Thiết kế bài dạy khối 5

Thiết kế bài dạy khối 5

I. Mục đích yêu cầu :

- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

- HS làm được các BT 1, 2, 3.

* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học :

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 39 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1036Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- HS làm được các BT 1, 2, 3. 
* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở. 
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập và chuẩn bị bài sau :Quãng đường.
- 1 - 2 HS nêu
 Tóm tắt :
 5 phút : 5250 m
 Vận tốc :m/phút ?
 Bài giải:
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút.
- 1 HS đọc yêu cầu
Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu):
S
147km
210 m
1014 m
t
 3 giờ
6 giây
13 phút
v
49 km/ giờ
35 m/ giây
78 m/ phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
 Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: giờ hay 0,5 giờ 
Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Hay 20 : = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ.
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, biết yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Hình minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài : Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng.
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Hướng dẫn chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 để trả lời câu hỏi :
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
- GV tiểu kết và YC HS rút ra nội dung bài. 
- GV ghi bảng và cho HS nêu lại nội dung bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. 
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn : từ ngày con ít tuổihóm hỉnh và vui tươi trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại ND bài.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau : Đất nước.
- 2 - 3 HS đọc và nêu nội dung bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
+ Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm
+ Lần 2: đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc đoạn theo cặp
- 1 - 2 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
- HS đọc đoạn còpn lại.
+ Màu đen không pha bằng thuốc mà..
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
+ Nét đặc sắc trong tranh làng Hồ.
- Nội dung : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. 
- HS đọc nối tiếp bài .
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 3.
- HS thi đọc.
LỊCH SỬ
LỄ KÍ HIÊP ĐỊNH PA - RI
I. Mục đích yêu cầu : 
- Biết ngày 27 - 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm rứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam:
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
+ ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
- HS khá, giỏi: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm rứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972.
* Giáo dục HS lòng tự hào về lịch sử nước nhà và có ý thức xây dựng đất nước ngày càng tươi đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh, ảnh về lễ kí Hiệp định Pa-ri trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1:( làm việc cả lớp )
- GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
b. Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm 3) 
- GV phát phiếu học tập và cho các nhóm đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Sự kéo dài của Hội nghị Pa-ri là do đâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?
GV chốt lại nguyên nhân Mĩ phải kí hiệp 
định Pa – ri .
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
c. Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 4)
- Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
*Chúng ta cần làm gì để đất nước luôn luôn đọc lập tự do và ngày một tươi đẹp hơn?
3. Củng cố dặn dò : 
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Tiến vào Dinh Độc Lập.
2 HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe.
* Nguyên nhân:
- Với dã tâm tiếp tục xâm lược nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn không chịu kí hiệp định.
- Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
*Diễn biến:
- 11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973 Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp định.
*Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam.
*ý nghĩa:
- Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và buộc phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam
- Tích cực góp sức chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình,duy trì những truyền thống tốt đẹp của dân tộc...
TOÁN 
QUÃNG ĐƯỜNG
I. Mục đích yêu cầu : 
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đường qua các BT 1, 2. 
* Giáo dục HS ý thức tích cực làm các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học : 
- SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1HS lên bảng làm BT4 /140 tiết trước.
- Nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: - Ghi bảng
a. Cách tính quãng đường:
* Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm thế nào?
+ Lời giải như thế nào?
- Cho HS nêu lại cách tính và kết quả.
+ Vậy muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào?
+ Nếu gọi S là quãng đường, t là thời gian, V là vận tốc thì S được tính như thế nào ?
* Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. 
* Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
b. Luyện tập:
Bài tập 1 (141): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng vở. GV quan sát giúp đỡ các em còn lúng túng.
- Cho 1 em làm trên bảng.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (141): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
- Cho HS nhận xét.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (141): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nối tiếp nhau nêu lại quy tắc tính quãng đường.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập .
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS theo dõi và xác định phép tính.
+ Ta lấy vận tốc của ô tô đi được trong một giờ nhân với 4. 
+ Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là:
 42,5 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km.
+ Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+ S được tính như sau: 
 S = v t
 - HS thực hiện:
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường người đó đi được là:
 12 2,5 = 30(km)
 Đáp số: 30km.
- 1 HS nêu yêu cầu
 Tóm tắt:
 Vận tốc : 15,2km/giờ
 Thời gian : 3giờ
 Quãng đường :km?
 Bài giải:
 Quãng đường ô tô đi được là:
 15,2 3 = 45,6(km)
 Đáp số: 45,6km.
 - 1 HS nêu yêu cầu
 Bài giải:
Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 0,25 = 3,15(km)
 Đáp số: 3,15km.
Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc người đi xe đạp với đơn vị là km/ phút là
 12,6 : 60 = 0,21(km/phút)
Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 15 = 3,15(km)
 Đáp số: 3,15km.
- 1 HS nêu yêu cầu
 Bài giải:
 Xe máy đi hết số thời gian là:
11giờ – 8giờ 20phút = 2giờ 40phút = 160 phút
Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là: 42 : 60 = 0,7 (km/phút)
Quãng đường AB dài là: 
 160 0,7 = 112(km)
 Đáp số: 112km. 
- 1-2 HS nêu .
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục đích yêu cầu :
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, 
tục ngữ (BT2).
- HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài ... g vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con.
ĐỊA LÍ
CHÂU MĨ
I. Mục đích yêu cầu: 
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: Núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
- HS khá, giỏi:
+ Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
+ Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
- GV nhận xét ,ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:- Ghi bảng.
a. Vị trí địa lí và giới hạn:
* Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?
- HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ.
- GV kết luận kết hợp chỉ bản đồ: Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây bao gồm BM,TM và NM, giáp Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương và có diện tích lớn thứ hai trên thế giới.
b. Đặc điểm tự nhiên: 
 *Hoạt động 2: Địa hình .(Làm việc nhóm) 
- Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào nội dung trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+ Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu?
+ Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+ Nêu tên và chỉ trên hình 1: Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ
- GVKL kết hợp chỉ bản đồ: Châu Mĩ có thiên nhiên đa dạng phong phú. Địa hình thay đổi từ tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là các dãy núi và cao nguyên đồ sộ, ở giữa là đồng bằng lớn, phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên. 
*Hoạt động 3: Khí hậu .(Làm việc cả lớp)
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+ Đặc điểm khí hậu ở đây như thế nào?
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
- GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.
- GV kết luận kết hợp chỉ bản đồ: Châu Mĩ trải dài từ phần cực Bắc tới cực Nam nên có đủ các đới khí hậu. đặc biệt có rừng A- ma- dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới, người ta ví nơi đây là lá phổi xanh của trái đất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :Châu Mĩ ( tiếp ).
- Châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.
+ Giáp Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
+ Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu á.
- 1-2 em lên nhắc lại kết hợp chỉ bản đồ.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Các ảnh chụp ở hình a ,e, d, là ở nam Mĩ,
+ Các ảnh b, c chụp ở Bắc Mĩ
+ Ảnh g chụp ở Trung Mĩ
+ Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông.
- HS chỉ lược đồ theo cặp.
- Đại diện một số HS lên chỉ.
- HS nhận xét:
- 1-2 em lên nhắc lại kết hợp chỉ bản đồ.
+ Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+ Do địa hình trải dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
+ khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
+ Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất.
- 1-2 em lên nhắc lại kết hợp chỉ bản đồ.
- 1-2 HS đọc .
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu : 
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
- HS làm được các bài tập: 1, 2, 3. 
* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi bảng.
Bài tập 1 (141): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, GV quan sát giúp các em.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (141): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở, GV quan sát giúp các em.
- 1 HS làm vào bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (142): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào vở, GV quan sát giúp các em.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, 
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1 - 2 HS nhắc lại
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng làm
 Viết số thích hợp vào ô trống.
S(km)
261
78
165
96
V(km/giờ)
60
39
27,5
40
t(giờ)
4,35
2
6
2,4
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS lên bảng :
 Tóm tắt:
 V: 12cm/phút
 S : 1,08m
 t :phút ?
 Bài giải:
 1,08m = 108cm
 Thời gian ốc sên bò là:
 108 : 12 = 9(phút)
 Đáp số : 9 phút. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
 Bài giải:
Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là: 72 : 96 = 0,75(giờ)
 0,75giờ = 45phút 
 Đáp số: 45phút.
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
TẢ CÂY CỐI 
(Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu :
 - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
* Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực làm bài, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở viết.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài - ghi bảng
- Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho.
 a. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. 
b. HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào vở, GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. 
- Thu bài.
- Em đã làm gì để cây cối tươi tốt?
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
- Học sinh lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Tích cực chăm sóc, bảo vệ cây...
KHOA HỌC
 CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. Mục đích yêu cầu :
- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập và tích cực trồng và chăm sóc cây.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,( nếu có ).
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo của hạt ?
- GV nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài :
a. Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: HS biết được ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
*Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 3.
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110-SGK, kết hợp quan sát hình vẽ và vật thật:
+ Tìm chồi trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,.
+ Chỉ vào từng hình trong H1 trang 110 SGK và nói về cách trồng mía.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+ GV kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
*Cây cối có ích lợi gì? Chúng ta phải làm gì để cây cối tươi tốt?
b. Hoạt động 2: Thực hành.
- YC HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Sự sinh sản của động vật .
HS nêu 
HS khác nhận xét.
- Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
- Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ.
+ Đáp án: 
+ Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+ Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, củ gừng là một chồi.
+ Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên.
+ Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.
- Dùng ngọn mía để trồng.
+ Cây nom có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
Cho bóng mát, làm thức ăn, lấy gỗ,...làm cho môi trường trong lành. Chúng ta phải tích cực trồng và chăm sóc cây cối....
- HS về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà.
Sinh hoạt 
TUẦN 27
I. Mục đích yêu cầu : 
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
II. Các hoạt động lên lớp :
1. Ổn định tổ chức.
2.Sinh hoạt lớp.
a Lớp trưởng nhận xét.
b. Giáo viên nhận xét.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến.
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua->xếp loại các tổ.
b. Giáo viên nhận xét chung.
- Nề nếp :
.........................................................................................................................................
- Học tập :
.
- Đạo đức :
.
- Thể dục ,vệ sinh :
.............
III. Phương hướng tuần 27
- - Duy trì nề nếp ra vào lớp .
- Tăng cường ôn tập chuẩn bị thi giữa học kì II.
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.
- Vệ sinh cá nhân,trường lớp sạch sẽ.
- Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
- Thi đua học tập chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ .
- Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
 ************************************
 KÍ DUYỆT
 .
 ..
 ..
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5(40).doc