Giáo án Toán lớp 3 tuần 26

Giáo án Toán lớp 3 tuần 26

Toán.

Tiết 126: Luyện tập.

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học.

- Biết đổi tiền.

- Biết thực hiên các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.

b) Kỹ năng: Nhận biết nhận biết được tiền và tính toán chính xác.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

 

doc 46 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1265Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2005
Toán.
Tiết 126: Luyện tập. 
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: 
- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học..
- Biết đổi tiền.
- Biết thực hiên các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
b) Kỹ năng: Nhận biết nhận biết được tiền và tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Tiền Việt Nam.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Gv yêu cầu Hs xác định số tiền trong mỗi ví.
+ so sánh kết quả vừa tìm được.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại
+ Ví thứ nhất: 8500 đồng.
+ Ví thứ hai: 4700 đồng. => Ví có ít tiền nhất.
+ Ví thứ ba: 6400 đồng.
+ Ví thứ tư: 6000 đồng.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi. 
- Gv yêu cầu hs cả lớp tô màu vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh.
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền vàsử dụng các loại giấy bạc.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong VBT.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
a) Lan có 3000 đồng, Lan có vừa đủ số tiền để mua được một cục tẩy.
b) Cúc có 2000 đồng, Cúc có vừa đủ số tiền để mua được một vở học sinh.
c) An có 8000 đồng, An có vừa đủ số tiền để mua được trái banh và cục tẩy.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Một Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Số tiền mẹ đưa cô bán hàng:
 5000 + 2000 = 7000 (đồng).
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
 7600 – 7000 = 600 (đồng)
 Đáp số: 600 đồng.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp tính.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
3 nối tiếp nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 4 nhóm lên bảng chơi trò chơi.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi
Hs làm bài vào VBT.
Đại diện các cặp Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một em Hs lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Làm quen với thống kê số liệu.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ , ngày tháng năm 2005
Toán.
Tiết 127: Làm quen với thống kê số liệu (tiết 1).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Hs bước đầu làm quen với dãy số liệu.
 - Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm bài chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh vẽ minh họa. Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu.
a) Quan sát để hình thành dãy số liệu:
- Gv yêu cầu Hs quan sát bức tranh treo trên bảng và hỏi:
+ Bức tranh này nói về điều gì?
- Gv gọi 1 Hs đọccc tên và số đo chiều cao của từng bạn và 1 hs khác ghi tên các số đo.
- Sau đó Gv giới thiệu: “ Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu”.
b) Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy.
- Gv hỏi: Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy?
 Số 130 cm là số thứ mấy trong dãy?
 Số 118 cm là số thứ mấy trong dãy?
- Gv hỏi: Dãy số liệu trên có mấy số?
- Sau đó Gv gọi 1 Hs lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao để được danh sách.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu làm quen với dãy số liệu.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho yêu cầu Hs quan số cân nặng của các con vật rồ trả lời câu hỏi.
- Gv hướng dẫn Hs làm phần a.
- Gv yêu cầu Hs tự làm các phần còn lại.
- Gv mời 5 học sinh đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Con lợn cân nặng: 75 kg.
 Con ngỗng cân nặng: 5kg.
 Con ngỗng cân nặng hơn con gà là 3kg.
 Con vật nhẹ nhất là con vịt.
 Con gà cân nặng 2kg.
 Con vật nặng nhất là con heo.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được đồng hồ có cùng thời gian.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Dãy số trên có tất cả 9 số.
+ Số thứ tám trong dãy là số 880.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết xử lí và xác lập các dãy số liệu.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát quan sát số lít dầu trong mỗi thùng .
- Gv gọi 1 hs đọc số lít dầu của các thùng.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
a) Dãy số lít dầu đựng trong 4 thùng trên viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 50 lít, 120 lít, 195 lít, 200 lít.
b) Thùng 2 có nhiều hơn thùng 4 là: 70 lít và ít hơn thùng 1 là75 lít dầu.
 Cả 4 thùng có 565 lít dầu. 
PP: Trực quan, giải giảng.
Hs quan sát hình.
Hs suy nghĩ và trả lời.
122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
Hs: Số thứ nhất.
Hs: số thứ 2.
Hs: Số thứ 4.
Có 4 số.
Hs thực hành .
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát các bức tranh.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
5 Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát hình.
Hs đọc.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Làm quen với dãy thống kê số liệu ( tiết 2).
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Toán.
Tiết 128: Làm quen với thống kê số liệu (tiết 2).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Hs nắm được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
 - Biết cách đọc các số liệu của một hàng.
- Biết cách phân tích số liệu của một hàng
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm bài chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh vẽ minh họa. Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Làm quen với dãy thống kê số liệu.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Ba Hs làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu.
a) Quan sát để hình thành dãy số liệu:
- Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê của ba gia đình
+ Bảng thống kê nói lên điều gì?
- Gv nói cấu tạo của bảng thống kê bao gồm 2 hàng và 4 cột.
b) Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy.
- Gv hỏi: Bảng này có mấy hàng ? Mấy cột?
- Gv : 
+ Hàng trên ghi tên các gia đình.
+ Hàng dưới ghi số con của mỗi gia đình.
- Gv gọi 1 Hs đứng lên đọc số liệu của bảng.
- Gv nhận xét.
+ Ba gia đình được ghi trong bảng là: gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng.
+ Gia đình cô Mai có 2 con, gia đình cô Lan có 1 con, gia đình cô Hồng có 2 con.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách đọc và phân tích dãy số liệu.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho yêu cầu Hs quan bảng thống kê số liệu
- Gv  ... lên bảng.
- Gv yêu cầu Hs đếm số hàng, số cột trong bảng.
- Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng.
- Gv : Đây là thương của hai số.
- Gv yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia. 
- Các ô con lại của bảng chính là số bị chia của phép chia.
- Gv mời Hs đọc hàng thứ 3 trong bảng.
- Gv hỏi: Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học?
- Gv yêu cầu Hs đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép chia trong bảng mấy?
b) Hướng dẫn Hs sử dụng bảng nhân.
- Gv hướng dẫn Hs tìm kết quả của phép nhân 12 : 4.
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên , theo chiều mũi tên sang phải đến số 12.
+ Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3.
+ Ta có 12 : 3 = 4.
- Gv yêu cầu Hs tìm thương của một số phép tính trong bảng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết áp dụng bảng chia để điền số thích hợp theo ô trống.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT.
- Gv mời 4 nêu lại cách tìm thương của 4 phép tính trong bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs sử dụng bảng chia để tìm số chia hoặc số bị chia.
- Ví dụ 1: Tìm số bị chia của phép chia có số chia là 7, thương là 3: Từ số 7 ở cột đầu tiên dóng sang ngang theo chiều mũi tên. Từ số 3 ở hàng đầu tiên dóng thẳng cột xuống dưới, gặp hàng có số 21, vậy số bị chia cần tìm là 21.
- Ví dụ 2: Tìm số chia trong phép chia có số bị chia là 24, thương là 6.
- Gv dán băng giấy lên bảng cho các em chơi trò tiếp sức.
- Gv chia lớp thành các nhóm cho các em chơi trò chơi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm chiến thắng.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố về tìm thành phần chưa biết trong phép chia để giải toán có lời văn.
Bài 3:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
 + Quyển truyện dày bao nhiêu trang?
+ Minh đã đọc bao nhiêu phần quyển truyện?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Làm thế nào để tính đựơc số trang Minh còn phải đọc?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 Số trang bạn Minh đã đọc là :
 132 : 4 = 33 (trang)
 Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là:
 132 – 33 = 99 (trang)
 Đáp số : 99 trang.
* Hoạt động 4 : Làm bài 4.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách xếp hình.
- Gv chia Hs thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 6 Hs.
- Gv tổ chức cho Hs thi xếp hình.
- Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp đúng, nhanh sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát.
Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia.
Hs đọc : 1, 2 , 3  10.
Hs đọc: 2, 4, 6 , 8 , 10 . 20.
Đó là kết quả của các phép tính trong bảng chia 2.
Các số hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng chia 3.
Hs thực hành tìm thương 12 : 4.
Hs thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs lên bảng tìm.
Hs chơi trò tiếp sức. Các nhóm lần lượt lên điền số vào ô trống.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Quyển truyện dày 132 trang.
Minh đã đọc được một phần tư quyển truyện.
Tìm số trang Minh phải đọc.
Lấy tổng số trang của quyển truyện trừ đi số trang Minh đã đọc.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs các nhóm thi xếp hình.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
Tiết 75: Luyện tập.
/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Giải toán về gấp một số lên một số lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Giới thiệu bảng chia.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
 -Mục tiêu Giúp Hs làm đúng các phép tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm và lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
369 : 3 = 123. 
630 : 7 = 90.
457 : 4 = 116 dư 1.
724 : 6 = 120 dư 4. 
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cách giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv vẽ sơ đồ bài toán trên bảng.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC?
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu mét?
+ Quãng đường BC như thế nào?
+ Tính quãng đường BC như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Quãng đường BC dài là:
 172 x 4 = 688 (m)
 Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 (m)
 Đáp số : 860m.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
+ Muốn biết tổ còn phải dệt bao nhiêu áo len nữa ta phải biết được gì?
+ Bài toán cho biết gì về số áo đã dệt?
+ Vậy làm thế nào để tìm được số áo đã dệt?
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT.
 Số áo len tổ đã dệt được là:
 450 : 5 = 90 (chiếc áo)
 Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
 450 – 90 = 360 (chiếc áo)
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Gv mời 2 Hs lên thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét bài làm, tuyên dương bạn làm nhanh, đúng.
 Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)
 Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
 3+ 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs : Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Hai Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC.
Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC.
AB dài 172m.
Chưa biết, phải đi tìm/
Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Tìm số áo len mà tổ đó còn phải dệt.
Ta phải biết tổ đã dệt được bao nhiêu chiếc áo len trong 450 chiếc áo.
Số áo len đã dệt bằng một phần năm tổng số áo.
Lấy 450 chia cho 5.
Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs: Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
Hai Hs thi đua làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT- tuan 26.doc