Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 12

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 12

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ tả màu sắc, hình ảnh, mùi vị của rừng thảo quả.

 - Nội dung: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng không gian”.

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1049Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn: 19/11/2011
Ngày dạy:
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Mùa thảo quả
	Theo Ma Văn Kháng
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ tả màu sắc, hình ảnh, mùi vị của rừng thảo quả.
	- Nội dung: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng  không gian”.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc, kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
? Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu?
? Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp?
? Nội dung bài?
c) Luyện đọc diễn cảm.
? Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp để củng cố.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
-  bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.
- Câu 2 khá dài gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài.
- Câu: gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm rất ngắn cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian.
- Qua 1 năm, hạt đã tành cây, cao tới bong người,  , vươn ngạn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
- Hoa thảo quả nảy ra dưới gốc cây.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chat, như chứa lửa, chứa nắng,  thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi,
- 1 học sinh đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về đọc bài.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Toán
Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; 
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
	- Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
	- Chuyển đổi đơn vị sđo của số đo độ đằiơí dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (56)
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, 
- Giáo viên nêu ví dụ 1:
27,867 x 10 = ?
? Học sinh nhận xét: 
27,867 x 10 = 278,67
Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh như ví dụ 1.
? Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ...
* Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy sang bên phải.
b) Thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
- Học sinh đặt tính rồi tính.
- Nếu ta chuyển dấu phảy của phân s 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67.
- Học sinh đặt tính rồi tính.
- Học sinh thao tác như ví dụ 1.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Nhẩm thuộc quy tắc.
- Học sinh làm, chữa bảng, trình bày.
a) 
1,4 x 10 = 14
2,1 x 100 = 210
7,2 x 1000 = 7200
b) 
9,63 x 10 = 96,3 
25,08 x 100 = 2508
5,32 x 1000 = 5320
- Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét.
10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm
5,75 dm = 57,5 cm
 Học sinh, làm bài, chữa bảng.
10 lít dầu hoả cân nặng là:
10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Học quy tắc
	- Làm bài tập
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Chính tả (Nghe- viết)
Mùa thảo quả- phân biệt âm đầu s/ x âm cuối t/c
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài “Mùa thảo quả”.
	- Ôn lại cách viết những từ có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/c.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn cần viết.
? Nội dung đoạn văn là gì?
- Chú ý những từ dễ sai.
- Giáo viên đọc.
- Chấm chữa.
- Học sinh theo dõi- đọc thầm.
- Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
+ Nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, 
- Học sinh viết bài.
3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
- Phát phiếu 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, chữa.
- Đọc yêu cầu bài 2a.
Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi, cửa sổ
Sơ sào, sơ lược, sơ qua, sơ sinh, 
Su su, cao su 
đồ sứ, sứ giả 
Xổ số, xổ lồng
Xơ múi, xơ mít
đồng xu 
Xứ sở
3.4. Hoạt động 3: Nhóm đôi.
- Gọi nối tiếp nhau lên.
- Giáo viên chốt lại.
- Nếu thay thì nghĩa thay đổi đều chỉ hành động.
- Đọc yêu cầu bài 2a.
Đại diện lên trình bày.
+ sơi, sẻ, sáo  đều chỉ tên các con vật.
+ sả, si, suy  đều chỉ tên loài cây.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Dặn viết lại từ sai và chuẩn bi bài sau.
Lịch sử
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau cách mạng tháng 8 – 1945.
	- Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” đá như thế nào?
	- Lòng biết ơn của Đảng và Bác.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các tư liệu về phong trào: “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng 8.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Vì sao ta nói: Ngay sau cách mạng tháng 8 nước ta ở trong tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”?
? Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”?
b) Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”?
- Đẩy lùi giặc đói.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Chống giặc dốt.
- Chống giặc ngoại xâm.
c) ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
d) Bác Hồ trong những ngày diệt “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”?
? Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên?
e) Bài học sgk. (26)
- Học sinh đọc sgk. Thảo luận- trình bày.
- Giặc ngoại xâm, phản động chống phá cách mạng.
- Nông nghiệp đình đốn. Nạn đói năm 1944- 1945 làm hơn 2 triệu người chết đói.
- 90% đồng bào không biết chữ.
- Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu mất nước.
- Học sinh quan sát tranh ảnh, hình vẽ sgk thảo luận- trình bày.
- Lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm” để dành gạo cho dân nghèo.
+ Chi ruộng cho nông dân, đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông nghiệp.
+ Lập “quỹ độc lập”, “quỹ đảm phục quốc phòng”. “Tuần lễ vàng” để quyên góp tiền cho nhà nước.
- Mở lớp bình dân học vụ ở khắp nơi để xoá nạn mù chữ.
+ Xây thêm trường học, trẻ em nghèo cắp sách tới trường.
- Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân Tưởng về nước.
- Hoà hoãn, nhượng bộ với Pháp để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Trong thời gian ngắn nhân dân ta đã làm được những việc phi thường là nhờ vào tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta. Nhân dân 1 lòng tin vào Đảng Vào Bác.
- Học sinh đọc sgk- trả lời câu hỏi.
- Bác có 1 tình yêu sâu sắc, thiêng liêng dành cho nhân dân ta, đất nước ta, hình ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo cứu đói cho dân. Khiến toàn dân cảm động, một lòng theo Đảng, theo Bác làm cách mạng.
- Học sinh nối tiếp đọc.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài.
Thứ ba ngày 27 tháng 30 năm 2007
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Năm được nghĩa 1 số từ ngữ về môi trường: biết tìm từ đồng nghĩa.
	2. Biết ghép 1 tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ để viết bài tập 1b.
	- Bút dạ, 1 vài tờ giấy khổ to để viết bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh nhắc lại kiến thức về quan hệ từ ở bài tập 3.
	B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.
a) Phân biệt các cụm từ.
b) Giáo viên yêu cầu học sinh nối đúng ở cột A với nghĩa ở cột B.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh ghép từ:
- Giáo viên phát giấy.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 3: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 1.
- Từng cặp học sinh trao đổi.
+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu đời.
A
B
Sinh vật
Sinh thái
Hình thái
- Quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh.
- Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật.
- Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa từ đó.
+ bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
+ bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn 
+ bảo quản: giữ gìn cho khỏi bị hư hang.
+ bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sự.
+ bảo tàng: giữ cho nguyên vẹn, không mất mát.
+ bảo tồn: giữ lại không để cho mất đi.
+ bảo trợ: đỡ đần và giúp đỡ.
+ bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn. 
- Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ để thay thế cho câu văn.
Chúng em gìn giữ môi trường sạnh đẹp.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Rèn kĩ năng nhân nhẩm với 10, 100, 1000 
	- Vận dụng vào làm bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 ... ẩy sang bên trái một, hai, ba,  chữ số.
- Gọi học sinh nối tiếp đọc kết quả bài tập.
+ Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Làm vở
- Gọi 4 học sinh lên bảng.
Dưới làm vào vở.
3.4 Hoạt động 3: 
? Tỉ lệ 1: 1000 000 cho biết gì?
- Học sinh lên bảng còn lớp làm vào vở.
Bài 1: Học sinh lên làm.
- Dấu phảy ở tích lùi về bên trái 1 chữ số so với thừa số thứ nhất.
b) Tính nhẩm
579,8 x 0,1 = 57,98
805,13 x 0,01 = 8,0513
362,5 x 0,001 = 0,3625
38,7 x 0,1 = 3,87
67,19 x 0,01 = 0,6719
20,25 x 0,001 = 0,02029
6,7 x 0,1 = 0,67
3,5 x 0,01 = 0,035
Bài 2: 
1000 ha = 100 km2
125 ha = 12,5 km2
12,5 ha = 1,25 km2
3,2 ha = 0,32 km2
Bài 3: 
- Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm
Giải
Độ dài thật của quãng đường từ thành phố HCM đến Phan Thiết là:
19,8 x 1000 000 = 19800 000 (cm)
 = 198 km
 Đáp số: 198 km
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
kính già yêu trẻ (T1)
I. Mục tiêu: Học xong bài học sinh biết:
	- Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
	- Có hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già em nhỏ.
II. Tài liệu và phương tiện:
	- Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: - Bài học trước gì? Biểu hiện của tình bạn tốt đẹp?
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “Sáu mươi đêm”.
- Giáo viên đọc truyện sgk.
+ Kết luận (ghi nhớ)
* Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1: 
- Học sinh đóng vai minh hoạ theo cốt truyện.
- Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi cuối bài.
Học sinh đọc.
Giáo viên kết luận:
- Hành vi a, b, c là nhứng hành vi biểu hiện tình cảm kính giả, yêu trẻ.
- Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc của trẻ em nhỏ.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
Tập làm văn
Luyện tập tả người 
(quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn)
	- Hiểu: Chỉ tả những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ.
	- Vở bài tập Tiếng việt lớp 5- tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Cấu trúc văn tả cảnh?
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
- Đặc điểm ngoại hình của bài trong đoạn văn?
- Giáo viên ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà?
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Tương tự bài tập 1:
- Giáo viên ghi những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
- Giáo viên nhận xét và sửa cho từng học sinh.
- Học sinh đọc bài “Bà tôi” và trả lời.
- mái tóc, đôi mắt, khuôn vác, 
- Mái tóc: đen, dày, kì lạ, phủ kín hai vai, xoà xuống ngực xuống đầu gối mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
+ Đôi mắt: hai con người đen sẫm mở to long lanh dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tươi.
+ Khuân mặt đối má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, 
- Học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời.
- Học sinh đọc bài làm trước lớp " lớp nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Khi miêu tả chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Nhận xét giờ học, và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn: 19/11/2011
Ngày dạy:
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
Toán
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh biết:
	- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
	- Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học:
 Sách giáo khoa
 Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01,  làm như thế nào? Ví dụ?
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: a) 
- Giáo viên dán bài tập lên bảng và hướng dẫn.
b) áp dụng phần a.
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1
 = 9,65
0,25 x 40 x 9,48 = 10 x9,84
 = 98,4
Bài 2:
a) (28,7 + 34,5) x 2,4
 = 63,2 x 2,4 
 = 151,68
Bài 3: 
Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm và kết luận.
(a x b) x c = a x (b x c)
Học sinh phát biểu thành lời.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
 = 7,38 x 100,0
 = 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)
 = 34,3 x 2
 = 68,6
- Làm 2 nhóm.
b) 28,7 + 34,5 x 2,4
 = 28,7 x 82,8 
 = 111,5
- Đại diện nhóm trả lời và nhận xét.
Phần a và b đều có ba số là 28,7 ; 34,5 ; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả khác nhau.
- Học sinh làm. Giải
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về làm bài tập.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Địa lí
Công nghiệp
I. Mục đích: Học xong bài này giúp cho học sinh.
	- Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp.
	- Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
	- Kể tên sản phẩm của 1 số ngành công nghiệp.
	- Xác định trên bản đồ 1 số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp.
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các hoạt động chính trong ngành lâm nghiệp?
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài + ghi bài.
	b) Giảng bài.
1. Các ngành công nghiệp.
* Hoạt động 1: Hoạt động theo cặp.
? Hãy kể tên 1 số ngành công nghiệp ở nước ta và các sản phẩm của các ngành đó?
? Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
2. Nghề thủ cộng.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
? Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta?
? Vai trò của nghề thủ công của nước ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Bài học (sgk)
- Khai thác khoáng sản, than, dầu mỡ, quặng sắt 
- Điện (nhiệt điện, thuỷ điện): điện.
- Luyện kim: Gang, thép, đồng, 
- Cơ khí: các loại máy móc, 
- Hoá chất: phân bón, thuốc trừ sâu, 
- Dệt may mặc: các loại vải, quần áo,
- Chế biến lương thực, thực phẩm: gạo, đường bánh kẹo, 
- Sản xuất hàng tiêu dùng: dụng cụ, y tế đồ dùng gia đình.
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và sản xuất.
- Học sinh quan sát hình 2 sgk.
- Nước ta có nhiều nghề thủ công. Đó là nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.
- Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa.
- Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống sản xuất và xuất khẩu.
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Khoa
đồng và hợp kim của đồng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Quan sát và nhận biết một số tính chất của đồng.
	- Nêu một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
	- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng cách bảo quản chúng.
II. Chuẩn bị:
	- 1 đoạn dây đồng.	- Phiếu học.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
? Kể tên những vật, đồng dùng làm bằng sắt, gang, thép.
- Học sinh nêu.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.
- Thoả luận nhóm – ghi vào phiếu.
- Nhóm trưởng điều khiến nhóm mình quan sát đoạn dây- ghi kết quả.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
- Đưa ra kết luận:
Hoàn thành bảng sau:
Đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
- Có màu đỏ nâu, có ánh kim.
Dẽ lát mỏng và kéo sợi.
Dẫn nhiệt và dẫn điện tốt
- Có màu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng. 
Đồng là kim loại. Đồng thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng.
3.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên kết luận:
Thảo luận nhóm:
- Học sinh nối tiếp nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
- Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, 1 số bộ phận của ô tô, tàu biển 
- Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình 
- Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
	Thể dục
ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
trò chơi “ai nhanh và khéo hơn”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn tập hoặc kiểm tra 5 động tác của bài phát triển chung.
	- Chơi trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu sôi nổi, phản xạ nhanh.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi.	- 1 còi, bàn, ghế (để kiểm tra)
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu nhiệm vụ, mục tiêu giờ
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
	2. Phần cơ bản: 	
2.1. Ôn tập:
- Kiểm tra 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
2.2. Trò chơi: “Kết bạn”
Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục.
- Tập đồng loạt cả lớp do giáo viên hô nhịp, cán sự làm mẫu.
+ Nội dung kiểm tra: thực hiện 5 động tác của bài thể dục đã học.
+ Phương pháp kiểm tra: mỗi đợt 4 – 5 học sinh lên thực hiện .
	3. Phần kết thúc:	
Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Giao bài tập về nhà ôn 5 động tác của bài thể dục.
- Hít sâu.
Sinh hoạt
Quyền được sống còn
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh thấy được quyền được sống còn bào gồm nghĩa vụ bảo đảm cho mọi trẻ em được hưởng mọi quyền: ăn, uống đầy đủ.
	- Vận dụng nội dung bài vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
	- Tranh ảnh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Sách vở học tập của học sinh
	3. Bài mới:
	a) Giới thiệu bài + ghi bảng.
	b) Giảng bài.
+ Hướng dẫn tìm hiểu bài.
1. Quyền sống còn:
2. Nghĩa vụ:
3. Các điều khoản quyền sống còn:
+ Luyện tập
- Hướng dẫn trả lời các tình huống.
+ Bao gồm bảo đảm nghĩa vụ cho mọi trẻ em đều được hưởng các dịch vụ cơ bản để đảm bảo quyền được: ăn, uống đầy đủ, được hưởng giáo dục, giúp đỡ trong các trường hợp khẩn cấp.
- Gia đình (trước tiên)
- Nhà nước (toàn xã hội)
Gồm: điều 6, 7, 24, 27, 8, 9, 19, 20, 21, 23, 26, 28, 32, 39
Học sinh nêu lại quyền sống còn.
- Học sinh nêu lại quyền sống còn.
+ Thảo luận nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Vận dụng vào thực tế.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà tìm hiểu trong thực tế về bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 12(6).doc