Giáo án Toán tuần 12: Luyện tập (thứ 5)

Giáo án Toán tuần 12: Luyện tập (thứ 5)

Môn: Toán

Bài: Luyện tập

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;

- Học sinh làm được bài tập 1 SGK.

- Bài tập 2, 3 dành cho học sinh giỏi.

II. Chuẩn bị:

- ĐDDH: SGK, phiếu học tập;

 + Bảng phụ viết sẵn quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;

- Dụng cụ học tập: SGK; vở bài tập.

 

doc 2 trang Người đăng nkhien Lượt xem 3193Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tuần 12: Luyện tập (thứ 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; 
- Học sinh làm được bài tập 1 SGK.
- Bài tập 2, 3 dành cho học sinh giỏi. 
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, phiếu học tập; 
 + Bảng phụ viết sẵn quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;
- Dụng cụ học tập: SGK; vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Các bước
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. KT bài cũ:
3. Bài mới:
Luyện tập:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3 trang 59 SGK.
- Nhận xét, chữa sai, cho điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
 a). Nêu ví dụ.
 + Muốn nhân một số thập phân cho 10; 100; 1000;  ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tìm kết quả phép nhân 142,57 x 0,1 = ?
- Gọi HS rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS tìm kết quả phép nhân 531,75 x 0,01 = ?
- Gọi HS nêu nhận xét.
 + Muốn nhân nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ta làm thế nào?
- Kết luận: Chuyển dấu phẩy sang bên trái số thập phân.
 b). Yêu cầu HS áp dụng quy tắc tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2:
- Hướng dẫn:
 + 1000ha = (1000 x 0,01)km2 = 10km2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
( Dành cho HS khá, giỏi).
- Nhận xét cho điểm.
Bài tập 3:
- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: 1000000 biểu thị tỉ lệ trên bản đồ.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
( Dành cho HS khá, giỏi).
- Nhận xét cho điểm.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc quy tắc, làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị tiết học sau.
- Hát.
- 01 HS lên bảng chữa bài.
Giải:
Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,08(m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
15,62 x 8,4 = 131,208(m2)
Đáp số: 48,04m
131,208m2
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
 + 02 HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp.
- Làm bài vào vở nháp, 02 HS làm bài trên bảng lớp.
142,57
 x 0,1
 14,257
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Nhận xét như SGK.
- Làm bài vào vở nháp, 02 HS lên bảng làm bài.
531,75
 x 0,01
 5,3175
- Nhận xét như SGK.
- Tiếp nối nhau nêu quy tắc trong SGK.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở bài tập, trao đổi tập kiểm tra kết quả cho nhau.
- Vài HS tiếp nối nhau nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
 01 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở bài tập, 03 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 01 HS đọc đề bài.
 + 1cm trên bản đồ ứng với 1000000cm = 10km trên thực tế.
- Làm bài vào vở bài tập, 02 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp.
Giải:
Tỉ lệ 1: 1000000cm = 10km
Quãng đường thật từ thành phố Hồ chí Minh đến Phan Thiết là:
19,8 x 10 = 198(km).
Đáp số: 198km
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 02 HS tiếp nối nhau nêu lại quy tắc trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYỆN TẬP T5.doc