Giáo án Lớp 4 tuần 20 - Trường TH Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 4 tuần 20 - Trường TH Bùi Thị Xuân

TẬP ĐỌC:

BỐN ANH TÀI(TT).

I. Mục tiêu.

1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phối hợp với diễn biến của câu chuyện: hồi hợp đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chầm rãi, khoan thai ở lời kết.

2. Hiểu nghĩa từ ngữ mới: núc nác, núng thế.

 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu khây.

 

doc 27 trang Người đăng nkhien Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 tuần 20 - Trường TH Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC:
BỐN ANH TÀI(TT).
I. Mục tiêu. 
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phối hợp với diễn biến của câu chuyện: hồi hợp đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chầm rãi, khoan thai ở lời kết.
2. Hiểu nghĩa từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu khây.
II. Chuẩn bị.
-Tranh minh họa sgk.
III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ. 
- Yêu cầu đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài: Chuyện cổ tích về loài người.
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: G thiệu trực tiếp bài đọc. 
b. HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. 
- Yêu cầu đọc toàn bài.
Chia đoạn: bài chia làm hai đoạn.
Đoạn 1: từ đầu đến bắt yêu tinh đấy.
Đoạn 2: phần còn lại.
- Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp luyện phát âm: giục chạy trốn, núc nác, trợn mắt, khoét máng.
- Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu đọc nhóm nối đoạn
-Đọc mẫu toàn bài.
c.HĐ 2: Tìm hiểu bài: 
? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?
- Yêu tinh có phép thuật đặc biệt gì?
? Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh.
Y/c nhìn vào tranh sgk và thuật chuyện.
? Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh?
Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và trả lời:
? Ý nghĩa câu chuyện này là gì?
Nhận xét và kết luận: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cau khây.
d.HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: 
Yêu cầu đọc nối đoạn, nhận xét và sửa sai.
Nhận xét cách đọc.
- reo bảng đoạn luyện đọc diễn cảm 
- GV đọc mẫu 
Cẩu Khây hé cửa. .................... nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại.
- Yêu cầu đọc diễn cảm theo cặp.
- Yêu cầu thi đọc đoạn, theo dõi và nhận xét để tuyên dương em đọc hay.
3. Củng cố dặn dò : 
Yêu cầu nêu lại nội dung
Qua bài học các em thấy tuổi trẻ tài cao của bốn anh em Cẩu Khây đã giúp ích cho dân làng.
- Về học chuẩn bị bài:Trống đồng Đông Sơn.
- Nhận xét chung tiết học.
- Cá nhân đọc thuộc bài.
- Trả lời yêu cầu cô hỏi.
-Nhắc mục
- Cá nhân đọc lại toàn bài.
Theo dõi.
-Qs và nêu nd tranh minh họa trong sgk.
- Cá nhân đọc nối đoạn.
- Cá nhân đọc phát âm.
- Cá nhân đọc nối đoạn.
- đọc nối đoạn theo nhóm 
Theo dõi.
- L ắng nghe
Cá nhân đọc thầm đoạn 1 trả lời
-Đọc thầm và thảo luận nhóm tổ.
- Quan sát tranh để nắm bắt nội dung câu chuyện.
-Đại diện nhóm tổ lên thuật lại chuyện.
+ Vì họ có sức khỏe và tài trí phi thường: 
-Cá nhân nêu, bổ sung ý bạn.
- Cá nhân đọc nối đoạn.
- Hai em đọc hai đoạn.
- Theo dõi cô đọc, phát hiện ngắt nghỉ và nhấn giọng.
- Luyện đ ọc nhóm
- Cá nhân thi đọc cả lớp theo dõi và nhận xét bạn đọc hay.
- Cá nhân nêu lại nội dung.
----------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN: PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, biết viết phân số.
II. Chuẩn bị.
 - Bộ đồ dùng dạy và học phân số, bảng phụ ghi các bài tập.
III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ. 
Yêu cầu làm bài tập:
Một hình bình hành có đáy là 82cm, chiều cao bằng đáy. Tính diện tích của hình bình hành đó
Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Nêu nv của bài học.
b.HĐ 1: Hướng dẫn nội dung: 
* Khái niệm về phân số.
- Đính lên bảng một hình tròn được chia
thành 6 phần bằng nhau.
Hỏi: Hình tròn có mấy phần? Mỗi phần đó như thế nào?
- Xoay phần màu đỏ 5 phần chỉ còn lại 1 phần là màu trắng.
Hỏi:Đã tô màu mấy phần hình tròn?
? Hình tròn chia 6 phần tô màu 5 phần ta viết là , đọc là năm phần sáu.
- Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng ra một hình tròn làm thao tác như cô để có 
Ta gọi là phân số.
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách ghi phân số .
- Phân số có chữ số 5 ở trên gạch ngang là chỉ phần nào của hình tròn, chữ số 6 ở dưới gạch ngang là chỉ phần nào của hình tròn?
* Viết đọc phân số.
Đính lần lượt các hình có biểu thị các phân số (sgk), yêu cầu học sinh ghi và đọc các phân số đó.
Ghi bảng các phân số: , , 
* Nhận xét.
Vậy các số sau gọi là gì? ,, , 
Như vật mỗi phân số có điểm chung nào?
Nếu mẫu số là số 0 thì đó có phải là phân số hay không vì sao?
Vậy mấu số là số thế nào?
Yêu cầu nêu lại cấu tạo chung của phân số.
c. HĐ 2: Thực hành: 
Bài 1: Yêu cầu viết vào bảng.
- Treo bảng yêu cầu viết lần lượt các phân số biểu thị trên hình.
- Yêu cầu đọc lại sau mỗi phân số.
- Nhận xét và ghi điểm.
- rong mỗi phân số đó , mẫu số cho biết gì,tử số cho biết g ì?
Bài 2: Làm phiếu.
Treo bảng yêu cầu học sinh điền vào bảng theo yêu cầu.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: làm vở.
Thu chấm và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò. 
Nêu lại đặc điểm chung của phân số.
Về nhà xem bài, chuẩn bị bài Phân số và phép chia số tự nhiên.
Nhận xét chung tiết học.
- Cá nhân lên bảng giải.
Chiều cao của hình là: 82 : 2 = 41cm.
Diện tích của hình bình hành là: 
 82 x 41 = 3 362(cm2 )
- Có 6 phần bằng nhau, các phần đó đều bằng nhau.
- Tô 5 phần hình tròn.
Theo dõi.
- Cá nhân thực hành theo yêu cầu của cô.
- Cá nhân nêu.
- Chữ số 5 chỉ phần tô màu của hình tròn, chữ số 6 chỉ phần chia đều của hình tròn
- Cá nhân viết vào bảng.
- Đọc lại phân số:
- Là những phân số
- Các phân số đều phải có tử số và mẫu số.
Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang.
Nếu mẫu là chữ số 0 thì đó không phải là phân số vì không có số phần chia của đơn vị đó.
Cá nhân viết vào bảng.
, , , , , .
- Nêu lần lượt từng phân số
Cá nhân nêu bài mẫu.
Năm phần chín; Tám phần mười bảy; Ba phần hai bảy; Mười chín phần ba mươi ba; Tám mươi phần một trăm.
- Cá nhân nêu đặc điểm.
 --------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn: Âm nhạc	
Ôn tập bài hát: CHÚC MỪNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK.
- Băng bài hát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi HS hát lại bài hát Chúc mừng
- Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
- Ôn tập bài hát: Chúc mừng
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Chúc mừng
- Cho HS nghe giai điệu, yêu cầu HS nêu tên bài hát
- Yêu cầu HS ôn lại bài hát bằng nhiều hình thức
- Nhận xét
Hoạt động 2; Hướng dẫn động tác phụ họa
- Hướng dẫn cả bài 1 lần
- Hướng dẫn từng động tác
- Bài hát chia làm 7 câu
 + Câu 1, 2: Bước chân theo nhịp bên trái, bên phải, nghiêng người theo nhịp chân
 + Câu 3, 4: Hai tây từ trong đưa ra trước vòng qua 2 bên
 + Câu 4, 6: Hai tây bắt chéo trước ngực, nghiêng người qua trái, qua phải
- Cho HS tập lại
- Nhận xét
3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS lên biểu diễn trước lớp
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- HS hát cá nhân
- HS nghe giai điệu, nêu tên bài hát
- HS hát (lớp, dãy, nhóm, cá nhân)
- HS chú ý
- HS tập từng động tác theo hướng dẫn
- HS tập lại (dãy, nhóm, cá nhân)
- 4 HS biểu diễn trước lớp
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ:
(Nghe – viết): CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. Mục tiêu. 
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
2. Phân biệt tiếng có vần, âm dễlẫn: ch / tr, uôt / uôc.
II, Chuẩn bị.
-VBT của hs.
III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
-Y/c viết lại chữ sai bài Kim tự tháp Ai Cập.
-Một em đọc lại bài tập 2.
-Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu:
b. HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết: 
-Đọc mẫu bài viết, yêu cầu học sinh đọc lại.
Hỏi: Bài viết có mấy câu? Có những tên riêng nào?
-Yêu cầu thảo luận nhóm bàn để nêu chữ khó viết.
-Yêu cầu phân tích cấu tạo của các chữ khó.
-Yêu cầu luyện viết bảng chữ khó.
-Nhận xét và sửa sai.
* Viết bài:
-Đọc mẫu lần 2, hướng dẫn rèn kĩ năng, thư thế ngồi, rèn chữ khi viết bài.
-Đọc chậm học sinh soát bài.
- Yêu cầu đổi vở sửa lỗi, kiểm tra.
- Thu chấm và nhận xét.
d. HĐ 2: Hướng dẫn bài tập: 
Bài 2b: Làm vở.
-Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu và làm vào vở.
-Thu chấm và nhận xét.
-Yêu cầu giải thích nghĩa của một trong các câu trên.
Bài 3a: Yêu cầu nêu.
- Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu.
- Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát để biết nội dung của đoạn viết.
- Yêu cầu đọc đoạn viết cho cả lớp nghe.
Theo dõi nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò. 
-Yêu cầu viết lại chữ sai.
Chuyện cổ tích về loài người.
Nhận xét chung tiết học.
- Cá nhân viết vào bảng con.
Cá nhân nêu bài tập 2.
Cá nhân đọc lại bài viết.
Bài viết có 5 câu. Tên riêng là nước Anh. Đân-lớp.
Nhóm bàn làm việc, đại diện nhóm nêu.
Cá nhân phân tích cấu tạo chữ khó:
- Thế kỉ XIX , Đân-lớp.,Suýt ngã , Năm 1880
Viết bảng con chữ khó.
Theo dõi.
- HS Viết bài.
- Đổi vở sửa lỗi cho bạn.
- Đọc và nêu yêu cầu đề bài.
- Cày sâu cuốc bẫm.Có nghĩa là làm kĩ đất trồng.
- Mua dây buộc mình. Có nghĩa là tự làm mình khổ
Cá nhân đọc và nêu yêu cầu.
Quan sát và hiểu nghĩa nội dung của đoạn văn.
- Cá nhân đọc ghép từ vào cho đoạn văn có nghĩa: đãng trí – chẳng thấy – xuất trình,
Cá nhân viết lại bảng con.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 TUẦN 20
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011(Nghỉ tiết qui định)
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
 TOÁN: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu. Giúp học sinh nhận ra rằng: 
- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giừo cũng có thương là một số tự nhiên.
- Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia còn mẫu số là số chia.
II. Chuẩn bị.
 - Hộp phân số đồ dùng của giáo viên và học sinh, bảng phụ ghi các bài tập.
III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ. 
- Yêu cầu viết các phân số sau:
Năn phầm chín, Sáu phần mười hai, Bốn mươi hai phần mười lăn, Một trăm phầm bảy mươi bốn.
-Hãy nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số đó.
-Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Nêu nv của tiết học.
b.HĐ 1: Hd kiến thức mới. 
-Ví dụ 1: có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi ... a các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản .
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hạt giống, một số loại phân hóa học, phân vi sinh, cuốc cào, dầm xới, bình có vòi sen, bình xịt nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Ổn định tổ chức 
Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra ghi nhớ và dụng cụ.
Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu đề bài và ghi bài
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
 *Mục tiêu: Tìm hiểu những vật liệu chhủ yếu được sử dụng khi gieo trồng hoa, rau
 *Cách tiến hành: 
 - Yêu cầu hs đọc phần 1 trong sgk/46
 - Tác dụng của những vật liệu cần thiết được sử dụng khi trồng rau, hoa.?
 - Gv nêu tác dụng như trong sgv/60
 *Kết luận:Các vật liệu cần thiết được sử dụng khi trồng rau, hoa là hật giống, phân bón, đất trồng.
Hoạt động 2: làm việc cá nhân
 *Mục tiêu: Tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
 *Cách tiến hành:
 - Yêu cầu hs đọc mục 2 trong sgk/47 và trả lời các câu hỏi trong sgk/47.
 - Gv nêu lại hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng của cuốc, dầm xới, cào, vồ đập đất, bình tưới nước .
 *Kết luận:như ghi nhớ sgk/46
Nhắc lại
-Hs đọc
-Hs trả lời
-Hs đọc
-------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Tiết: 2)
 I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
 -Biết bày tỏ sự kính trọng, và biết ơn đối với những người lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30)
 -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.
òNhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ 
òNhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ 
òNhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ 
 -GV phỏng vấn các HS đóng vai.
 -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
*Hoạt động 2: trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30)
 -GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.
 Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện  nói về người lao động.
 Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất.
 -GV nhận xét chung.
ôKết luận chung:
 -GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể.
 -Về nhà làm đúng như những gì đã học.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Cả lớp thảo luận:
+Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân)
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc.
-HS cả lớp thực hiện.
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
 LUY ỆN TỪ & CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ SỨC KHOẺ.
I. Mục tiêu. 
1. Mở rộng và tích cực hóa vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của học sinh.
2. Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe.
II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi các bài tập
III. Hoạt động dạy và học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra. 
-Nêu những từ ngữ nói lên tài ba của con người.
-Hãy đặt một câu kể Ai làm gì?
-Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Nêu nv của tiết học. 
b.Hướng dẫn bài tập: 
Bài 1: Yêu cầu nêu.
Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu bài.
Một em nêu lại từ mẫu.
Thảo luận nhóm bàn, ghi vào phiếu rồi đại diện nhóm nêu.
a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe:
Yêu cầu giải thích một số từ: an dưỡng. giải trí
b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:
Yêu cầu giải thích một số từ: rắn rỏi, chắc nịch
Nhận xét và tuyên dương các nhóm nêu nhiều từ và đúng nghĩa.
Bài 2: làm vở.
Yêu cầu cá nhân tự viết vào vở tên các môn thể thao.( phải viết ít nhất là 15 từ)
Thu chấm và nhận xét.
Hãy nêu động tác của môn thể thao mà em thích.
Bài 3: Yêu cầu cá nhân nêu.
Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu.
Yêu cầu cá nhân nêu từ mẫu. 
Yêu cầu giải thích vì sao nói nhanh như sóc, như chớp?
Nhận xét và ghi điểm.
Bài 4: Yêu cầu làm vào phiếu.
Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu.
-Gợi ý học sinh giải thích câu tục ngữ trên:
Người “ không ăn không ngủ” được thì người như thế nào?
“ Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào?
Người “ăn được ngủ được ” là người như thế nào?
Yêu cầu giải thích, thu chấm và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò. 
-Yêu cầu nêu lại các thành ngữ trong bài.
-Về nhà học thuộc các thành ngữ tục ngữ và chuẩn bị bài Câu kể Ai thế nào?
-Nhân xét chung tiết học.
Cá nhân nêu.
Một em lên bảng viết câu.
Nhận xét bạn nêu và viết câu.
Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu.
Ca nhân nêu từ mẫu.
Các nhóm bàn làm viẹc theo yêu cầu của gv.
Đại diện nhóm nêu.
-Đọc và nêu yêu cầu bài.
-Cá nhân viết tên các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, đấu vật, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bơi, cử tạ, đấu kiếm, bóng chày, bóng rổ, cờ vua, cờ tướng
-Cá nhân nêu.
-Cá nhân đọc và nêu yêu cầu đề bài.
Cá nhân nêu từ mẫu.
a) Khỏe như trâu( voi, hùm)
Vì trâu, hùm là loại vật có sức khỏe hơn các loại khác.
b) Nhanh như gió, ( chớp, điện, sóc)
Vì con sóc là loại động vật rất nhanh
Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu.
Theo dõi và trả lời câu hỏi:
Người “ không ăn không ngủ” được thì người sẽ mệt, sinh ra nhiều bệnh lại khổ vì mang bệnh và người không được khỏe mất tiền thêm lo.
Người “ăn được ngủ được ” là người khỏe mạnh không đau bệnh, sướng như tiên.
Cá nhân làm vào vở.
+ Ăn được ngủ được có nghĩa là có sức khỏe tốt.
+ Ăn không được ngủ không được sinh bệnh tật tốn tiền thêm lo.
Cá nhân nêu lại.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG.
I. Mục tiêu. 
1. Học sinh nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi các bài tập, tranh minh họa nét đổi mới của địa phương.
III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ. 
Yêu cầu học sinh nêu địa chỉ nơi em ở.
Nơi em ở có gì mới? Hãy kể cho bạn nghe.
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Nêu nv của tiết học. 
b. Hướng dẫn bài tập: 
Bài 1: Yêu cầu nêu.
-Y/c các nhân đọc đề và nêu yêu cầu bài.
-Y/ cầu hai em nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?
-Kể lại những nét đổi mới nói trên.
?Thế bài văn trên có các phần nào? Mỗi phần nói gì?
Bài 2: Yêu cầu đọc và nêu yêu cầu đề bài.
-Hướng dẫn học sinh có thể dựa và thực tế của địa phương để nêu.
-Trước khi giới thiệu cần giới thiệu tên , địa chỉ của địa phương mình đang ở.
-Sau thời gian làm bài, yêu cầu một số em đọc lại bài làm của mình.
-Nhận xét và ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò. 
-Yêu cầu một em nêu lại bài làm mà nhận xét là hay
Nhận xét chung tiết học.
Cá nhân nêu trước lớp.
Cá nhân nêu đề bài và yêu cầu bài.
-Hai cá nhân nối nhau đọc.
-Theo dõi, trả lời các câu hỏi.
-Có ba phần:
- Mở bài: Giới thiệiu chung về địa phương sinh sống( tên, đ điểm chung).
- Thân bài : Giới thiệu sự đỏi mới ở địa phương.
- Kết bài: Nêu kết quả đổi mói của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.
- Cá nhân đọc và nêu yêu cầu đề bài.
Theo dõi hướng dẫn .
Cá nhân làm bài.
Cá nhân đọc bài viết trước lớp.
Cá nhân đọc.
-------------------------------------------------------------------------------------
 TOÁN PHÂN SỐ BẰNG NHAU.
I. Mục tiêu : Giúp HS : 
-Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số .
-Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của 2 phân số .
II. Chuẩn bị. -Hai băng giấy bằng nhau .
 -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1; 2 , 3 SGK.
III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ. 
- GV kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu: Nêu n/v của tiết học.
b. HĐ 1: Hướng dẫn kiến thức mới: 
Đính 2 băng giấy bằng nhau lên bảng .
-Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu mấy phần của băng giấy ? 
Ghi băng giấy .
-Băng giấy thứ hai chia 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần tức là tô màu mấy phần của băng giấy ? 
- Ghi băng giấy rồi cho HS nhận xét số phần tô màu của 2 băng giấy có bằng nhau không ?
- Từ đó cho HS nhận ra phân số và như thế nào ?
Để phân số bằng ta phải làm thế nào?
Để phân số bằng ta làm sao?
Vậy nêu nhân hoặc chia cả tử số và mấu số cho cùng một số khác 0 thì ta được phân số mới như thế nào với phân số đã cho?
c.HĐ 2: Thực hành: 
Bài 1: Làm vào bảng. 
-Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống.
Sửa bài nhận xét . 
Bài 2 : Làm phiếu.
-Tính rồi so sánh kết quả:
a) 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4)
b) 81 : 9 và (81 : 3 ) : (9 : 3)
-GV chấm, sửa bài nhận xét :
Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương ntn?
Bài 3 :Làm vở.
-Bài toán yêu cầu làm gì?
-Gợi ý viết tử số , mẫu số vào phân số.
Thu chấm sửa bài nhận xét .
3. Củng cố dặn dò. 
-Yêu cầu nêu lại nội dung bài.
-Nhận xét chung tiết học.
- Các tổ trưởngkiểm tra và báo cáo lại cho GV
Theo dõi và trả lời.
Đã tô băng giấy
Đã tô băng giấy.
Học sinh nhìn vào trực quan và nêu.
Phần tô màu của 2 băng giấy bằng nhau .
-Phân số và bằng nhau .
Cá nhân nêu.
+ Ta nhân cả tử và mẫu số của phân số với cùng số 2.
+ Ta chia cả tử số và mẫu số cho 2.
Được phân số mới bằng phân số đã cho.
-Vài HS nhắc lại
Cá nhân làm vào bảng.
Nhận xét bài bạn.
Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu.
Làm vào phiếu.
a)18 : 3 = 6 và (18 x 4) : (3 x 4) = 72 :12= 6. Vậy hai hép tính bằng nhau.
b) 81 : 9 = 9 và (81 : 3 ) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9.
Vậy hai phép tính bằng nhau.
Giá trị của thương không đổi.
Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Tự làm vào vở.
a) = = 
b) = = = 
Cá nhân nêu.
--------------------------------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 20

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T 2O.doc