xét tiết học, HD kể lại chuyện cho người thân nghe. 
------------------------------------------------
5 Đạo đức (tiết 32)
Dành cho địa phương
Thăm quan phòng truyền thống của nhà trường
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gương những gương học tập tốt, những phong trào truyền thống của trường, lớp.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Hoạt động cụ thể:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Chia lớp thành 3 nhóm:
- Quan sát và ghi lại những điều em học tập được trong buổi học tập:
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm : Trao đổi, ghi lại, những gì em trao đổi và học hỏi được.
- Báo cáo:
- Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp cùng trao đổi.
- Gv cùng lớp thăm quan và trao đổi ở từng nội dung.
3. Nhận xét: Gv tập trung Hs nhận xét chung và rút kinh nghiệm qua buổi học tập.
------------------------------------------------------------------------------
Soạn ngày 3 tháng 5 năm 2010
Giảng: Thứ ba, ngày 4 tháng 5 năm 2010
1 Chính tả ( Nghe viết ) (tiết 32)
Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Vương quốc vắng nụ cười.
	Kĩ năng: Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: s/x.
	Thái độ: Yêu chữ viết đẹp và có cố gắng khi viết
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
- 2,3 Hs lên bảng viết:
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,..
- Gv tổ chức cho Hs đổi chéo nháp, kiểm tra và nhận xét bài bạn.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm 1 số Hs.
- Lớp thực hiện yêu cầu của gv.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
* Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc đoạn : Từ đầu....trên những mái nhà.
- 1 Hs đọc to.
? Đoạn văn kể chuyện gì?
- Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười.
? Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây tẻ nhạt và buồn chán?
- Hs nêu.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Lớp đọc thầm và Hs đọc từ khó viết 
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng Hs nhận xét, chốt từ viết đúng:
- VD: vương quốc, .., héo hon, 
- Gv nhắc Hs trước khi viết bài:...
- Gv đọc:
- Hs viết bài.
- Gv đọc:
- Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng Hs nhận xét bài viết chính tả.
* Bài tập: Bài 2: Lựa chọn phần a.
- Gv phát phiếu cho 1,2 Hs .
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
- Trình bày:
- Gv nhận xét chốt ý đúng:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp nhận xét trao đổi.
3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ và HD về luyện viết cho chữ đúng và đẹp hơn. 
--------------------------------------------------
2 Toán (tiết 157)
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp Hs ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng? Lấy ví dụ?
- 3 Hs lên bảng, lớp lấy ví dụ và làm.
- Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Bài tập.
Bài 1. Giảm tải giảm phần b.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm:
- Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m, n:
- Cử 4 Hs lên bảng chưã bài, các nhóm đổi chéo bài kiểm tra:
- Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài.
- Nếu m = 952, n =28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m- n= 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34 
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147
- Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài, trao đổi cách làm bài:
29 150 - 136 x 201=29150 - 27 336=1 814
b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 =529.
(160 x 5 – 25 x 4):4 = (800 - 100) :4
 = 700 : 4 = 175
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài.
- 1 Hs trao đổi cùng cả lớp. Lớp làm bài ý a vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài.
Bài 4: Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, HD làm bài tập 3b vào vở. 
-----------------------------------------
3 Lịch sử (tiết 32)
Kinh thành Huế
I. Mục tiêu: Hs biết:
	Kiến thức: Sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
	Kĩ năng: Biết tổng hợp KT qua SGK, trình bày tốt các hiểu biết của bản thân về kinh thành Huế
	Thái độ: Tự hào vì Huế được công nhậ ... - Hs trưng bày bài vẽ của mình.
- Gv nêu tiêu chí nhận xét:
- Gv cùng Hs nhận xét, đánh giá.
- Hs dựa vào tiêu chí nhận xét bài bạn: Hình dáng, cách trang trí, màu sắc. 
3. Dặn dò: Sưu tầm và quan sát hình tranh về đề tài vui chơi trong mùa hè.
----------------------------------------------------
4 Kĩ thuật (tiết 32)
Lắp ô tô tải (tiếp)
I. Mục tiêu:
	Kiến thức: Hs lắp hoàn thiện cái ô tô tải theo đúng quy trình kĩ thuật.
	Kĩ năng: Lắp được từng bộ phận và lắp cái ô tô đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	Thái độ: Hs yêu thích, hoàn thiện sản phẩm làm ra.
II. Đồ dùng dạy học: Cái ô tô tải đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Nêu quy trình để lắp cái xe ô tô tải?
- 2 Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét , đánh giá.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài..
Hoạt động 1: Hs thực hành hoàn chỉnh lắp cái xe ô tô tải.
- Nhắc nhở Hs an toàn trong khi thực hành.
- Các bàn Hs hoàn thành sản phẩm lắp ráp cái ô tô tải.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv cùng Hs nhận xét, đánh giá, khen nhóm có sản phẩm hoàn thành tốt.
- Lắp xe ô tô tải đúng mẫu và theo đúng quy trình. Xe ô tô tải chắc chắn không bị xộc xệch. Xe ô tô tải chuyển động được.
- Gv nhắc Hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- Hs thực hiện.
3. Dặn dò: Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau lắp xe có thang.
---------------------------------------------------------
5 Tập làm văn (tiết 63)
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
II. Đồ dùng dạy học: Giấykhổ rộng, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống?
- 2 Hs đọc, lớp nhận xét, trao đổi.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
* Luyện tập.
Bài 1. 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Hs trao đổi.
- Trình bày:
- Lần lượt Hs nêu từng câu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt ý đúng:
a. Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn:
- 6 Đ: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn.
Nêu nội dung từng đoạn.
b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả:
- HS nêu
c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú:
- - Hs nêu
Bài 2,3: 
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích:
- Cả lớp viết bài. ( Nên viết 2 đoạn văn về một con vật em yêu thích). Có thể mỗi bài viết về 1 con vật.
- Trình bày:
- Hs nối tiếp nhau đọc từng bài.
- Gv cùng Hs nhận xét, trao đổi, bổ sung và ghi điểm Hs có đoạn văn viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, HD hoàn thành bài viết vào vở.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Soạn ngày 6 tháng 5 năm 2010
Giảng: Thứ sáu, ngày 7 tháng 5 năm 2010
1 Luyện từ và câu (tiết 64)
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục đích, yêu cầu.
	Kiến thức: Biết đặc điểm của TN chỉ nguyên nhân.
 	Kĩ năng: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?). Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
	Thái độ: Yêu TV và dùng câu đúng.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ?
- Cả lớp đặt câu vào nháp, 1 số Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới. 
* Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
* Phần Nhận xét:
Bài tập 1,2:
- 2 Hs đọc nối tiếp.
- Lớp suy nghĩ trả lời:
Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng?
* Phần Ghi nhớ:
- 3,4 Hs nêu.
* Phần Luyện tập:
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv đưa phiếu viết 3 câu lên bảng:
- Hs viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Trình bày:
- 3 Hs lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu miệng.
- Gv cùng Hs nhận xét, bổ sung, thống nhất ý đúng:
 a. ... nhờ siêng năng....
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
- Hs thực hiện. 
Bài 3. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, nhắc Hs học bài và chuẩn bị bài 65.
--------------------------------------------------------
2 Toán (tiết 160)
Ôn tập về các phép tính với phân số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập, củng cố, kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ.
- Gv nhận xét và chốt bài đúng.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số?
- Hs nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài:
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2. Làm tương tự bài 1
Bài 3. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài.
Bài 4. Làm tương tự bài 3.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng Hs trao đổi cách làm bài. Gv thu chấm một số bài -> Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, HD làm bài tập trong VBT. 
--------------------------------------------------
3 Tập làm văn (tiết 64)
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài 
trong bài văn miêu tả con vật
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
	- Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài ( HS đã viết )để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật?
- 2 Hs đọc 2 đoạn, lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
* Luyện tập.
Bài 1. 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp.
- Hs trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt Hs nêu từng câu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt ý đúng:
a. Tìm đoạn mở bài và kết bài:
- Hs nêu.
b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học.
- Mở bài gián tiếp
- Kết bài mở rộng.
c. Chọn câu để mở bài trực tiếp:
Chọn câu kết bài không mở rộng:
- MB: Mùa xuân là mùa công múa.
- KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
Bài 2,3: 
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước:
- Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu.
- Gv cùng Hs nhận xét, trao đổi, bổ sung và ghi điểm Hs có MB, KB tốt.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, HD hoàn thành cả bài văn vào vở. 
------------------------------------------------------------
4 Khoa học (tiết 64)
Trao đổi chất ở động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết:
	Kiến thức: Kể ra những gì động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
	Kĩ năng: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
	Thái độ: Yêu quý và biết chăm sóc động vật
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ rộng, và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng?
- 2,3 Hs kể, lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv.
	* Mục tiêu: Hs tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
	* Cách tiến hành:
- Quan sát hình 1/ 128 mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết?
- Hs trao đổi theo cặp.
- Trình bày:
- Hs nêu
? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
- Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí.
? Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
- ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân nước tiểu.
? Quá trình trên được gọi là gì?
- Là quá trình trao đổi chất ở động vật.
? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV?
..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu.
	* Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
	* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức Hs hoạt động theo nhóm 3:
- N3 hoạt động.
- Gv phát giấy và giao việc: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích:
- Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm trình bày, 
- Gv nhận xét chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt:
- Lớp nhận xét, bổ sung, trao đổi.
	* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, nhắc Hs học thuộc bài và chuẩn bị bài 65.
--------------------------------------------------------
 Sinh hoạt
Sơ kết tuần
Sơ kết tổ: Các thành viên trong tổ nhận xét lẫn nhau.
Sơ kết lớp:
- Nề nếp: Đa số HS thực hiện tốt các nề nếp của trường, lớp đã đề ra.
- Đạo đức: Các HS ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo và đoàn kết.
- Học tập: HS có cố gắng trong học tập, ôn tập. Nhiều HS có cố gắng trong việc chuẩn bị và phát biểu xây dựng bài. Biểu dương: có tiến bộ. Phê bình: chưa chịu khó chuẩn bị bài ở nhà.
- Vệ sinh: Sạch sẽ; ăn mặc gọn gàng.
- Các HĐ khác: Tham gia đủ. 
	3. Phương hướng và nhiệm vụ tuần sau: Tiếp tục duy trì, phát huy các ưu điểm của tuần qua; Tích cực học và ôn tập để chuẩn bị tốt cho KT cuối năm.
-----------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32 moi sua.doc