Kế hoạch bài học tuần 19

Kế hoạch bài học tuần 19

Đạo đức

EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

HS biết Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình .

 Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương .

GDMT: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu quê hương.

II. Đồ dùng dạy học :

GV: Một số tranh về cảnh đẹp Tổ quốc VN, bài hát “Việt Nam quê hương tôi”

HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN , các bài hát nói về quê hương

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ Hai 
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Địa lí
Tuần19
 Em yêu quê hương.
Người Công dân số một
Diện tích hình thang 
Châu Á 
Thứ Ba 
Mĩ thuật
Toán
Chính tả
L từ và câu
Khoa học
Vẽ tranh: Đề tài ngày Tết
Luyện tập 
Nghe viết: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
Câu ghép
Dung dịch 
Thứ Tư
Tập đọc
Toán
Thể dục
Kể chuyện
Kĩ thuật
Người Công dân số một (tiếp theo).
Luyện tập chung
Trò chơi “Lò cò tiếp sức, đua ngựa”
Chiếc đồng hồ.
Nuôi dưỡng gà. 
Thứ Năm 
Tập làm văn
Hát 
Toán
L.Từ và câu
Lịch sử
Luyện tập tả người 
Học hát: Hát mừng 
Hình tròn, đường tròn 
Cách nối các vế câu ghép.
Chiến thắnglịch sử Điện Biên Phủ.
Thứ Sáu 
Toán
Tập làm văn
Khoa học
Thể dục
SHL
Chu vi hình tròn 
Luyện tập tả người 
Sự biến đổi hoá học (tiết 1) 
Tung và bắt bóng.Trò chơi bóng chuyền 6”
Ngày soạn 1 – 1 - 2011
Ngày dạy : Thứ hai, 3- 1-2011
Đạo đức 
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: 
HS biết Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình .
	Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương .
GDMT: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu quê hương.
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: Một số tranh về cảnh đẹp Tổ quốc VN, bài hát “Việt Nam quê hương tôi”
HS: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN , các bài hát nói về quê hương 
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu: “Em yêu quê hương “ 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em “
Học sinh đọc truyện “Cây đa làng em “trang 28 / SGK và trả lời các câu hỏi SGK
Vì sao dân làng lại gắng bó với cây đa?
- Bạn Hà đã góp tiền để làm gì ? Vì sao bạn Hà lại làm như vậy ?
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.làm theo cặp 
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
- - GV yêu cầu đọc ghi nhớ 
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 
Nêu yêu cầu cho học sinh kể được những việc đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình 
GV gợi ý :
+ Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ?
+ Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ?
2/Củng cố dặn dò 
Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam.
Chuẩn bị:
Nhận xét tiết học. 
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm 4.
1 em đọc.
- Học sinh thảo luận theo các câu hỏi SGK
Vì cây đa đã gắn bó với dân làng từ nhiều đời nay.
Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà .
HS thảo luận và trình bày sau đó các HS khác nhận xét bổ sung . Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương 
Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Học sinh làm bài cá nhân.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Cả lớp nhận xét và bổ sung .
Tập đọc 
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I/ Mục đích yêu cầu: 
-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch , phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành , anh Lê ).
-Hiểu được tâm trạng day dứt , trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành .
-Trả lời được các câu hỏi 1 , 2 và 3 ( không cần giải thích lí do ) .
-HS khá giỏi : phân vai đọc diễn cảm vở kịch , thể hiện được tính cách nhân vật ( câu 4).
II/ Đồ dùng dạy học 
GV: Tranh minh hoạ SGK , ảnh chụp Sài Gịn những năm đầu thế kỷ XX 
III/ Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: Người cơng dân số một 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc lời giới thiệu nhân vật , cảnh trí diễn ra đoạn trích.
GV đọc bài.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Câu 1 : Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
 Câu 2: Những câu nĩi nào của anh Thành cho thấy anh luơn luơn nghĩ tưới dân tới nước ?
Câu 3: Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc khơng ăn nhập với nhau . Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đĩ và giải thích vì sau như vậy .
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm :
Gọi 3 HS đọc đoạn kịch theo vai 
GV Hứớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 
GV đọc mẫu đoạn kịch 
2/Củng cố dặn dị 
 Ch HS nêu ý nghĩa đoạn trích 
Về nhà luyện đọc lại và xem bài mới 
Nhận xét tiết học 
1 học sinh khá giỏi đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
HS luyện đọc 
1HS đọc tồn bộ đoạn trích 
-Tìm việc ở Sài Gịn .
- Chúng ta lầ dồng bào . Cùng dịng máu da vàng với nhau . Nhưng anh cĩ khi nào nghĩ tới đồng bào khơng ?
-Vì anh với tơi  chúng ta là cơng dân nước Việt .
Anh Lê hỏi : Vậy anh vào Sài Gịn này để làm gì?
Anh Thành đáp: Anh học trường Sa-xơ-lu Lơ-bathì ờ  anh là người nước nào?
Anh Lê nĩi: Nhưng tơi chưa hiểu vì sao anh thay đỏi ý kiến , Khơng định xin việc làm ở Sài Gịn này nữa. 
Anh Thành trả lời: Vì đèn dầu ta khơng sang bằng đèn hoa kì.
Sở dĩ câu chuyện giữa hai người khơng ă nhập với nhau vì mỗi người theo đuỗi một ý nghĩ khac nhau 
Từng tốp HS phan vai luyyện đọc 
Một vài HS thi đọc diễn cảm 
Tốn
 DIỆN TÍCH HÌNH THANG 
I/Mục Tiêu: 
Biết tính diện tích hình thang .
-Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan .
II/ Đồ dùng dạy học : 
Giáo viên ; Bộ đồ dùng học tốn .
II/Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1/Giới thiệu bài mới : Diện tích hình thang 
Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về cơng thức tính diện tích hình thang :
GV HD HS cắt ghep hình thang ABCD thành hình tam giác rồi xây dựng cơng thức tính dựa trên diện tích hình tam giác .
Cho HS nêu quy tắc 
Luyện tập 
Bài 1 cho HS làm bảng con 
Bài 2 cho HS làm vào vở 
Bài 3 cho HS làm vào vở 
2/Củng cố dặn dị 
HS nêu lại cơng thứ và quy tắc tính diịen tích hình thang 
Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới 
Nhận xét tiết học 
Học sinh thực hành cắt hình thang 
HS xác định trung điểm Mục Tiêu cạnh BC rồi cắt rời hình tam giác ABM sau đĩ ghép lại 
 A B
 D H C
 C H B
Học sinh ghép hình 1 và 2 vào hình tam giác còn lại ® EDCB
Vẽ đường cao AH.
 A D
 M
D K(A)
 H	 C (B)
Diện tích hình thang ABCD bằng diện tchs hình tam giác ADK 
Diện tchs hình tam giác ADK là DK X AH2
DK ×AH 2 =(DC+CK)×AH2=(DC+AB)×AH2
Vậy diện tích hình thang ABCDlà 
Vậy S=a+bX h2 
 Nêu quy tắc 
HS lần lượt làm bảng con , bảng lớp 
a/ 50(cm2) b/ 84(cm2)
HS làm vào vở 
a/ 32,5(cm2) b/20(cm2)
Chiều cao hình thang là 
(110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
Diện tích hình thang 
 10020,01(m2)
Đáp số : 10020,01(m2)
Địa lí
CHÂU Á
I. Mục tiêu: 
Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
- Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á:
+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:
+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ).
Học sinh khá, giỏi:
Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á.
II/Đồ dùng dạy học 
+ GV: + Quả địa cầu va øbản đồ Tự nhiên Châu Á.
+ HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: “Châu Á”.
A. Vị trí địa lí và giới hạn 
v	Hoạt động 1: (làm việc nhóm đôi)
 - GV hướng dẫn HS :
+ Hãy kể tên các châu lục và các đại dương trên thế giới ?
+ Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của châu Á ?
 + Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận : Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có 3 phía giáp biển và đại dương .
v	Hoạt động 2: ChoHS làm việc theo cặp dưạ vào bảng đồ và các số liệu nhận xét về đặc điểm và diện tích của châu Á 
B. Đặc điểm tự nhiên 
v	Hoạt động 3: (làm việc nhóm )
- GV cho HS quan sát H 3
a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á
b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở Trung Á
c) Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) ở ĐNA
d) Rừng tai-ga (LB Nga) ở Bắc Á
đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan) cở Nam Á
 Kết luận : Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên .
	Hoạt động 4: 
- GV yêu cầu HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng 
- GV nhận xét và bổ sung 
2/Củng cố dặn dò 
Chuẩn bị: “Châu Á”(tt)
Nhận xét tiết học. 
.
HS Làm việc với hình 1 và với các câu hỏi trong SGK.
Có 6 châu lục :châu Á , châu Âu , châu Mĩ , châu Phi,châu Đại Dương và châu Nam Cực .
4 đại dương :Thái Bình Dương, Đại Tây Dương , Bắc Băng Dương , Ấn Độ Dương .
Châu Á giáp châu Âu, châu Phi Giáp với các đại dương là Thái Bình Dương , Đại Tây Dương , Bắc Băng Dương .
HS nêu kết quả làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo tường vị trí và giới hạn Châu Á.
- HS dựa vào bảng số liệu và câu hỏi trong SGK để nhận biết châu Á có diện tích lớn nhất thế giới 
+ HS quan sát hình 3, sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của Châu Á.
+ HS đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ 
+ HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H 2 và ghi chữ tương ứng ở các khu vực trên H 3
- HS các nhóm kiểm tra lẫn nhau 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận biết sự đa dạng của thiên nhiên châu Á 
- HS sử dụng H3 để nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng
Ngày soạn 1– 1 - 2010
Ngày dạy : Thứ ba, 5- 1-2010
M ... ây là “Pháo đài khổng lồ không thể công phá”.
Mục đích của thực dân Pháp khi xây dựng pháo đài Điện Biên Phủ?
Hoạt động 2
Cho HS đọc thầm và tìm hiểu SGK trả lời các câu hỏi .
Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và kết thúc khi nào?
Chiến dịch được chia làm mấy đợt 
Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Điện Biên Phủ?
ý nghĩa lịch sử của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 
3/ Củng cố dặn dò 
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ?
Nêu 1 số câu thơ về chiến thắng Điện Biên.
Chuẩn bị: “Ôn tập: 9 năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc.”
Nhận xét tiết học 
Học sinh đọc SGK và thảo luận nhóm đôi.
Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1 thung lũng được bao quanh bởi rừng núi.
Pháp tập trung xây dựng tại đây 1 tập đoàn cứ điểm với đầy đủ trang bị vũ khí hiện đại.
Thu hút lực lượng quân sự của ta tới đây để tiêu diệt, đồng thời coi đây là các chốt để án ngữ ở Bắc Đông Dương.
Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu:
1 3/3/1954 và kết thúc ngày 7/5/ 1954
+ Đợt 1:13/3/1954 
Đợt 2: 30/3/1954
Đợt 3: 1/5/1954 đr6n1 7/5/1954.
HS nêu diễn biến chiến dịch 
Chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định Giơ-ne-vơ đã chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (7-5-1954), đã kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp, phá tan cách đô hộ của thực dân Pháp, hòa bình được lập lại, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, CMVN bước sang giai đoạn mới.
Luyện từ và câu 
 CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP . 
I. Mục đích yêu cầu: 
Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ ).
-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III ) ; viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2 .II/ Hoạt động dạy học : 
+ GV: bảng phụ viết 3 câu ghép ở bài tập 1- 3 – 4, bảng nhóm 
III/Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Câu ghép .
Gọi 2 – 3 học sinh làm lại các bài tập 1, 3, trong tiết học trước.
GV nhận xét .
2. Giới thiệu bài mới: “Cách nối các vế câu ghép.
v	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
 Bài 1:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và thực hiện yêu cầu và dùng bút chì gạch chéo để tách hai vế câu ghép .(4 HS làm ở bảng nhóm).
 Bài 2:Giáo viên nêu yêu cầu đề bài: xác định ranh giới giữa các vế câu trong từng câu ghép.
Giáo viên cho 3 học sinh lên bảng xác định các vế câu trong câu ghép.
v	Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
v	Hoạt động 3: Phần luyện tập.
	Bài 1:Yêu cầu em đọc đề bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài tập a và bài tập b: theo dãy.
Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:Giáo viên Cho HS làm vào vở Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu 
GV nhận xét 
3/Củng cố dặn dò 
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ 
+ Ôn bài.
Chuẩn bị: 
Nhận xét tiết học. 
2 – 3 học sinh làm lại các bài tập 1, 3, trong tiết học trước.
HS nhận xét
Bài 11 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, các em và dùng bút chì gạch chéo để tách hai vế câu ghép .
4 HS làm ở bảng nhóm đính ở bảng
 Bài 2 Học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì khoanh tròn từ và dâu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
3 học sinh lên bảng khoanh tròn từ và dâu câu ở ranh giới giữa các vế câu ở bảng.
Vài học sinh đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân.
HS đọc đề bài.
Học sinh làm bài tập a và bài tập b: theo dãy.
HS làm cá nhân ở vở bài tập 
4 HS làm ở bảng nhóm đính ở bảng .
HS nhận xét 
Cả lớp nhận xét.
HS làm vào vở .
HS sửa bài 
HS nhận xét 
Ngày soạn 1 – 1 - 2010
Ngày dạy : Thứ sáu 8 - 1-2010
Toán 
CHU VI HÌNH TRÒN. 
I. Mục tiêu:
	Biết quy tắc tính chu vi hình tròn .
-Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn .
-Bài 1 a, b ; bài 2c ; bài 3 .
II. Đồ dùng dạy học :
	+ GV: Bìa hình tròn có đường kính là 4cm.
	+ HS: Compa, thước kẻ 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: Chu vi hình tròn.
v	Hoạt động 1: GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn như SGK 
Cho HS vận dụng công thức tính chu vi thực hiện tính chu vi hình trònở ví dụ 1,2
Chu vi = đường kính ´ 3,14
C = d ´ 3,14
Nếu biết bán kính.
Chu vi = bán kính ´ 2 ´ 3,14
C = r ´ 2 ´ 3,14
Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: cho HS làm bảng con 
Bài 2: Cho HS làm vào vở 
	Bài 3: Cho HS làm vào vở
Giáo viên nhận xét.
2/Củng cố dặn dò 
Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn, biết đường kính hoặc bán kính. 
Xem lại bài ở nhà chuẩn bị bài mơi .
Nhận xét tiết học 
Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn.
HS làm các ví dụ 1,2 ở bảng con 
Học sinh đọc đề.
Làm bài.
Sửa bài.
C =0,6 x3,14=1,884(cm);C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
C =45×3,14 =2,512 (m)
Bài 2 : HS làm vào vở 
C= 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 (cm)
C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm)
C= 12×2×3,14=3,14m
 Bài 3 : Chu vi bánh xe là 
0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Đáp số : 2,355m
HS lên bảng sửa bài 
Cả lớp nhận xét.
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI 
I. Mục đích yêu cầu: 
Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK ( BT1 ) .
-Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT 2 .
-HS khá giỏi : làm được BT 3 ( tự nghĩ đề bài , viết đoạn kết bài ) .
II. Đồ dùng dạy học : 
+ GV : Bảng phụ, bảng nhóm 
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Nêu sự khác nhau của 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp.
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả người dựng đoạn kết bài . 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài tập 1: Cho HS làm việc cá nhân ở vở nháp sau đó tiếp nối nhau trình bày .
v	Hoạt động 2: 
Bài tập 2: Học sinh làm bàivào vở bài tập .
Cho 4 HS viết kết bài ở bảng nhóm:
3/Củng cố dặn dò 
Giáo viên nhận xé bài làm của học sinh.
Chuẩn bị: 
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
HS làm việc cá nhân ở vở nháp sau đó tiếp nối nhau trình bày nối tiếp nhau phát biểu ý kiến . Chỉ ra sự khác nhau của kết bài avà b
*Kết bài a:theo kiểu không mở rộng tiếp nối lời kể về bà , nhấn mạnh tình cảm với người được tả. 
*Kết bài b: theo kiểu mở rộng . Sau khi tả bác nông dân nói lên tình cảm với bác, bình luận về việc làm của người nông dân đối với xã hội .
HS nêu tên đề bài mà các em đã chọn .
-HS viết đoạn kết bài.
HS tiếp nối nhau đọc đoạn kết bài .
4HS đính bài viết ở bảng 
HS nhận xét
Khoa học 
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (2 tiết ). 
I. Mục tiêu: 
	Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng .
II/Đồ dùng dạy học : 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Dung dịch.
Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất đề làm gì?
2. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi hoá học (T1).
v	Hoạt động 1: Thí nghiệm
 Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm.
*Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
*Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa.
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
v Hoạt động 2 (Tiết 2)
Cho HS thảo luận theo cặp nội dung các câu hỏi trong SGK 
Hoạt động 3: GV cho HS chơi trò chơi ở SGK để HS thấy vai trò của nhiệt đối với sự biến đổi hoá học. 
 Cho HS rút ra kết luận: 
3/Củng cố dặn dò 
Thế nào là sự biến đổi hoá học?
Nêu ví dụ?
Kết luận:
 + Hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học.
 + Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: bài mới 
Nhận xét tiết học.
Học sinh trả lời.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác bổ sung.
*Đốt tờ giấy , giấy bị cháy thành than giấy đã bị biến đổi thành một chất khác không còn giữ được tính chất ban đầu .
*Chưng đường trên ngọn lửa : Đường màu trắng chuyển thành màu vàng nâu thẫm có vị đắng , nếu tiếp tục đun nó sẽ cháy thnàh than . Trong quá trình đun có khói bốc lên và vị khét .
Sự biến đổi hoá học.
Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
H2 :Sự biến đổi hoá học 
H3: Sự biến đổi lí học 
H4: Sự biến đổi lí học
H5: Sự biến đổi hoá học 
H6: Sự biến đổi hoá học 
H7: Sự biến đổi hoá học 
HS chơi trò chơi được giới thiệu ở SGK
Sự biến đởi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt . 
Thể dục 
TUNG VÀ BẮT BÓNG . TRÒ CHƠI : BÓNG CHUYỀN SÁU 
SINH HOẠT LỚP
I/Nhận định tuần qua: 
	1/Đạo đức : Tốt 
2/Học tập: Đa số các em chuẩn bị sách , vở , đồ dùng học tập đấy đủ .Còn vài em chưa học bài và làm bài.
	3/ Vệ sinh : Tốt .
	4/ Hoạt động khác :Có rất ít em đóng các khoản đóng .
	II/ Phương hướng tuần tới:
	1/Đạo đức: Vâng lời ông bà , cha mẹ , thầy cô . Không nói tục chửi thề , thực hiện nội quy nhà trrường ,
2/Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện truy bài đầu giờ và đôi bạn học tập . Rèn chữ viết..
	3/ Vệ sinh :Vệ sinh lớp học , sân trường , vệ sinh cá nhân , trực vệ sinh theo lịch .
4/ Hoạt động khác: Đóng các khoản đóng nhà trường quy định .Chuẩn bị tham quan sau tết .
DUYỆT TỔ KHỐI
DUYỆT BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an HH Tuan 19.doc