Giáo án lớp 5 - Tuần 6 năm 2011

Giáo án lớp 5 - Tuần 6 năm 2011

I. Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy bài (đoạn) đọc đúng A - pác - thai, Nen - xơn Man - đê - la, các số liệu thống kê , .

- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen - xơn Man- đê - la và nhân dân Nam Phi.

2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

HS: SGk

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 6 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
 Ngày soạn: 1/10/2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
Giáo dục tập thể: 
(Nội dung do nhà trường đề ra)
Tập đọc:
 Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy bài (đoạn) đọc đúng A - pác - thai, Nen - xơn Man - đê - la, các số liệu thống kê , ...
- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen - xơn Man- đê - la và nhân dân Nam Phi.
2. Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
HS: SGk
III. Các hoạt động dạy-học:
 1. Kiểm tra: ĐTL bài: Ê - mi – li, con ... , trả lời câu hỏi SGK
 - GV nhận xét, cho điểm.
 2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
- GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài.
- GV nghe, nhận xét.
- Bài này chia làm mấy đoạn?
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét và sủa cho HS.
- GV nêu cách đọc và đọc mẫu.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu bài 
+Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?
*Rút ý 1: Người dân Nam Phi dưới chế độ A-pác-thai.
+Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
*Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai thắng lợi.
- Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
 *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn 
- Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
- GV đọc mẫu đoạn 3, hướng dẫn cách đọc.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, giúp HS bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Hai HS khá-giỏi đọc toàn bài.
- HS quan sát.
- HS nêu cách chia đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu đến tên gọi A-pác-thai.
 +Đoạn 2: Tiếp đến Dân chủ nào
 +Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc từ chú giải sgk.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
- HS giới thiệu.
- Một vài HS nêu.
*Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi hỏi bình đẳng của người da màu.
- HS đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm bàn
- HS luyện đọc diễn cảm(cá nhân, theo cặp)
- Thi đọc diễn cảm
3. Củng cố-dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Toán: 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
- Rèn cho HS nắm chắc nội dung bài, áp dụng vào đúng các bài tập.
II. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra:
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Bài 1
- GV hướng dẫn bài mẫu:
6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = m2
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài.
*Hoạt động 2: 
 +Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Nhận xét, sửa chữa.
+Bài 3:
- Muốn so sánh được ta phải làm gì?
- GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh.
- Cho HS nêu lại cách so sánh 2 số đo diện tích?
*Hoạt động 2:
+Bài 4:
- GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chấm 1 số bài, chữa bài.
- Củng cố cách tính DT hình vuông.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát GV làm mẫu.
- HS làm vào nháp.
- Chữa bài nối tiếp trên bảng.
8m2 27dm2 = 8m2+ m2 = m2
16m29dm2=16m2 m216m2,....
4dm2 65cm2 = 4dm2 + m2= m2
95cm2 = dm2
102dm28cm2=102dm2+dm2=102dm2
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
- HS làm vào bảng con, nhận xét.
- Một HS làm trên bảng.
 - Khoanh vào: B.305
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con.
- Hai HS chữa bài trên bảng.
2dm2 7cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm2 89mm2 ;......
- HS nêu lại.
-1 HS đọc yêu cầu. 
- Trả lời từng câu hỏi của GV.
- Nêu cách giải và làm bài vào vở.
- Một HS chữa bài bảng lớp. 
 Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
 40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
 1600 x 150 = 240 000 (cm2)
Đổi: 240 000cm2 = 24 m2
 Đáp số: 24 m2
3. Củng cố-dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS VN học bài.
Chính tả: (Nhớ-viết)
 Ê- mi-li, con...
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ tự do. 
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ; tìm được tiếng chứa ua, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.HS khá giỏi làm đầy đủ BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
II. Chuẩn bị:
 - GV : Bảng nhóm.
 - HS : vở, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
- HS viết những tiếng có nguyên âm đôi, uô, ua (VD : suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
- GV nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS Viết chính tả (Nhớ-viết)
- Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4.
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
- GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-sinh- tơn, linh hồn
- GV nhận xét và sửa chữ viết sai cho HS.
- Nêu cách trình bày bài viết?
- Cho HS viết bài.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế.
- GV thu 8 bài để chấm và chữa lỗi. 
- GV nhận xét chung.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
+ Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở VBT
- Chữa bài 
+Bài tập 3 : Điền được 2, 3 câu Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét, giúp HS hiểu nghĩa các câu tục ngữ. 
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- NV luyện chữ viết.
- HS đọc thuộc lòng
- Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên riêng.
- Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “ Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”
- HS viết vào bảng con.
- HS nêu.
- Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba, bốn vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu BT- làm bài vào vở BT
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
- Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+Trong tiếng giữa (không có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. 
+Trong các tiếng tưởng, nước, ngược (có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.
- Nêu yêu cầu BT- làm VBT- 1 HS làm bảng nhóm
+ Cầu được ước thấy.
+ Năm nắng, mười mưa.
+ Nước chảy đá mòn.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Lịch sử:
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
I. Mục tiêu.
- Biết: Ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó ra đi tìm đường cứu nước
- Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm đường mới để cứu nước: Vì không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra: 
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Em hãy kể lại các phong trào chống thực dân Pháp mà các em đã học?
- Vì sao các phong trào đó thất bại?
- GV: vào đầu thế kỉ XX, nước ta
* Hoạt động 2: Vài nét về tiểu sử của Nguyễn Tất Thành 
- Em hãy tìm hiểu về GĐ, quê hương của Nguyễn Tất Thành?
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi bảng nội dung chính
* Hoạt động 3: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước 
+Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được thể hiện ra sao?
- GV chốt lại ý và ghi bảng.
*Hoạt động 4: 
- Cho HS xác định vị trí TP HCM trên bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, GV trình bày sự kiện ngày 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
- Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là Di tích lịch sử?
*Hoạt động 5: 
- Em hiểu Bác Hồ là người như thế nào?
- Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì nước ta sẽ ra sao?
- HS nối tiếp nhau kể.
-Vì không có con đường đúng đắn.
- NTT sinh ngày 19-5-1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
- NTT yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp Nguyễn Tất Thành Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối
- Đi ra nước ngoài để tìm con đường giải phóng dân tộc.
- Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành được thể hiện: một mình tay trắng cũng quyết ra đi
- Hs lên chỉ vị trí TP HCM trên bản đồ VN
- Vì đây là nơi Bác Hồ bắt đầu ra đi tìm đường cứu nước.
- Luôn vì nước, vì dân.
- Đất nước không được độc lập, nhân dân vẫn phải sống kiếp nô lệ.
3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài.
 Ngày soạn: 2/10/2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị và hợp tác 
- Hiểu được nghĩa của từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
II. Chuẩn bị:
 GV : Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2
 HS : SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
- Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ.
- GV nhận xét, cho điểm.
 2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập 1 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV tuyên dương những nhóm làm đúng và nhanh.
+ Bài tập 2:
- Cách làm( tương tự bài tập 1)
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Đặt 1 câu với 1 từ ở bài tập 2.
- Chấm bài, nhận xét bài.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
- HS nêu yêu cầu của BT
- Trao đổi theo Nhóm 4 - Trình bày trước lớp.
a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- HS nêu yêu cầu BT- thảo luận nhóm 2- trình bày
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏinào đó: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp l ... của GV
 HĐ của HS
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp
- Khởi động
2. Phần cơ bản:
a, Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
b, Trò chơi “ Lăn bóng bằng tay”
3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng
- Xuống lớp
5’
25’
15’
10’
5’
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ tập.
- HD khởi động
- GV điều khiển lớp
- Chia tổ luyện tập.
- GV quan sát, nhắc nhở HS tập nghiêm túc.
- Nêu tên trò chơi
- Giải thích cách chơi, quy định chơi.
- Tổ chức choHS chơi.
- GV quan sát, nhận xét, xử lí các tình huống sảy ra và tổng kết trò chơi.
- Nhận xét giờ học
- VN ôn động tác ĐHĐN
- HS tập hợp lớp. 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân 
- Tập cả lớp 
- Tập theo tổ
- Từng tổ trình diễn trước lớp.
- Lớp quan sát, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp chơi trò chơi.
-Thực hiện động tác thả lỏng.
- Vỗ tay hát 1 bài
- Thu dọn sân tập.
 Ngày soạn: 4/10/2011
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Tập làm văn:
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích.
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước.
- Rèn cho HS biết cách lập dàn ý chi tiết
II.Chuẩn bị:
 - Bảng phụ ghi dàn bài chi tiết.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết này.
 - GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: 
+Bài tập 1: 
a) Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì? và trong những thời điểm nào?
- Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
b) Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
- Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
*Hoạt động 2: 
+Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS dựa trên kết quả quan sát, HS tự lập dàn ý vào vở.
- GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS giỏi để các em làm.
- Cho HS nối tiếp nhau trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những dàn ý tốt.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu để cả lớp tham khảo.
- GV treo bảng phụ ghi dàn bài chi tiết cho HS tham khảo.
- Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời.
- Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau.
- Biển như con người, cũng bết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
- Con kênh được quan sát trong mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
- Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác.
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
- Một HS đọc yêu cầu.
- HS lập dàn ý vào vở
- HS trình bày.
- 2 HS làm trên giấy khổ to dán lên bảng.
- Một số HS nhắc lại.
3. Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học.Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài.
Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến diện tích hình; Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- Rèn cho HS nắm chắc nội dung bài, vận dụng làm đúng bài tập.
II. Chuẩn bị: GV: SGK, bảng nhóm
 HS : nháp, bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra: (Kết hợp giờ học)
2. Bài mới: 
*Hoạt động 1: 
+Bài tập 1:
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài.
- HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
+Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV củng cố cách tính giá trị biểu thức với phân số, cách cộng, nhân chia ps.
*Hoạt động 2: 
+Bài tập 3:
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV nhận xét, giuýp HS chữa bài.
+Bài tập 4:
 - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 
- Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta phải làm gì?
- GV thu bài chấm, nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài.
- BT thuộc dạng toán nào ?
- Cho HS nêu lại các bước giải ?
3. Củng cố-dặn dò: 
- GV nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bảng con.
- Làm nối tiếp trên bảng.
a. ; ; ; 
b. Quy đồng mẫu số các phân số ta có:
. Giữ nguyên 
Vì nên< < <
- Cho HS làm nháp + bảng nhóm.
- Dán bảng chữa bài. 
 a. = 
 b. 
 c. 
 d. = 
- HS nêu bài toán.
- Làm bài vào nháp, 1 HS chữa bài bảng lớp.
Bài giải
5ha = 50000m2
 Diện tích của hồ nước là:
 50000 = 15000 (m2)
 Đáp số: 15000 (m2)
- 1 HS nêu bài toán .
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài bảng lớp. 
Bài giải
 Ta có sơ đồ:	?
Tuổi bố
Tuổi con	 30 tuổi
	?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 4 – 1 = 3 (phần)
 Tuổi con là:
 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là: 
 10 x 4 = 40 (tuổi)
 Đáp số: Bố 40 tuổi
 Con 10 tuổi
Địa lí:
Đất và rừng
I. Mục tiêu:
Học song bài này, HS:
- Chỉ được trên bản đồ, (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa; rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn .
II. Chuẩn bị: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 Bản đồ phân bố rừng Việt Nam(nếu có)
 Hình( SGK)
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra:
- Nêu vai trò của biển?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
1. Các loại đất chính ở nước ta:
*Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bài tập sau:
+Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam.
- Đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Mời một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lý Tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV kết luận: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo.
- Nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương?
2. Rừng ở nước ta 
*Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm 4)
- GV phát phiếu thảo luận.
- Cho HS thảo luận .
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung
*Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- Nêu vai trò của rừng? Để bảo vệ rừng nhà nước và ND phải làm gì? Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
-Việt Nam có 2 loại đất chính: Phe-ra-lít và phù sa.
+Phe-ra-lít ở vùng đồi núi, đất có màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn.
+Phù sa ở đồng bằng được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ.
- HS chỉ bản đồ.
- Biện pháp:+Bón phân hữu cơ.
 +Trồng rừng để chống xói mòn
- Thảo luận theo nhóm 4
- HS thảo luận nhóm 4 theo câu phiếu thảo luận mà GV phát (Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn).
-Vai trò của rừng: Cung cấp gỗ và các loại động thực vật quý, Điều hoà khí hậu
- Trồng và bảo vệ rừng
- HS đọc bài học.
Đạo đức
 Có chí thì nên (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
II. Chuẩn bị:
- GV :SGK
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
*Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
* Cách tiến hành.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được.
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Trong lớp mình, trường mình có những bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em biết.
- Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt khó.
- GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả.
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS cùng nhau xây dựng kế hoạch.
 *Hoạt động 2: Tự liên hệ (bài tập 4, SGK).
* Mục tiêu:
 HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn.
* Cách tiến hành.
+Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
 STT
 Khó khăn 
 Những biện pháp khắc phục 
 1
 2
 3
 + HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
+ Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp.
+ Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
+ GV kết luận .
 3. Củng cố-dăn dò: GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn.
An toàn giao thông:
 Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I. Mục tiêu:
- Nhớ, giải thích được 23 biển báo đã học và 10 biển báo hiệu giao thông mới.
- Giải thích sự cần thiết của BBGT, mô tả BBGT và nội dung BBGT.
- Có ý thức tuân thủ và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh BBGT đường bộ.
- Sơ kết tuần 6: Đánh giá ưu khuyết điểm tuần tuần 6.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bộ BBGT, Bộ tên BB, PHT. 
- HS: QS các BB trên đường.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Nội dung 1: Dạy ATGT
1. Kiểm tra: Không.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ 1: trò chơi : Phóng viên.
- Gv nhận xét
HĐ 2: Ôn cá BBGT đã học:
GV HD, tổ chức cách chơi.
GV hỏi thêm ý nghĩa của BBGT đó
GV kết luận 
HĐ 3: Nhận biết các BBGT mới:
GV viết lên bảng 3 nhóm BBGT:
BB cấm
BB nguy hiểm
BB chỉ dẫn
- Gv nhận xét, KL.
HĐ 4: Luyện tập:
HĐ 5: Trò chơi: “Ai đúng-Ai nhanh”
GV phổ biến ND, luật chơi.
3. Củng cố-Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
Dặn HS VN ôn bài, thực hiện đúng luật GT đường bộ.
- 1 HS đóng vai phóng viên : Hỏi các bạn những câu hỏi mà em đã chuẩn bị.
VD: - ở gần nhà bạn có BBGT nào?
BB đó đặt ở đâu?
- Những người ở đó có biết nội dung BB đó không?
- Việc Không tuân thủ theo BBGT có thể xảy ra những hậu qủa gì?
- HS khác nối tiếp trả lời.
- HS chơi trò chơi: NHớ tên biển báo (23 BB đã học). Chơi theo nhóm.
- HS nêu ghi nhớ.
- HS cầm BB gắn vào từng nhóm BB đã ghi trên bảng. HS khác nối tiếp nêu tên- tác dụng của BBGT mà các bạn vừa gắn.
*BBcấm: BB111a:cấm xe gắn máy BB123a: Cấm rẽ trái,123b: Cấm rẽ phải
*BB nguy hiểm: 224, 226, 227, 207.
*Biển chỉ dẫn: Trạm cấp cứu, điện thoại, trạm CSGT.
- HS nêu ghi nhớ.
- HS lên bảng gắn 10 BB mới vào tên BB. Nhận xét xem các bạn đã gắn đúng chưa?
- Mỗi HS viết tên 2 BB vừa học và viết tên 2 BB đó.
- HS tham gia chơi: Gắn tên BB vào BB trên bảng, nhóm nào gắn đúng, nhanh là thắng
- HS đọc ghi nhớ.
- HS hát bài : Đi sang đường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 6 co giam tai Chuan KTKN.doc