Giáo án lớp 5 - Tuần 4

Giáo án lớp 5 - Tuần 4

I ./ MỤC TIÊU :

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng

tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).

- Biết giải bài toán liên quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc

“ Tìm tỉ số”.

II ./ CHUẨN BỊ :

1- Giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài bảng số trong ví dụ 1 chép vào bảng phụ.

2- Học sinh: Xem trước bài.

III ./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
Toán
ôn tập và bổ sung về giải toán
I ./ mục tiêu :
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng 
tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc 
“ Tìm tỉ số”.
Ii ./ chuẩn bị :
1- Giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài bảng số trong ví dụ 1 chép vào bảng phụ.
2- Học sinh: Xem trước bài.
Iii ./ các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp .
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh chữa bài tập làm thêm ở nhà.
- Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ, hiệu tỉ.
 Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Phát triển bài.
Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ thuận.
- Treo bảng phụ ghi ví dụ 1.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
 ? 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
 ? 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
 ? 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ?
 ? 8km gấp mấy lần 4km?
- Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng đường như thế nào ?
- Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường như thế nào?
- Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được.
=> Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần
* Giáo viên ghi nội dung bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải.
Giáo viên gợi ý 2 cách giải
* Rút về đơn vị.
- Tìm số km đi được trong 1 giờ?
- Tính số km đi được trong 4 giờ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta làm như thế nào?
* Tìm tỉ số.
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp ? lần
- Như vậy quãng đường đi được trong 4 giờ gấp quãng dường đi được trong 2 giờ ? lần? Vì sao?
- 4 giờ đi được bao nhiêu km?
Gọi học sinh nêu cách giải
 Bước tìm 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi la bước tìm tỉ số.
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
Thực hành
 Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn giải.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải.
- Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề.
- Gọi HS làm và chữa bài.
- Hát tập thể .
- 2 Học sinh chữa.
- Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe
1 học sinh đọc.
- 4km
- 8km
- gấp 2 lần
- gấp 2 lần
- Gấp lên 2 lần.
- Gấp lên 3 lần
- Học sinh thảo luận rút ra nhận xét.
- 2 - 3 em nhắc lại.
- HS đọc
 2 giờ đi 90km.
 4 giờ đi ? km?
- Học sinh thảo luận, giải.
- Lấy 90 : 2 = 45 (km)
- Lấy 45 x 4 = 180 (km)
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 4:2=2 (lần).
- Gấp 2 lần vì kế hoạch tăng thời gian ? lần thì quãng đường cũng tăng lên bấy nhiêu lần.
- 4 giờ đi được: 90 x 2 =180 (km)
- 1 học sinh nêu
- Học sinh trình bày vào vở.
- Học sinh đọc đề
- 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
Bài giải
 Mua 1m vải hết số tiền là:
80.000 : 5 = 16.000 (đồng)
 Mua 7m vải đó hết số tiền là:
16.000 x 7 = 112.000 (đồng).
 Đáp số: 112.000 đồng.
- 2 học sinh giải mỗi em một cách
Lớp làm vở. 
Tóm tắt :
 3 ngày : 1200 cây
12 ngày: ...cây ?
Bài giải
Cách 1
Trong 1 ngày trồng được số cây là:
1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày trồng được số cây là:
400 x 12 = 4800 (cây)
 Đáp số : 4800 cây
Cách 2
Số lần 12 ngày gấp 3 ngày là:
12 : 3 = 4 (lần)
Trong 12 ngày trồng được số cây là:
1200 x 4 = 4800 (cây)
 Đáp số : 4800 cây
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên chấm một số bài
- 1 số HS trả lời theo yêu cầu đề.
- 1 HS lên bảng, lớp trình bày vào vở
a. Tóm tắt
 1000 người : 21 người.
 4000 người : ... người ?
Bài giải
Số lần 4000 người gấp 1000 người là:
4000 : 1000 = 4 (lần).
Một năm sau dân số của xã tăng thêm:
21 x 4 = 84 (người).
 Đáp số: 84 người.
b. Tóm tắt
 1000 người : 15 người.
 4000 người : ... người ?
Bài giải
Một năm sau dân số của xã tăng thêm:
15 x 4 = 60 người).
 Đáp số: 60 người
4. Củng cố:
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- HS theo dõi.
Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
 (Theo Những mẩu chuyện lịch sử thế giới)
I ./ mục tiêu :
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
Ii ./ chuẩn bị :
1- Giáo viên: Tranh minh hoạ, bài học SGK.
Sưu tầm tranh ảnh về các vụ nổ hạt nhân, bom nguyên tử.
Bảng phụ viết đoạn 3 để luyện đọc.
2- Học sinh: Xem trước bài.
Iii ./ các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra học sinh đọc phân vai cả 2 phần vở kịch.
 Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc.
- Gọi HS đọc bài.
- Bài văn chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp.
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Ghi bảng từ khó đọc: 100.000 người
Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-da-ki.
- Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
 GV theo dõi, kiểm tra.
- Giáo viên đọc mẫu
Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc lướt bài, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
? Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào?
? Em hiểu phóng xạ là gì?
? Bom nguyên tử là gì?
? Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
? Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà bình?
? Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
? Nội dung chính của bài là gì?
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc nối tiếp bài.
? Nêu cách đọc từng đoạn?
- GV treo bảng đoạn 3.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố:
? Hỏi liên hệ chiến tranh ở Việt Nam 
-Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- CB bài sau: Bài ca về trái đất
- 2 nhóm đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” mỗi phần một nhóm.
Học sinh theo dõi, nhận xét.
- Học sinh khá đọc bài.
- Học sinh nêu: 
 Đoạn 1: từ đầu..... Nhật Bản.
 Đoạn 2: tiếp.... nguyên tử.
 Đoạn 3: tiếp..... gấp 644 con.
 Đoạn 4: còn lạ.
- 4 HS nối tiếp đọc bài (2 vòng)
- HS luyện đọc từ khó.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi .
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS theo dõi.
- Học sinh đọc thầm bài thảo luận nhóm đôi tìm câu trả lời.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Xa-da-cô chết các bạn quyên tiền xây tượng đài nhớ các nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại; khắc chữ vào chân tượng đài: “Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình”.
- Học sinh nêu suy nghĩ của mình
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- Học sinh đọc nối tiếp hết bài (nhóm 4)
Học sinh lắng nghe
- Đoạn 1: đọc to rõ ràng; đoạn 2: trầm buồn, đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc động, đoạn 4: trầm, chậm rãi.
- HS theo dõi.
- Học sinh lắng nghe
- Luyện đọc theo cặp
- 3-5 học sinh thi đọc, lớp nhận xét.
Học sinh liên hệ
Chính tả ( NGHE – VIếT)
Anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ
I ./ mục tiêu :
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê.
Ii ./ chuẩn bị :
1- Giáo viên: Mô hình cấu tạo vần viết vào bảng phụ để kiểm tra bài cũ và làm bài tập 2.
2- Học sinh: Vở bài tập, vở chính tả.
Iii ./ các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp .
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Treo bảng kẻ mô hình cấu tạo vần.
- Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình”.
? Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu văn trên vào mô hình cấu tạo vần.
? Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng của câu văn trên
? Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả
? Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?
? Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với đất nước Việt Nam ta?
? Bài văn có từ nào khó viết?
- Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được
Giáo viên nhận xét
Viết chính tả
Giáo viên đọc cho học sinh viết
Soát lỗi và chấm bài
Giáo viên đọc toàn bài văn
- Chấm 7 – 10 bài
- Nhận xét bài của HS.
c. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2:
Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài
Yêu cầu học sinh tự làm bài
? Hai tiếng đó giống và khác nhau ntn?
- Giáo viên nhận xét
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài tập?
?Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng?
? Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và “nghĩa”
=>Giáo viên rút ra kết luận
Đưa thêm ví dụ.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Học thuộc quy tắc dấu thanh.
- Chuẩn bị bài sau: Một chuyên gia máy xúc
- Hát tập thể .
- 2 học sinh làm bảng, lớp làm nháp
- 1 học sinh nhận xét
- Dấu thanh được đặt ở âm chính gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối
- 1 học sinh nêu
Học sinh nghe
- Học sinh lắng nghe, lớp đọc thầm lại
- Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược
- Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng ông nhất định không khai.
- Ph.răng ĐơBô-en, phi nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ
3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp
Học sinh nhận xét
- Học sinh viết bài
- Học sinh soát lỗi
-Đổi vở bạn chéo nhau soát lỗi
Học sinh thu vở
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi.
1 học sinh làm bảng, lớp làm vở
Tiếng
Vần
â. đệm
â. chính
â. cuối
nghĩa 
ia
chiến
iê
n
- Giống: 2 tiếng đều có âm chính có 2 chữ cái (đó là nguyên âm đôi)
- Khác: tiếng nghĩa: không có âm cuối, tiếng chiến: có âm cuối.
Học sinh nhận xét
- Học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở hai tiếng trong bài 1
- Dấu thanh được đặt trong âm chính
- Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng “chiến” có âm cuối nên dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên âm đôi.
“nghĩa” không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của nguyên âm đôi.
Chiều
Gv chuyên dạy
Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2010
Toán + Địa lý
Gv chuyên dạy
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I ./ mục tiêu :
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước.
Ii ./ chuẩn bị :
1- Giáo viên: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập.
Từ điển tiếng Việt.
2- Học sinh: xem trước bài.
Iii ./ các hoạt động  ...  bạn tìm hiểu bài
- Trái đất giống quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và cánh chim hải âu vờn trên sóng biển.
- Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều thơm và đáng quý. Như mọi dân tộc trên trái đất dù là da vàng, da trắng, da đen đều có quyền bình đẳng, tự do như nhau đều đáng quý, đáng yêu.
- Đoàn kết, chống chiến tranh, chống bom H, xây dựng một thế giới hoà bình chỉ có hoà bình, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, trẻ mãi.
- Khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của những con người yêu chuộng hoà bình
- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
- Mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng. Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Học sinh luyện đọc theo cặp: học thuộc lòng, yêu cầu học sinh thuộc lòng nối tiếp bài thơ tại lớp (2 vòng)
- Lớp nhận xét
- 3 học sinh đọc thuộc lòng
 HS bình chọn bạn đọc hay nhất
Luyện từ và câu
Luyện tập về Từ trái nghĩa
I ./ mục tiêu :
- Biết tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2( 3 trong số 4 câu) BT3.
- Biết tìm từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý:a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4(BT5).
Ii ./ chuẩn bị :
1- Giáo viên: Bút dạ, giấy khổ to viết nội dung bài 1, 2, 3. Từ điển HS.
2- Học sinh: xem trước bài.
Iii ./ các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu 3 học sinh đặt câu có sử dụng từ trái nghĩa?
? Thế nào là từ trái nghĩa?
? Từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên gợi ý: chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các câu thành ngữ.
? Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ trên là gì?
- Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành ngữ, tục ngữ
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 3: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tương tự bài 1 và 2
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4:
- Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận.
- Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần.
 + Lưu ý: mỗi nhóm một phần. 
 Gợi ý: các từ trái nghĩa thường có cấu tạo giống nhau hoặc cùng là từ đơn hoặc cùng là từ ghép hay từ láy.
- Các nhóm dán phần bài làm lên bảng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Bài 5:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả cặp từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nối tiếp trả lời, lớp bổ sung.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
Học sinh đọc yêu cầu
- 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở
Lớp nhận xét bài làm của bạn
+ ít / nhiều; chìm / nổi
+ Nắng / mưa; trẻ / già
- ăn ít ngon nhiều: ăn ngon chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon.
- Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống.
- Nắng chóng mưa trưa chóng tối: trời nắng có cảm giác chóng đến trưa; trời mưa có cảm giác nhanh đến tối.
- Yêu trẻ trẻ đến nhà - kính già già để tuổi cho: yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ. Kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người già.
- Học sinh nhẩm thuộc
- Học sinh đọc yêu cầu.
- 2-3 học sinh lên bảng thi làm bài, lớp làm vở.
- Các từ điền vào ô trống: lớn, già, dưới, sống.
- Một học sinh đọc lại các câu điền ở bài tập 2
Lớp nhận xét
 Học sinh làm bài
- Việc nhỏ nghĩa lớn.
- áo rách khéo vá hơn lành vụng may
- Thức khuya dậy sớm.
Lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu
- Các nhóm thảo luận viết vào phiếu các cặp từ trái nghĩa theo nội dung giáo viên yêu cầu.
a. Tả hình dáng : 
 + cao / thấp, cao vống / lùn tịt
 + to / bé, to xù / bé tí...
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Lớp nhận xét, học sinh nối tiếp nhau đọc các từ trái nghĩa.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
Lớp nhận xét
Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I ./ mục tiêu :
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”.
Ii ./ chuẩn bị :
1- Giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài. Phấn màu.
2- Học sinh: Xem trước bài.
Iii ./ các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp .
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh chữa bài tập làm thêm
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành 
Bài 1:
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu học sinh nêu các bước giải
?
28 em
Nam 	
?
Nữ 
Học sinh chữa bài, nhận xét
- Giáo viên cho điểm
Bài 2:
Hướng dẫn học sinh làm bài 1.
Tóm tắt:
15m
Chiều rộng	
 P = ? m
Giáo viên chấm một số bài, nhận xét
Bài 3:
- Khi quãng đường đi giảm một số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Tóm tắt: 100 km :12 lít
 50 km : lít?
- Giáo viên chấm một số bài, nhận xét
Bài 4:
- Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 3
 Tóm tắt: 
 12 bộ : 30 ngày
 Mỗi ngày 18 bộ: ngày?
- Giáo viên chấm bài, nhận xét
4. Củng cố:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Yêu cầu học sinh kết luận về mối quan hệ tỉ lệ.
5. Dặn dò:
- Bài về nhà: 4 (C1)
- Chuẩn bị bài sau..
- Hát tập thể .
- 2 Học sinh chữa bài (mỗi em một cách)
Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
- Dạng toán tổng - tỉ.
- 1Học sinh nêu, lớp theo dõi, nhận xét
- Học sinh lên bảng, lớp làm vở
Giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số học sinh nam là:
7 x 2 = 8 (em)
Số học sinh nữ là: 
28 - 8 = 20 (em)
 Đáp số: 8 em
 :20 em
1 học sinh làm bảng, lớp làm vở
Giải
 Hiệu số phần bằng nhau là: 
2 - 1 = 1 (phần)
 Chiều rộng của mảnh đất là:
15 : 1 = 15 (m)
 Chiều dài mảnh đất là:
15 x 2 = 30 (m).
 Chu vi mảnh đất là:
(15 + 30) x 2 = 90 (m)
 Đáp số 90m
Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề toán, lớp đọc thầm
- Khi quãng đường giảm bao nhiêu lần thì số lít xăng tiêu thụ cũng giảm bấy nhiêu lần.
- 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
Giải
 100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 = 2 (lần)
Đi 50 km tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 (lít)
Đáp số: 6 lít xăng.
1 học sinh làm bảng, lớp làm vở
Giải
Số bộ phải đóng theo kế hoạch là:
30 x 12 = 360 (bộ)
Nếu mỗi ngày đóng 18 bộ thì làm xong trong số ngày là:
360 : 18 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
Chuẩn bị bài sau
ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
Mĩ thuật
Gv chuyên dạy
Tập làm văn
tả cảnh 
( kiểm tra viết )
I ./ mục tiêu :
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
Ii ./ chuẩn bị :
1- Giáo viên: Đề kiểm tra.
2- Học sinh: Bài nháp tả cơn mưa.
Iii ./ các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. ?
Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. HS làm bài.
- GV treo bảng phụ ghi sẵ đề ba
- Đề bài yêu cầu gì?
Giáo viên quan sát, nhắc học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh viết bài
Giáo viên quan sát, nhắc học sinh làm bài và cách trình bày bài khoa học.
c . Thu bài.
4. Củng cố:
- Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh?
- Nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
- Tuyên dương bài viết tốt.
5. Dặn dò:
- ôn cấu tạo bài văn tả cảnh.
- Viết lại (nếu chưa đạt yêu cầu)
+ 3 Học sinh trình bày.
Bài văn tả cảnh gồm 3 phần.
- Mở bài: Giới thiệu bao quát về tả cảnh vẽ sẽ tả.
- Thân bài: tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
- Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
Lớp nhận xét
- HS đọc to đề bài
- Học sinh nhắc lại yêu cầu bài.
- Học sinh viết đề vào vở, học sinh đọc đề
Tả cơn mưa;...
- Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh thu bài
- 2 HS nêu.
- HS theo dõi.
Ban giám hiệu duyệt bài soạn
Sinh hoạt
Kiểm điểm hoạt động tuần 4- Phương hướng tuần 5
I)Mục tiêu: 
 - Kiểm điểm mọi HĐ của lớp trong tuần qua
__
*Lớp trưởng điều khiển :
1-Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
2-Lớp trưởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua 
3- Các tổ cùng bàn kế hoạch hoạt động tuần tới (khắc phục nhợc điểm của tuần trước, phương hướng tuần tới ).
4- Lớp trởng thay mặt cho lớp tổng hợp lại phương hướng tuần tới .
5- ý kiến của giáo viên chủ nhiệm:
- Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt: 
+ Chăm học, ý thức tốt, nói chuyện trong lớp đã giảm.
+ Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Nhắc nhở HS: 
+ Tiếp tục duy trì và thực hiện tốt các nề nếp .
+ Nâng cao chất lượng học tập ngay từ đầu năm.
6-Sinh hoạt văn nghệ.
_______________________________________
Chiều
Luyện viết
Luyện viết bài số 4
I, Mục tiêu:
 - Giúp học sinh viết đúng viết đẹp toàn bài số 4
 - Rèn kỹ năng viết chữ hoa cho học sinh 
 - Giáo dục học sinh có ý thức viết đẹp 
I ,Đồ dùng dạy- học:
 -Bảng phụ 
III, Các hoạt động dạy- học
1,Hớng dẫn học sinh viết từ khó và các chữ hoa trong bài
 -Yêu cầu học sinh nêu các từ khó và các chữ hoa trong bài 
 -Giáo viên hướng dẫn học sinh viết 
 -Nhận xét sửa
2. HD học sinh viết bài kiểu chữ đứng 
 -GV lưuý cách trình bày bài viết
3. Hướng dẫn học sinh viết bài kiểu chữ nghiêng tương tự .
4. củng cố, dặn dò :
 -GV nhận xét giờ học
 -Nhắc HS tự hoàn thành bài viết kiểu chữ nghiêng.
-1 HS nêu -HS khác nhận xét 
-HS viết vở nháp 1 HS viết trên bảng phụ
-Nhận xét sửa
-HS viết bài kiểu chữ đứng
-HS viết và hoàn thành bài viết kiểu chữ nghiêng.
Giáo dục ATGT
 Bài 2: Kĩ năng đi xe đạp( Tiết 2 ).
I)Mục tiêu: 
 - Giáo dục ATGT như tiết 1
 II) Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Thực hành trên sân trờng
- Gv nêu mục tiêu và cách tiến hành.
-Kẻ sẵn sân trường 1 đoạn ngã t đường có vạch kẻ phân làn đường.
- Em nào biết đi xe đạp?
- Tại sao phái giơ tay xin đường khi muốn sang đường?
- Tại sao xe đạp phải đi sat lề phải đường?
- Gv nhận xét, chốt ý.
* GV đa ra các tình huống yêu cầu HS thực hành đi trên sân.
- Cho cả lớp nhận xét. 
- Gv nhận xét, chốt ý.
*Củng cố dặn dò: 
GV yc học sinh nhắc lại những quy định với những người đi xe đạp.
- Dặn hs thực hiện an toàn khi đi xe đạp. 
- HS quan sát.
- Để xe sau biết .
- Hs nêu.
- HS thực hành
- HS nhận xét
HS nhắc lại những quy định với những ngời đi xe đạp.
___________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 5-tuan 4 -cktkn(chi in).doc