Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 14

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 14

I/ Mục tiêu:

A.TẬP ĐỌC : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ .

Kiến thức: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

Kĩ năng : -Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong sgk).

Thái độ : -Thích thú khi đọc bài này.

B.KỂ CHUYỆN

Kiến thức : -Nắm được câu chuyện .

Kĩ năng : -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

*Hs khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

Thái độ : -Kể cho gia đình nghe.

II/ Đồ dùng dạy học:

Hs-sgk

Gv-sgk, tranh minh hoạ truyện.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện:
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ Mục tiêu:
A.TẬP ĐỌC : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ .
Kiến thức: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
Kĩ năng : -Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong sgk).
Thái độ : -Thích thú khi đọc bài này.
B.KỂ CHUYỆN
Kiến thức : -Nắm được câu chuyện .
Kĩ năng : -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*Hs khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Thái độ : -Kể cho gia đình nghe.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk, tranh minh hoạ truyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
 Đọc bài Cửa Tùng và trả lời câu hỏi.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài. (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Luyện đọc: (30’)
a.Đọc diễn cảm toàn bài: 
Đoạn 1: Đọc với giọng chậm rãi.
Đoạn 2: Đọc với giọng hồi hộp.
Đoạn 3: Đọc với giọng bình thản.
Đoạn 4: Đọc với giọng vui, phấn khởi.
- Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Cho HS nói về những điều các em biết về Kim Đồng.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12’)
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?
+ Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ?
*Nói thêm: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua.
4.Luyện đọc lại: (8’)
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gọi một em đọc cả bài. 
- Hai em.
- Lắng nghe.
 - Hs trả lời .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu cần luyện đọc.
- Vài em đọc từ chú giải cuối bài.
- Từng em trong nhóm nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Đồng thanh đoạn 1 và 2.
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
+ Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
+ Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông gìa Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương.
+ Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông kịp tránh vào bên đường.
- Đọc thầm đoạn 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi:
+ Kim Đồng nhanh trí:
 Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu.
 Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
 Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi!.
+ Kim Đồng dũng cảm vì còn rất nhỏ đã là một chiến sĩ liên lạc của cách mạng, dám làm những công việc quan trọng, nguy hiểm,....
 KỂ CHUYỆN
1.Nêu nhiệm vụ: (2’)
 Dựa theo 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
2.Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. (15’)
- Gọi một em khá, giỏi kể mẫu.
- Cùng lớp nhận xét.
- Hướng dẫn HS có thể kể một trong 3 cách sau:
+ Cách 1: kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ.
+ Cách 2: kể có đầu có cuối nhưng không cần kĩ như văn bản.
+ Cách 3: kể khá sáng tạo.
- Cho từng cặp HS tập kể.
C.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Qua câu chuyện này các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- Từng cặp HS tập kể.
- Bốn em tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh..
- Là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ.
	Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức : -Củng cố dạng toán liên quan đến khối lượng.
Kĩ năng : -Biết so sánh các khối lượng.
 -Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
 -Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dung học tập.
Thái độ: -Thích làm dạng toán này.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk, một cân đồng hồ loại nhỏ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
- Viết tắt đơn vị gam vào bảng con.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài tập 1: (8’)
- Hướng dẫn và cho cả lớp làm vào bảng con.
Bài tập 2: (10’)
- Gọi HS nêu cách làm sau đó làm vào vở.
Bài tập 3: (10’)
- Tìm hiểu bài toán xem bài toán cho ta những gì và bài toán hỏi gì ?
Bài tập 4: (4’)
- Tổ chức trò chơi.
- Cho HS cân hộp bút chì, hộp đồ dùng dạy học toán sau đó nêu kết quả cân được. 
3Củng cố, dặn dò. (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Một em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện phép cộng đo khối lượng ở vế trái rồi so sánh hai vế với nhau....sau đó ghi dấu cần điền vào.
- Vài em đọc bài toán.
+ Tính xem 4 gói kẹo nặng bao nhiêu gam ?
+ Tính xem mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo ?
Bài giải:
Cả 4 gói kẹo cân nặng là:
130 x 4 = 520 (g)
Cả kẹo và bánh cân nặng là:
520 + 175 = 695 (g)
 Đáp số: 695 gam
- Vài em đọc bài toán.
+ Tìm số đường còn lại nặng bao nhiêu gam ?
+ Tìm mỗi túi nhỏ nặng bao nhiêu gam?
Bài giải:
1kg = 1000g.
Số đường còn lại cân nặng là:
1000 – 400 = 600 (g)
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200 (g)
 Đáp số: 200 gam
- Các tổ thi đua cân.
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
 Toán:
BẢNG CHIA 9
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức : -Biết lập và thuộc bảng chia 9.
Kĩ năng : -Vận dụng bảng chia 9 vào giải toán.
*Hs khá giỏi làm cột 4 của bài 1 và 2.
Thái độ : -Thích làm dạng toán này.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk, các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
 Cho HS làm trên bảng con bài tập 1 tiết trước.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Giới thiệu phép chia từ bảng nhân 9: (6’)
a.Nêu phép nhân 9.
- Có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
 9 x 3 = 27.
b.Nêu phép chia cho 9.
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
 27 : 9 = 3
c.Từ phép nhân 9 ta lập bảng chia 9.
- Từ 9 x 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3.
3.Lập bảng chia: (6’)
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9.
4.Thực hành:
Bài 1: (5’)
- Hướng dẫn HS vận dụng bảng chia 9 để trả lời bằng miệng.
Bài 2: (5’)
- Phát bảng phụ HS và cho các nhóm làm sau đó dán bài lên bảng lớp. Cùng lớp sữa bài.
Bài tập 3: (5’)
- Hướng dẫn và cho cả lớp làm vào vở.
Bài tập 4: (5’)
- Hướng dẫn HS làm tương tự như bài 3.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Gọi vài em đọc lại bảng chia 9.
- Về nhà học thuộc bảng chia 9 nếu chưa thuộc.
- Chuyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9.
9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1
9 x 2 = 18 thì 18 : 9 = 2
............
9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10
- Nêu yêu cầu của bài toán.
- Trả lời miệng thi đua.
- Nêu yêu cầu của bài toán.
- Các nhóm làm vào bảng phụ. 
- Vài em đọc bài toán.
- Cả lớp giải vào vở.
Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
45 : 9 = 5 (kg)
 Đáp số: 5 kg gạo.
- Vài em đọc bài toán.
- Làm tương tự bài trên.
Bài giải:
Số túi gạo có tất cả là:
45 : 9 = 5 (túi)
 Đáp số: 5 túi.
Chính tả: (nghe - viết):
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ Mục tiêu:
Kiến thức : -Rèn cách nghe-viết chính tả.
Kĩ năng : -Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây (BT2).
 -Làm đúng BT(3)a.
Thái độ : -Hứng thú khi viết chính tả.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk, bảng lớp viết nội dung của bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
 Đọc: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách...
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe - viết:
a.Hướng dẫn chuẩn bị: (6’)
- Đọc đoạn chính tả.
- Giúp HS nhận xét chính tả:
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật ? Lời đó được viết thế nào ?
- Đọc cho HS viết các từ dễ lẫn vào bảng con.
b.Đọc cho HS viết bài. (14’)
- Đọc từng cụm từ, từng câu cho cả lớp viết bài vào vở.
- Đọc toàn bài cho cả lớp soát lại.
c.Chấm, chữa bài. (4’)
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: (4’)
- Cho cả lớp làm vào vở, chấm bài một số em. Gọi hai em lên bảng làm thi, đọc kết quả. Cùng lớp chốt lại lời giải đúng:
 Cây sậy/ chày giã gạo; dạy học/ngủ dậy; số bảy/đòn bẩy.
 Giải nghĩa thêm: đòn bẩy: vật bằng sắt, gỗ giúp nâng một vật hoặc giúp một vật..., sậy: cây có thân cao, lá dài...
Bài tập 3 - chọn cho HS làm câu b. (4’)
- Dán các băng giấy có ghi khổ thơ, gọi các nhóm HS làm bài tiếp sức.
- Cùng lớp kết luận nhóm thắng cuộc và lời giải đúng:
 Tìm nước, dìm chết,chim Gáy, thoát hiểm.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhắc HS khắc phục các lỗi còn mắc trong bài viết.
- Nhận xét tiết học.
- Ba em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Hai em đọc lại.
+ Đức Thanh, Kim Đồng: tên người; Nùng: tên dân tộc; Hà Quảng: tên một huyện.
+ Nào bác cháu ta lên đường! là lời ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Hs viết bảng con . 
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Soát lại bài.
- Một em nêu yêu cầu.
- Cả lớp cùng thực hiện.
- Một em nêu yêu cầu.
- Các nhóm thi đua làm.
- Cả lớp viết bài vào vở.
Tự nhiên xã hội:
TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: -Biết được tên một số cơ quan văn hoá, hành chính, giáo dục, y tế,  ở địa phương.
Kĩ năng: - Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế . ở địa phương
*Hs khá giỏi nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
**KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.
- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin nơi mình đang sống.
Thái độ: - Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk, hình trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
Hỏi: Các trò chơi như thế nào là nguy hiểm ?
 Các trò chơi như thế nào là không nguy hiểm ?
B.bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm việc với SGK.(27’)
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Chia mỗi nhóm 4 em, yêu cầu quan sát các hình trong SGK.
- Nêu câu hỏ ...  lắng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*Hs khá giỏi biết ý nghĩa của quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
**KNS: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
Thái độ: -HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
II/ Tài liệu và phương tiện:
Hs-vở Bt
Gv-sgv, tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thuỷ của em. (10’)
- Kể chuyện (có tranh)
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào ?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ ?
+ Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà ?
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cám ơn bạn Thuỷ ?
+ Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ?
+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ?
- Kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn, Những lúc đó rất cần sự cảm thông.....
(KNS)
*Hoạt động 2: Đặt tên tranh (8’)
- Chia nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận một nội dung tranh và đặt tên cho tranh (tranh và nội dung SGV)
- Kết luận về nội dung từng tranh...
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (13’)
- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học.
a. Hàng xóm tắt lửa, tối đèn có nhau.
b. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng.
c. Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện của tình làng nghĩa xóm.
d. Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng.
(KNS)
- Kết luận: Các ý a, c, d là đúng; ý b sai.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao ...nói về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
+ Chị Thuỷ, bé Viên, mẹ bé Viên.
+ Vì mẹ đi làm, nhà không có ai ...
+ Làm chong chóng, ....
-Bạn Thủy yêu em bé .
-Hs trả lời .
- Hai em nhắc lại.
- Nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
 Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Toán:
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt)
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: -Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt).
Kĩ năng: -Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
*Hs khá giỏi làm thêm bài 3
Thái độ:-Thích làm dạng toán này.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk, các hình tam giác.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 
 78 : 4 (8’)
- Nêu phép chia: 78 : 4
 Gọi HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính chia.
- Cho HS nêu lại cách thực hiện từng bước chia của phép chia và nêu kết quả phép chia.
3.Thực hành:
Bài tập 1: (10’)
- Cho lớp làm bảng con.
Bài tập 2: (7’)
Cho HS làm bài cá nhân vào vở.
Bài tập 3:
Bài tập 4: (10’)
- Hướng dẫn HS lấy 8 hình tam giác xếp thành hình vuông.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập
- Đặt tính và thực hiện.
- Nêu lại cách thực hiện.
- Một em nêu yêu cầu.
- Làm vào bảng con 
- Vài em đọc bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái bàn)
 Đáp số: 17 cái bàn.
*Hs khá giỏi
- Nêu yêu cầu của bài toán.
- Cả lớp xếp lên mặt bàn
Chính tả (nghe - viết):
NHỚ VIỆT BẮC
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: -Kĩ năng nghe-viết chính tả.
Kĩ năng: -Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
 -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2).
 -Làm đúng BT(3)a.
Thái độ: -Say sưa khi viết chính tả và làm bài tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk, bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
 Đọc: thứ bảy, giày dép, dạy học, no nê, lo lắng.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn nghe - viết:
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: (6’)
- Đọc đoạn thơ một lần.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Bài chính tả có mấy câu ?
+ Đây là thơ gì ?
+ Cách trình bày các câu thơ thế nào ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ?
b.Đọc cho HS viết bài. (14’)
- Đọc lại toàn bài cho HS dò lại.
c.Chấm, chữa bài. (4’)
- Chấm 1 số vở HS
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: (4’)
Bài tập 3 - Chọn cho HS làm câu a.(4’)
- Tương tự như bài tập 2.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Về nhà đọc lại các bài tập.
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Cả lớp viết bảng con, hai em viết bảng lớp.
- Hai em đọc lại.
+ 5 câu là 10 dòng thơ.
+ thơ 6-8, còn gọi là lục bát.
+ Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô.
+ Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc.
- Đọc thầm và viết ra nháp các từ dễ lẫn.
- HS viết bài vào vở.
- Đổi chéo vở chữa lỗi.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, mời hai tốp HS thi làm bài tiếp sức. Đọc kết quả. 
- Cùng giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
hoa mẫu đơn – mưa mau hạt
lá trầu – đàn trâu
 sáu điểm - quả sấu
- Lời giải:
+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
+ Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
Tập làm văn:
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: -Rèn kĩ năng nói thông qua các bài tập.
Kĩ năng: -Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2).
Thái độ: -Thích thú khi học tiết này.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk. 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
 Gọi HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2: (32’)
- Chỉ bảng lớp đã viết sẵn các gợi ý và nhắc:
+ Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình....
+ Nói năng đúng nghi thức với người trên: lời mở đầu, lời giới thiệu, lời kết.
+ Cần giới thiệu về các bạn trong tổ theo đầy đủ các gợi ý.
- Cho một em làm vị khách đến thăm lớp để tạo tình huống tự nhiên.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Các em cần chú ý thực hành tốt bài tập này trong học tập và đời sống.
- Nhận xét tiết học.
- Vài em đọc.
- Một em nêu yêu cầu.
- Lắng nghe .
- Một em khá giỏi làm mẫu.
- Làm việc theo tổ - từng em nối tiếp nhau giới thiệu.
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- Lắng nghe.
 SINH HOẠT LỚP
 I/ Đánh giá tuần 14:
 - Tổ trưởng đánh giá tình hình của tổ về các mặt:
 + Nề nếp
+ Học tập 
+ Chuyên cần 
+ Lao động 
+ Vệ sinh 
 - Lớp trưởng đánh giá chung về tình hình của lớp.
 - Giáo viên tổng kết lại các tình hình của lớp và:
+ Tuyên dương các việc làm tốt của cá nhân, tổ, lớp.
+ Nhắc nhở những việc làm chưa hoàn thành của cá nhân, tổ, lớp.
 II/ Kế hoạch tuần 15:
 + Đi học chuyên cần.
 + Chăm học bài ở nhà, luyện đọc và viết nhiều hơn.
 + Lao động, vệ sinh sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường đề ra.
 ************************************* 
 BUỔI CHIỀU
Toán: ÔN LUYỆN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt)
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức: -Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt).
Kĩ năng: -Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
*HS làm tất cả các bài tập trong vở BTT.
Thái độ:-Thích làm dạng toán này.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-VBTT
Gv-VBTT.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 
 78 : 4 (8’)
- Nêu phép chia: 78 : 4
 Gọi HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính chia.
- Cho HS nêu lại cách thực hiện từng bước chia của phép chia và nêu kết quả phép chia.
3.Thực hành:
Bài tập 1: (8’)
- Cho lớp làm vào VBT.
Bài tập 2: (7’)
Cho HS làm bài cá nhân vào vở.
- Chữa bài trên bảng lớp.
Bài tập 3:(8’)
Bài tập 4: (5’)
- Hướng dẫn HS điền Đ, S.
4.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các BT.
- Đặt tính và thực hiện.
- Nêu lại cách thực hiện.
- Một em nêu yêu cầu.
- 4 em lên bảng làm. 
- Vài em đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở BT.
- Vài em lên bảng làm.
- 1 em đọc đề toán.
Bài giải:
Ta có: 366 : 7 = 55 (dư 1)
 Vậy năm 2004 có 55 tuần lễ và
 1 ngày. 
Đáp số: 55 tuần lễ và 1 ngày.
HS thực hiện phép chia và tìm ra phép tính đúng sai.
- 1 em lên bảng điền.
 Chính tả: ÔN LUYỆN
NHỚ VIỆT BẮC
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: -Kĩ năng nghe-viết chính tả.
Kĩ năng: -Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
 -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2).
 -Làm đúng BT(3)a.
Thái độ: -Say sưa khi viết chính tả và làm bài tập.
* Giúp những em yếu viết bài đúng và đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hs-sgk
Gv-sgk, bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Bài cũ: (4’)
 Đọc: thứ bảy, giày dép, dạy học, no nê, lo lắng.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
 Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn nghe - viết:
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: (6’)
- Đọc đoạn thơ một lần.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Bài chính tả có mấy câu ?
+ Đây là thơ gì ?
+ Cách trình bày các câu thơ thế nào ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ?
b.Đọc cho HS viết bài. (14’)
* Chú ý giúp những em yếu viết bài.
c.Chấm, chữa bài. (4’)
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: (4’)
Bài tập 3:- Chọn cho HS làm câu a.(4’)
- Tương tự như bài tập 2.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Về nhà đọc lại các bài tập.
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Cả lớp viết bảng con, hai em viết bảng lớp.
- Hai em đọc lại.
+ 5 câu là 10 dòng thơ.
+ thơ 6-8, còn gọi là lục bát.
+ Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô.
+ Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc.
- Đọc thầm và viết ra nháp các từ dễ lẫn.
- Viết bài vào vở.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, mời hai tốp HS thi làm bài tiếp sức. Đọc kết quả. 
 Cùng giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
hoa mẫu đơn – mưa mau hạt
lá trầu – đàn trâu
 sáu điểm - quả sấu
- Lời giải:
+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
+ Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L3 tuan 14 CKTKN.doc