Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 12 - Trần Thị Thu Hoài

Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 12 - Trần Thị Thu Hoài

I. Mục tiêu: Sau bài học , HS có khả năng :

 - Nêu nguồn gốc của sắt , gang , thép và một số tính chất của chúng

 - Kể tên một số công cụ , máy móc , đồ dùng được làm từ gang hoặc thép .

 - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang , thép có trong gia đình .

 - GDHS có ý thức bảo quản khi sử dụng đồ dùng bằng các kim loại trên

II. Đồ dùng dạy học:

 - Đồ dùng được làm từ gang hoặc thép

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 12 trang Người đăng huong21 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 5 - Tuần 12 - Trần Thị Thu Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Ngày soạn: 09/11/2012
Ngày dạy: từ 12/11/2012 đến 16/11/2012
Lớp dạy: 5A, 5B, 5C
KHOA HỌC
SẮT, GANG, THÉP
I. Mục tiêu: Sau bài học , HS có khả năng :
 - Nêu nguồn gốc của sắt , gang , thép và một số tính chất của chúng 
 - Kể tên một số công cụ , máy móc , đồ dùng được làm từ gang hoặc thép .
 - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang , thép có trong gia đình .
 - GDHS có ý thức bảo quản khi sử dụng đồ dùng bằng các kim loại trên 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Đồ dùng được làm từ gang hoặc thép
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I – Ổn định lớp :KT đồ dùng của HS 
II – Kiểm tra bài cũ : “ Tre , mây , song ”
- Nêu công dụng của tre, mây, song.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
 - Nhận xét
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Sắt , gang , thép “
 2 – Hoạt động : 
 a) Hoạt động1 : - Thực hành xử lí thông tin 
 *Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép & một số tính chất của chúng .
 *Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân .
Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình.
 * Kết luận: 
- Trong tự nhiên , sắt có trong thiên thạch & trong các quặng sắt .
- Sự giống nhau giữa gang & thép :
Chúng đều là hợp kim của sắt & các_ bon.
 + Trong thành phần của gang có nhiều các-bon hơn thép . Gang rất cứng , giòn , không thể uốn hay kéo thành sợi 
 + Trong thành phần của thép có ít các-bon hơn gang , ngoài ra còn có thêm một số chất khác . Thép có tính chất cứng , bền , dẻo , Có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng cũng có loại thép không bị gỉ .
 b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận .
 *Mục tiêu: Giúp HS :
- Kể được tên một số dụng cụ , máy móc , đồ dùng được làm từ gang hoặc thép .
- Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang , thép .
 *Cách tiến hành:
 + Bước 1: GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt,. . . thực chất được làm bằng thép.
 + Bước 2: y/c HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì.
 + Bước 3: GV y/c một số HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình rồi chữa bài.
- GV yêu cầu HS: 
 + Kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà bạn biết.
 + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang , thép có trong nhà bạn. 
 *Kết luận: Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng như nồi , chảo (được làm bằng gang ) ; dao , kéo , cày , cuốc & nhiều loại máy móc , cầu ,( được làm bằng thép 
- Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng gang trong gia đình vì chúng giòn , dễ vỡ .
- Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc , dao , kéo , dễ bị gỉ, vì vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch, cất ở nơi khô ráo 
 IV – Củng cố ,dặn dò:
- Hãy nêu tính chất của sắt ,gang ,thép?
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài” Đồng và hợp kim của đồng”.
SGK.
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi :
 + Trong tự nhiên sắt có ở đâu?
 + Gang, thép đều có thành phần nào chung?
 + Gang và thép khác nhau ở điểm nào? 
- Một số HS trình bày bài làm của mình.
- Các HS khác góp ý.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói công dụng của gang hoặc thép.
- HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình rồi chữa bài.
- HS kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác.
- HS nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang , thép có trong nhà mình.
- HS nghe.
- 2 HS nêu 
 - HS nghe.
- HS xem bài trước.
ĐỊA LÍ
CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu: Học xong bài này,HS:
 - Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp
 - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp
 - Kể được tên sản phẩm của một số nghành công nghiệp 
 - Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh về một số nghành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chú
 - Bản đồ hành chính Việt Nam 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Ổn định lớp : KT dụng cụ HS
II- Kiểm tra bài cũ :“Lâm nghiệp và thuỷ sản”
 + Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ? 
 + Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản ?
 - Nhận xét,
III- Bài mới : 
 1 - Giới thiệu bài : “ Công nghiệp “
 2. Hoạt động : 
 a) Các ngành công nghiệp .
 Hoạt động 1 (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
 -Bước 1: GV yêu cầu HS làm các bài tập ở mục 1 trong SGK:
+Kể tên các ngành công nghiệp ở nước ta ? 
+Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp ?
 -Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
 Kết luận : 
 - Nước ta có nhiều ngành công nghiệp 
 - Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng 
 + Hình a thuộc ngành công nghiệp cơ khí .
 + Hình b thuộc công nghiệp điện (nhiệt điện) .
 + Hình c và d thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng.
 + Hàng công nghiệp xuất khẩu của nước ta là dầu mỏ, than, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh,
 b) Nghề thủ công .
 *Hoạt động2: (làm việc cả lớp)
 - Dựa vào hình 2 và vốn hiểu biết, hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em biết .
 Kết luận: Nước ta có rất nhiều nghề thủ công .
 *Hoạt động 3: (làm việc theo cặp)
 - Bước1: HS dựa vào SGK, chuẩn bị trả lời câu hỏi : Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì ?
- Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
 Kết luận : 
- Vai trò : Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu 
- Đặc điểm :
+ Nghề thủ công ngày càng phát triển rộng khắp cả nước, dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu có sẵn .
+ Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa như lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng, gốm Biên Hoà, hàng cói Nga Sơn .
IV - Củng cố,dặn dò :
 + Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó ?
 + Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta
 - Nhận xét tiết học . 
SGK.
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS làm theo yêu cầu của GV .
+Khai thác khoáng sản,điện,luyện kim,cơ khí,hoá chất,dệt,may mặc,chế biến lương thực,thực phẩm,sản xuất hàng tiêu dùng.
+Than dầu mỏ, quặng sắt, điện, gang, sắt, thép ,đồngcác loại máy móc, phương tiện giao thông,phân bón,thuốc trừ sâu,các loại vải quần áo,gạo, đường,y tế.
-HS lắng nghe.
- Gốm chăm, Hàng cói, chạm khắc đá, chạm khắc gỗ .
- HS thảo luận cặp đôi
+ Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động 
+ Tân dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiêm trong dân gian .
+ Các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu .
- Đặc điểm : Đó là các nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, và sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu có sẵn .
- HS trình bày kết quả. 
-HS lắng nghe 
-HS trả lời.
-HS nghe .
*****************************
LỊCH SỬ
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
 - Tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945.
 - Nhân dân ta, dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ , đã vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc “ đó như thế nào.
 - GDHS khâm phụ trước sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng , của Bác Hồ đã đẩy lùi được giặc đói giặc dốt.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Hình trong SGK phóng to ( nếu có thể ).
 - Thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói , chống nạn thất học 
 - Các tư liệu khác về phong trào “ Diệt giặc đói , diệt giặc dốt”.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS
II – Kiểm tra bài cũ :
 -Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám
 - Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Vượt qua tình thế hiểm nghèo”
 2 – Hoạt động : 
 a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
 Hoàn cảnh Việt Nam Sau Cách mạng tháng Tám
Yêu cầu HS thảo luận nhóm ,cùng đọc SGK đoạn “ Từ cuối năm 1945 treo sợi tóc “và trả lời câu hỏi :
-Vì sao nói ngay sau CM tháng 8 ,nước ta ở trong tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc” 
-Em hiểu thế nào là nghìn cân treo sợi tóc ?
+ Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nhân dân ta gặp những khó khăn gì ? 
Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất nước chúng ta ? 
- Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là”giặc”.Nếu không chống được 2 thứ này thì điều gì sẽ xảy ra? 
b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
 Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt 
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa 2,3 SGK
- Thảo luận nhóm. GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
+Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo , Đảng & Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì ? 
GV : Đảng & Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta đẩy lùi giặc đói ,giặc dốt : như lập hũ gạo cứu đói ,chia ruộng cho nông dân ,lập quĩ độc lập
Chống giặc dốt: Mở lớp bình dân học vụ, xây thêm trường học 
-Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc ?
c) Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm
Ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói ,giặc dốt và giặc ngoại xâm 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ý nghĩa của việc nhân dân ta dưới sự dưới sự lãnh đạo của đảng và Bác Hồ đã chống lại giặc đói giặc dốt .
- Chỉ trong một thời gian ngắn nhân dân ta đã làm những công việc để đẩy lùi những khó khăn ,việc đó chứng tỏ điều gì ? 
- Các nhóm trình bày 
- GV kết luận 
IV – Nhận xét – dặn dò : 
Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo ?
- Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau “ Thà hi sinh tất cả , chứ nhất định không chịu mất nước “
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS nghe 
HS thảo luận nhóm ,cùng đọc SGK
- ..ở trong tình thế vô cùng bấp bênh nguy hiểm.
- Đất nước gặp nhiều khó khăn tưởng như không vượt qua nổi.
- Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết ,nông nghiệp đình đốn ,90 % người mù chữ ,ngoại xâm và nội phản đang đe doạ nền độc lập .
- Có nhiều người bị chết đói và người dân không đủ hiểu biết để tham gia cách mạng, XD đất nước và không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm
- Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm ,chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu ,mất nước .
HS quan sát hình minh hoạ 2,3 SGK
- Các nhóm thảo luận , trình bày kết quả làm việc của nhóm mình 
- Đảng & Bác Hồ kêu gọi cả nước: Tăng gia lao động sản xuất , tham gia sôi nổi phong trào bình dân học vụ , quyên góp ủng hộ Chính phủ , bài trừ các tệ nạn xã hội.
- HS lắng nghe 
- Đảng & Bác Hồ có đường lối lãnh đạo sáng suốt. Nhân dân tin yêu & kiên quyết bảo vệ chế độ mới.
- HS thảo luận nhóm
- HS trả lời .
- HS trả lời .
- HS lắng nghe .
*****************************
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ ,YÊU TRẺ (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 - HS biết cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ;trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm ,chăm sóc .
 - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng ,lễ phép ,giúp đỡ ,nhường nhịn người già , em nhỏ .
 * Giáo dục kĩ năng sống:
 + Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em).
 + Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
 + Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội.
 - Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi ,việc làm không đúng với người già và em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ SGK phóng to .
 - HS: Đồ dùng để chơi đóng vai cho HĐ 1, tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I-Ôn định:KT sự chuẩn bị của HS 
II-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu 1 câu tục ngữ, thành ngữ nói về tình bạn.
-Hát (hay kể 1 câu chuyện) về tình bạn.
- Nxét
III-Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:Hôm nay các em tìm hiểu về hành vi đạo đức truyền thống của dân tộc ta”Kính già ,yêu trẻ”
2-Hoạt động1:Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa .
*Mục tiêu :HS biết cần phải giúp đỡ người già ,em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già ,em nhỏ.
* Cách tiến hành : 
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
-HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện .
-HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi :
+Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ 
+Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ?
+Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện .
-GV mời đại diện nhóm trình bày ý kiến .
*GV kết luận : +Cần tôn trọng người già ,em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
+Tôn trọng người già ,giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người ,là biểu hiện của người văn minh ,lịch sự .
-GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. 
Họat động2: Làm bài tập 1,SGK.
*Mục tiêu :HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già ,yêu trẻ .
*Cách tiến hành :
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1.
-GV mời một số HS trình bày ý kiến 
-Các HS nhận xét ,bổ sung .
-GV kết luận : +Các hành vi (a),(b),(c)là những hành vi thể hiện tình cảm kính già ,yêu trẻ .
+Hành vi(d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương,
chăm sóc em nhỏ .
Họat động nối tiếp :
Tìm hiểu các phong tục , tập quán thể hiện tình cảm kính già , yêu trẻ của địa phương ,của dân tộc ta .
- GV nhận xét tiết học.
- Nghe bạn nêu và nhận xét
-HS đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK.
-HS đóng vai minh hoạ.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày .
-Lớp nhận xét ,bổ sung .
-HS lắng nghe .
-HS đọc Ghi nhớ.
-HS làm việc cá nhân .
-HS trình bày trước lớp .
-Lớp nhận xét ,bổ sung .
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
*****************************
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN
I. Mục tiêu: HS cần phải:
 - Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản.
 - Cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay đơn giản.
 - Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản phẩm do mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
 1-GV: - Mẫu túi xách tay, một số mẫu thêu đơn giản.
 - Bộ đồ dùng
 2-HS: - Bộ đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 em.
-Cho HS nhắc lại ghi nhớ của bài học trước “Rửa dụng cụ nấu ăn & ăn uống”
-GV nhận xét và đánh giá sản phẩm ở tiết trước các em đã làm được.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
b) Giảng bài:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
-GV giới thiệu túi xách tay của HS ở những lớp trước có thêu trang trí.
+ Hãy nêu nhận xét đặc điểm hình dạng của túi xách tay?
-GV tóm tắt những nội dung chính của hoạt động 1.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
-Cho HS đọc các quy trình trong (SGK) và quan sát các hình.
a-Đo, cắt vải:
b- Thêu trang trí trên vải:
-Thêu trang trí trước khi khâu túi. Chú ý bố trí hình thêu cho cân đối trên một nửa mảnh vải dùng để khâu túi.
c- Khâu miệng túi.
d-Khâu thân túi.
e-Khâu quai túi.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Cho HS thực hành đo, cắt vải theo nhóm
3) Củng cố,dặn dò :
-Hãy nêu các trình tự cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản?
-GV nhận xét tiết học
-HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để tiết học sau chúng ta thực hành
-2 HS đọc ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
-HS quan sát túi xách tay.
-Túi hình chữ nhật, bao gồm thân túi và quai túi. Quai túi được đính vào hai bên miệng túi.
-Túi được khâu bằng mũi khâu thường (hoặc khâu đột)
-Một mặt của thân túi có hình thêu trang trí.
-HS đọc các quy trình trong (SGK)
-HS để tất cả dụng cụ lên bàn.
-Các nhóm thực hành.
- HS nêu
-HS chuẩn bị
*****************************
KHOA HỌC
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. Mục tiêu: Sau bài học , HS cần biết :
 - Quan sát & phát hiện một vài tính của đồng .
 - Nêu một số tính chất của đồng & hợp kim của đồng .
 - Kể tên một số dụng cụ , máy móc , đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng 
 - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng & hợp kim của đồng có trong gia đình .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Một số đoạn dây đồng
 - Sưu tầm tranh ảnh , một số đồ dùng được làm từ đồng & hợp kim của đồng .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “Sắt , gang , thép “
 -Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì?
 -Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.
 - Nhận xét,ghi điểm.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Đồng và hợp kim của đồng 
 2 – Hoạt động : 
 a) Hoạt động 1 : - Làm việc với vật thật 
 *Mục tiêu: HS quan sát & phát hiện một vài tính chất của đồng .
 *Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 GV đi đến các nhóm để giúp đỡ.
 + Bước 2: Làm việc cả lớp .
- Đại diện từng nhóm trình bày
- GV theo dõi và nhận xét.
 * Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim , không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt 
 b) Họat động 2 :.Làm việc với SGK .
 *Mục tiêu: HS nêu được tính chất của đồng & hợp kim của đồng .
 *Cách tiến hành:
 + Bước 1: Làm việc cá nhân .
 GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trang 50 SGK
 + Bước 2: Chữa bài tập.
- GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình.
 *Kết luận: Đồng là kim loại . Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng .
 c) Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận 
*Mục tiêu: - HS kể được tên một số đồ dùng bằng đồng hoặc bằng hợp kim đồng .
- HS nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng & hợp kim của đồng .
 *Cách tiến hành: GV yêu cầu HS:
- Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK.
- Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
- Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đông trong gia đình.
 * Kết luận: Đồng được sử dụng làm đồ điện , dây điện , một số bộ phận của ô tô , tàu biển 
 -Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đìng như nồi , mâm ,; các nhạc cụ như kèn , cồng , chiêng , hoặc để chế tạo vũ khí , 
 -Các đồ dùng bằng đồng & hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu , vì vậy thỉnh thoảng người ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi , làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại .
IV – Củng cố,dặn dò :
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 SGK .
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau:” Nhôm”.
-HS : SGK.
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các đoạn dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
-HS làm việc theo chỉ dẫn trang 50 SGK.
- HS trình bày bài làm của mình. Các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đông hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK.
- Đồng được sử dụng làm: Đồ điện, dây điện,  Các hợp kim của đồng được dùng để làm các đồ dùng trong gia đình như nồi, mâm,
_ Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị sỉn màu, vì vậy người ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi . làm cho các đồ dùng đó được sáng bóng trở lại.
- HS nghe.
-2HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước.
********************************&*&********************************
Ngày soạn: 09/11/2012
Ngày dạy: từ 12/11/2012 đến 16/11/2012
Lớp dạy: 1A, 1B, 1C, 1D, 1E
TIẾNG VIỆT (ôn)
LUYỆN ĐỌC VIẾT: EN, ÊN
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS nắm chắc vần en, ên, đọc, viết được các tiếng, từ có vần en, ên.
 - Làm đúng các bài tập trong vở bài tập.
 - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn tập: en, ên
- GV ghi bảng: en, ên, lá sen, khen ngợi, con nhện, mũi tên, nền nhà,...
Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
- GV nhận xét.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
a. Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
b. Bài 2:
- Cho HS xem tranh vẽ.
- Gọi 3 HS làm bài trên bảng.
- GV nhận xét.
c. Bài 3:
- Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng.
- GV quan sát, nhắc HS viết đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn: luyện đọc, viết bài
- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 HS nêu: nối chữ.
- HS nêu miệng kết quả ® nhận xét.
- HS xem tranh BT.
- 1 HS làm bài → chữa bài → nhận xét.
- HS viết bài: khen ngợi (1 dòng)
 mũi tên (1 dòng)
- HS nghe và ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an khoa su dia lop 5 tuan 12.doc