Giáo án tuần 24 chuẩn kiến thức, kỹ năng sống

Giáo án tuần 24 chuẩn kiến thức, kỹ năng sống

TẬP ĐỌC

 LUẬT LỆ XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ

I.MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng trang trọng , thể hiện tính nghiêm túc của văn bản .

- Hiểu nội dung :Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* GDHS: Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật.

 II.CHUẨN BỊ :

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bút dạ + giấy khổ to. ( nếu có )

 - Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.

 

doc 18 trang Người đăng nkhien Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tuần 24 chuẩn kiến thức, kỹ năng sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC
 LUẬT LỆ XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng trang trọng , thể hiện tính nghiêm túc của văn bản .
- Hiểu nội dung :Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* GDHS: Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật.
 II.CHUẨN BỊ :
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bút dạ + giấy khổ to. ( nếu có )
 - Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ 
 Kiểm tra 2 HS
 Nhận xét, cho điểm
HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi 
2.Bài mới
Hoạt động 1:Luyện đọc 
- 1HS khá đọc toàn bài
- Chia 3 đoạn
- HS đánh dấu trong SGK 
- Đọc nối tiếp ( 3 lần )
- Luyện đọc từ ngữ khó: luật tục, Ê-đê 
 + HS đọc đoạn, từ khó 
 + Đọc các từ ngữ chú giải 
HS đọc trong nhóm
1HS đọc cả bài
 - GV đọc toàn bài văn
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài 
- HS đọc và TLCH
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
Đoạn 3: 
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
- GV chốt lại ý
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết?
GV nhận xét + đưa bảng phụ ghi 5 luật của nước ta 
- Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng
-Tội không hỏi mẹ cha,tội ăn cắp, tội dẫn đường cho địch,
- Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng,..tang chứng phải chắc chắn
- Luật giáo dục, luật Phổ cập tiểu học, Luật bảo vệ & chăm sóc trẻ em,...
Hoạt động 3 :Luyện đọc lại 
- Cho HS đọc bài.
 - Đưa bảng phụ đã chép sẵn và hướng dẫn HS luyện đọc
- HS đọc nối tiếp 
 - Đọc theo hướng dẫn GV 
- Cho HS thi đọc 
 - HS thi đọc 
 Nhận xét + khen những HS đọc hay 
- Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc trước bài tiết sau 
HS nhắc lại nội dung của bài
TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ 
- 2HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật, đơn vị đo thể tích.
2.Bài mới : 
Hoạt động 1 : Thực hành 
Bài 1: Củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương.
- HS đọc đề, làm bài
DT một mặt của HLP :
2,5 x 2,5 = 6,25 (m2)
DT toàn phần của HLP :
6,25 x 4 = 25 (m2)
Thể tích của HLP :
2,5 x 2,5 x 2.5 = 15,625 (m2)
Bài 2 (cột 1): 
- GV nhận xét – chốt lời giải đúng
+ HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, tự giải bài toán.
Bài 3: Dành cho HSKG
+ HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán.
Bài giải:
Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại:
270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
3. Củng cố dặn dò : 1-2'
- Xem trước bài Luyện tập chung.
ĐẠO ĐỨC 
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2)
Đã soan tiết 1
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
CHÍNH TẢ ( Nghe-Viết )
 NƯỚC NON HÙNG VĨ
MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
 II.CHUẨN BỊ :
Bút dạ + phiếu (hoặc bảng nhóm).
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra 2 HS.
 - Nhận xét, ghi điểm
- HS lên bảng viết tên riêng có trong bài Cửa gió Tùng Chinh 
2.Bài mới
Hoạt động 1: HD HS nghe viết 
 - GV đọc toàn bài 1 lần
- Theo dõi trong SGK
- 2 HS đọc lại
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của tổ quốc?
- Lưu ý những từ ngữ dễ viết sai
- Vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa ta và Trung Quốc
- Luyện viết vào giấy nháp: tày đình , hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi păng
- Đọc cho HS viết 
- GV Chấm, chữa bài 
 - Đọc toàn bài một lượt
 - Chấm 5 ® 7 bài
- HS viết chính tả 
 - HS tự soát lỗi
 - Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
Hoạt động 2 : Luyện tập 
 Bài 2 :
- 1 HS đọc to.
- HS đọc thầm bài thơ, tìm các tên riêng có trong bài 
+Tên người: Đăm San, Y Sun, Nơ Trăng Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông
+Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Bài 3 : Dành cho HSKG
 - Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên 1 số nhân vật lịch sử? 
- HS đọc yêu cầu BT 
- Phát giấy (bảng nhóm) cho HS
- HS làm việc theo nhóm 4
- HS làm bài + trình bày kết quả
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
 - Nhận xét + tuyên dương những HS thuộc nhanh 
- HS học thuộc lòng các câu đố
3.Củng cố, dặn dò :1-2'
- Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về viết lại tên các vị vua, học thuộc lòng các câu đố.
-
- Đọc lại các câu đố
TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một HLP khác.
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ 
2.Bài mớ
Hoạt động 1: Thực hành 
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
Bài 1: 
- HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung .
a) Cho HS yêu cầu của bài tập rồi tự HS làm bài theo gợi ý của SGK. 
 17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy: 17,5% của 240 là 42.
b) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
35% = 30% + 5%
10% của 520 là 52 30% của 520 là 156
 5% của 520 là 26
Vậy: 35% của 520 là 182.
Bài 2: Cho HS tự nêu bài tập rồi làm bài và chữa bài. 
Bài giải:
a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là:
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của hình lập phương lớn là:
64 x = 96 (cm3)
Đáp số: a) 150%; b) 96cm3
Bài 3:
- GV yêu cầu HS phân tích hình vẽ và làm bài
- Dành cho HSKG
- HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời từng câu hỏi của bài toán. 
+ Coi hình đã cho gồm 3 khối lập phương, mỗi khối đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ (có cạnh 1cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả:
8 x 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
+ Hoặc: Coi hình đã cho là do một hình hộp chữ nhật có các cạnh là 4cm, 2cm, 4cm, tức là gồm 4 x 4 x 2 = 32 (hình lập phương nhỏ) tạo thành, sau đó loại bỏ đi một khối lập phương có 8 hình lập phương nhỏ. Do đó, hình vẽ trong SGK có tất cả: 32 - 8 = 24 (hình lập phương nhỏ)...
- Với phần b) HS có thể phân tích như sau:
Mỗi khối lập phương A, B, C (xem hình vẽ) có diện tích toàn phần là:
C
B
A
2 x 2 x 6 = 24 (cm2)
Diện tích toàn phần của mỗi khối nhỏ là:
 2 x 2 x 6 = 24 (cm2)
Do cách sắp xếp các khối A, B, C nên khối A có 1 mặt không cần sơn, khối B có 2 mặt không cần sơn, khối C có 1 mặt không cần sơn, cả ba khối có 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
Diện tích toàn phần của cả ba khối A, B, C là:
 24 x 3 = 72 (cm2)
Diện tích không cần sơn của hình đã cho là:
2 x 2 x 4 = 16 (cm2)
Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
72 - 16 = 56 (cm2)
Căn cứ vào phân tích trên HS trình bày bài giải theo yêu cầu của GV.
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau
- Nhắc lại công thức tính diện tích của các hình đã học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
MỤC TIÊU:
Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
* GDHS: Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt.
CHUẨN BỊ :
-Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt.
-Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra 2 HS
 - Nhận xét, cho điểm
- Làm lại BT1, 2 tiết trước
2.Bài mới:
Hoạt động 1 : HD HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 
Lưu ý HS đọc kĩ từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội
( Đáp án B )
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Hoạt động 2 : HD HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
- GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS làm bài, phát phiếu cho các nhóm 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
- Làm bài theo nhóm 4 + trình bày
+ Danh từ kết hợp với an ninh:
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, xã hội an ninh, giải pháp an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc
+ Động từ kết hợp với an ninh:
 bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh 
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
Hoạt động 3: HD HS làm BT3
1 HS đọc to, lớp theo dõi 
- GV giải nghĩa 1 số từ: toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, thẩm phán
- HS làm bài theo nhóm 2
+ Từ ngữ chỉ người, cơ quan tổ chức...: công an , đồn biên phòng,cơ quan an ninh, thẩm phán,
+ Từ ngữ chỉ hoạt động ... : xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
- Lớp nhận xét 
 - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Hoạt động 4 : HD HS làm BT4
- Cho HS đọc yêu cầu BT4
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Dán phiếu lên bảng để HS lên làm
- 3 HS lên bảng làm 
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
- Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc cần làm, giúp em bảo vệ an toàn cho mình.
Nhắc lại 1 số từ ngữ liên quan đến chủ đề
KHOA HỌC 
LẮP MACH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiết 2)
Đã soạn trong tiết 1
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC 
 HỘP THƯ MẬT
I.MỤC TIÊU:
 - Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 II.CHUẨN BỊ :
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra 2 HS
 - Nhận xét, cho điểm
- HS đọc bài + trả lời câu hỏi 
Hoạt động 1 :Luyện đọc 
- 1 HS đọc toàn bài 
- Chia 4 đoạn
- Luyện đọc các từ ngữ khó 
- HS đánh dấu trong SGK 
- HS đọc nối tiếp 
+ Đọc các từ ngữ khó: bu-gi, cần khởi động máy 
+ Đọc chú giải 
- HS đọc trong nhóm
1 ® 2 HS đọc cả bài
- GV ... 
- HS đọc lại phần Ghi nhớ 
- HS nhắc lại
Hoạt động 3 :Luyện tập 
 Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu BT1 , lớp đọc thầm
- Cho GV giao việc
- Cho HS làm bài 
- Treo bảng 2 tờ phiếu	
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS theo dõi 
- HS làm bài vào vở bài tập
- 2HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
Bài 2:
(Cách tiến hành tương tự BT1) 
a. Mưa càng to, gió càng mạnh.
b.Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c.Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh càng làm núi cao lên bấy nhiêu.
3.Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- Nhắc lại phần ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
 II. CHUẨN BỊ :	
- Tranh vẽ (hoặc ảnh chụp) một số vật dụng.
- Bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm 2 HS
- Nhận xét + ghi điểm 
- 2 HS đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước
2.Bài mới
Hoạt động 1: HD HS làm BT1
- HDHS chọn đề bài
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 
- Cho HS lập dàn ý + phát giấy cho 5 HS
- Cho HS trình bày kết quả
- Nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh 
- HS theo dõi 
- HS đọc 5 đề trong SGK
- HS nói đề bài đã chọn
 - HS đọc gợi ý trong SGK
- HS trình bày
- HS tự sửa bài của mình 
Hoạt động 2: HD HS làm BT2
- Cho HS đọc, GV giao việc	
-1 HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý
Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn của mình trong nhóm 4.
HS khác theo dõi .
- Nhận xét, củng cố
- Đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp. 
 - Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại
- Nhắc lại các bước của 1 dàn ý bài văn tả đồ vật
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích, thể tích HHCN và HLP.
II. CHUẨN BỊ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ 
2.Bài mới : 
Hoạt động 1 : Thực hành 
- HS nhắc lại cách tính diện tích diện tích các hình đã học.
Bài 1 a,b : 
Bài 1 a,b :
 Đổi: 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm.
60cm
50cm
1m
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
300 dm3 = 300 lít
c) Số lít nước có trong bể kính là:
300 : 4 x 3 = 225 (l)
Bài 2
Bài 2: HS nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phương. 
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
Bài 3: Hướng dẫn HS có thể thực hiện như sau:
Bài 3: Dành cho HSKG
- Gv hướng dẫn HS cách làm:
+ Tính diện tích toàn phần, thể tích của từng hình
+ So sánh diện tích toàn phần và thể tích của 2 hình
+ Rút ra kết luận
- Hos5 sinh thực hiện
a) Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a x a x 6
Hình M là:
(a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) 
 = (a x a x 6 ) x 9
+ Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là:
(a x 3) x (a x 3) x (a x 3) 
 = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) 
 = (a x a x a) x 27
+ Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần của hình N.
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra.
KHOA HỌC
 AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU :
- Nêu một số quy tắc cơ bản sử dụng điện an toàn, tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
 GDKNS : * Phải cẩn thận trong khi sử dụng điện.
 * Biết tiết kiệm điện. 
 II. CHUẨN BỊ :
 - Chuẩn bị theo nhóm:
 + Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ,đồ chơi,...pin ( một số pin tiểu và pin trung ).
 + Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an toàn.
 - Chuẩn bị chung: Cầu chì. 
 - Hình trang 98, 99 SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ
- Gv yêu cầu
- GV nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động 1 : Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật 
- 2 HS trình bày cách lắp mạch điện đơn giản. Thực hành lắpmột mạch điện đơn giản
* GV cho HS thảo luận theo nhóm.
- HS hoạt động theo nhóm 
- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật ( sử dụng các tranh vẽ, áp phích sưu tầm được và SGK).
- Liên hệ thực tế: Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác? 
- Từng nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
* GV bổ sung: Cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị điện giật ; ngoài ra không nên chơi nghịch ổ lấy điện hoặc dây dẫn điện như cắm các vậtvào ổ điện ( dù các vật đó cách điện), bẻ, xoắn dây điện,...( vì vừa làm hỏng ổ điện và dây điện, vừa có thể bị điện giật).
Hoạt động 2: Thực hành 
* GV cho HS hoạt động cá nhân.
 - Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn điện 12 V cho dụng cụ dùng điện có số vôn quy định là 6 V ?
- 1 HS đọc thông tin trang 99
- Nếu nguồn điện có số vôn lớn hơn số vôn quy định của dụng cụ dùng điện thì có thể làm hỏng dụng cụ đó. 
- Vai trò của cầu chì, của công tơ điện ?
- Vai trò của cầu chì: Để phòng tránh, người ta mắc thêm vào mạch điện một cầu chì. Khi dòng điện quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được những sự cố nguy hiểm về điện.
 Vai trò công tơ điện: Để đo năng lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó, người ta tính được số tiền điện phải trả.
* GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện 
( có ghi số vôn).
* GV cho HS quan sát cầu chì và giới thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu giao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối không thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
- HS quan sát & - theo dõi.
Hoạt động 3 : Thảo luận về việc tiết kiệm điện 
- HS hoạt động theo cặp.
- Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện?
- Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện..
* Liên hệ: Cho HS tự liên hệ việc sử dụng điện ở nhà ( GV dặn HS tìm hiểu trước ).
HS thảo luận theo cặp & trình bày trước lớp.
- Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện?
- Tìm hiểu xem ở gia đình bạn có những thiết bị, máy móc gì sử dụng điện . Theo bạn thì việc sử dụng mỗi loại trên là hợp lí hay còn có lúc lãng phí, không cần thiết ? Có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở gia đình bạn.
HS có thể sử dụng bảng sau để trình bày
Dụng cụ 
máy móc sử dụng điện
 Đánh giá của bạn
Bằng chứng (nếu đánh giá của bạn là 2 hoặc 3)
Bạn có thể làm gì đẻ tiết kiệm, tránh lãng phí 
1. Việc sử dụng hợp lí không gây lãng phí
2.Thỉnh thoảng còn sử dụng khi không cần thiết, gây lãng phí 
3. Thường xuyên sử dụng khi không cần thiết, gây lãng phí
Máy bơm nước
 x
Không dùng nước bừa bãi 
Đèn ở bàn học
 x
Hay quên tắt đèn khi học xong 
Tắt đèn khi không sử dụng nữa
Quạt điện
 x
Đôi khi còn quên tắt quạt khi không sử dụng nữa
Tắt quạt khi không sử dụng nữa
...
 * GV nhận xét và đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò 
 * Nhắc lại một số biện pháp tránh bị điện giật, tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quả mạnh gây chập và cháy. 
 - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
 - Về nhà tìm hiểu các nội dung trênvà trình bày vào tiết Ôn tập.
 - Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ 
 ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. MỤC TIÊU :
- Biết ý nghĩa của việc đường Trường Sơn đã chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của miền Bắc CM miền Nam , góp phần to lớn vào thắng lợi cho CM miền Nam :
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5- 1957, TƯĐ quyết định mở đường Trường Sơn ( đường HCM ).
+ Qua đường Trường Sơn , miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
II. CHUẨN BỊ : 
 - Bản đồ hành chính VN
 - Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về bộ đội Trường Sơn, về đồng bào Tây Nguyên tham gia vận chuyển hàng, giúp đỡ bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
- 2 HS trình bày ghi nhớ tiết trước
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- GV dùng bản đồ để giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn ( từ hữu ngạn sông Mã – Thanh Hoá qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ).
- GV nhấn mạnh: Đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều 
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích 
- 2HS lên chỉ lại
con đường trên cả hai tuyến: Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là một con đường.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
+ Mục đích ta mở đường Trường Sơn ?
- Ta mở đường Trường Sơn nhằm: chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước.
+ Tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nước?
- Qua đường Trường Sơn , miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV cho HS tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn.
- HS đọc SGK, đoạn nói về anh Nguyễn Viết Sinh.
 Ngoài ra, HS kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong... mà các em đã sưu tầm được ( qua tìm hiểu sách báo, truyền hình hoặc nghe kể lại).
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- HS thảo luận về tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước. So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử.
- GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn.
- GV chốt lại: Ngày nay, đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh.
- Ta mở đường Trường Sơn vào ngày tháng năm nào?
Kết luận: Ngày 19-5-1959, Trung uơng Đảng quyết định mở đường trường Sơn. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
- Ngày 19 - 5 - 1959.
- HS theo dõi và nhắc lại.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.
- HS nhận xét về tuyến đường Trường Sơn đi qua huyện A lưới

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 24 CKT KNS.doc