Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 06

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 06

TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 5

I. Mục tiêu:

 Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và nhược điểm của bản thân cũng như của tập thể. Từ đó có ý thức phát huy những mặt tích cực, rút kinh nghiệm và hạn chế những mặt tồn tại.

 Giáo viên có nội dung tổng hợp các mặt hoạt động và đề ra phương hướng cho tuần học thứ 6.

II. Nội dung sinh hoạt

1. Giáo viên nhận xét tình hình học tập của học sinh trong tuần học 5

 a. Đạo đức

 - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô,hoà nhã với bạn bè. Luôn phát huy tinh thần tự giác học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Không có hiện tượng đánh nhau, nói tục chửi bậy.

 b.Học tập

 - Các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tương đối nghiêm túc nội qui và nề nếp học tập như: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Vân, Tòng – Hậu, Thảo, Thơm, Chanh, .

 - Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa làm bài tập ở nhà khi cô giáo kiểm tra bài cũ trong lớp còn hay nói chuyện riêng như: Thắng, .

 - Nghỉ học không lí do : Chung, Tiên, Hồng, Lò - Hậu.

 - Đi học muộn : Tòng – Hậu, Thắng

 c. Hoạt động khác

 - Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, đều đặn.

 - Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gon gàng.

 - Việc duy trì đeo khăn quàng đội viên chưa nghiêm túc

 - Đã tiến hành lao động làm nhà vệ sinh khu trường song chưa hoàn thành

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 327Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần số 06", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 5
I. Mục tiêu:
	Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và nhược điểm của bản thân cũng như của tập thể. Từ đó có ý thức phát huy những mặt tích cực, rút kinh nghiệm và hạn chế những mặt tồn tại.
	Giáo viên có nội dung tổng hợp các mặt hoạt động và đề ra phương hướng cho tuần học thứ 6.
II. Nội dung sinh hoạt 
1. Giáo viên nhận xét tình hình học tập của học sinh trong tuần học 5
	a. Đạo đức
	- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô,hoà nhã với bạn bè. Luôn phát huy tinh thần tự giác học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Không có hiện tượng đánh nhau, nói tục chửi bậy.
	b.Học tập
	- Các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tương đối nghiêm túc nội qui và nề nếp học tập như: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Vân, Tòng – Hậu, Thảo, Thơm, Chanh, ...	
 - Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa làm bài tập ở nhà khi cô giáo kiểm tra bài cũ trong lớp còn hay nói chuyện riêng như: Thắng, .....
	- Nghỉ học không lí do : Chung, Tiên, Hồng, Lò - Hậu.
	- Đi học muộn : Tòng – Hậu, Thắng
	c. Hoạt động khác
	- Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, đều đặn.
	- Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gon gàng.
	- Việc duy trì đeo khăn quàng đội viên chưa nghiêm túc
	- Đã tiến hành lao động làm nhà vệ sinh khu trường song chưa hoàn thành.
2. Kế hoạch tuần sau
	- Phát huy những mặt mạnh, hạn chế yếu kém, hoàn thành nốt các công việc chưa làm song, duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động.
-------------------------------------o0o----------------------------------
TUẦN 6
Ngày soạn:06/10/2012 Ngày dạy: Thứ 2/08/10/2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
-----------------------------------o0o------------------------------------
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
BÀI 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC -THAI
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các từ phiên âm nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
 - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 Giáo dục HS tình đoàn kết giữa các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy- học
 GV : -Tranh ảnh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ
 HS: SGK- vở ghi
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC
2. Kiểm tra bài cũ 
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi trong SGK
 3. Bài mới 
 * Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
 * HD luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- Gọi 1HS khá, giỏi đọc toàn bài.
-HS đọc nối tiếp lần 1.GV kết hợp sửa lỗi phát âm, từ khó đọc 
- HS đọc nối tiếp lần 2
Kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc 
- GV HD cách đọc - GV đọc toàn bài 
 b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , thảo luận và trả lời 
+Dưới chế độ A- pác-thai người dân da đen bị đối sử như thế nào?
+Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
 -Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?
Nội dung bài nói lên điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài
- HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn - GV đọc mẫu
-HS đọc theo cặp 
GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và đọc trước bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
1'
5'
1'
10'
10'
10'
3'
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong SGK
- HS nghe, nhắc lại đầu bài
- 1HS khá, giỏi đọc toàn bài.
HS1: Nam Phitên gọi A- pác-thai.
HS2: Ở nước này.dân chủ nào.
HS3: Bất bình.thế kỉ XXI.
(HS yếu đọc nối tiếp theo câu)
- HS luyện đọc theo cặp
- 1HS đọc 
 Lắng nghe
- HS đọc và thảo luận
+Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống 
+ Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi
- HS trả lời theo SGK
- ND: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của nhân dân ở Nam Phi
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm trong nhóm
- 3-5 HS thi đọc, lớp bình chọn 
- HS nêu ND bài
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP (TR.28)
I. Mục tiêu
 - Biết tên gọi, kí hiệu, và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
 - Bài tập cần làm: Bài 1a(2 số đo đầu); Bài 1b (2 số đo đầu); Bài 2; Bài 3 (cột 1); Bài 4.
II.Đồ dùng – dạy học
 GV: SGK, thước...
 HS: vở, sgk, thước...
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ
- Chữa BT2b – tr.28
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới 
a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : (a,b)
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu :
6dm235dm2 = ....m2, và yêu cầu HS tìm cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV cho HS tự làm bài.
+ Đáp án nào là đáp án đúng ?
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3 (cột 1)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
 2dm27cm2 = 207cm2.
 300mm2 > 2cm2 89mm2.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – dặn dò 
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.
1'
5'
1'
10'
5'
5'
10'
2'
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi :
6m235dm2=6m2+m2=m2.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 8m227dm2 = 8m2 +m2=8m2
 16m2 9dm2 = 16m2 + m2 =16m2
b)4dm265cm2= 4dm2dm2= 4 dm2
 95cm2 = dm2
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp.
- HS nêu :
3cm25mm2 = 300mm2 + 5mm2
 = 305 mm2
-Vậy khoanh tròn vào B.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm.
- Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3m248dm2 < 4m2
61km > 610 hm2.
- 2 HS lần lượt giải thích trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là :
40 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng là :
1600 150 = 240 000 (cm2)
240 000 cm2 = 24m2
 Đáp số : 24m2.
TIẾT 4+5: KHOA HỌC, ĐỊA LÍ
(GV dự trữ dạy)
-----------------------------------------o0o----------------------------------------
Ngày soạn: 064/10/2012 Ngày dạy: Thứ 3/09/10/2012
TIẾT 1: TOÁN
HÉC – TA (TR.29)
I. Mục tiêu
 - Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta.
 - Biết mối quan hệ giữa héc- ta và mét vuông.
 - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc- ta).
 * Bài tập cần làm: Bài 1a (2 dòng đầu); Bài 1b (cột đầu); Bài 2.
II. Đồ dùng – dạy học
 GV: SGK, thước...
 HS: Vở, sgk, thước...
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2.Kiểm tra bài cũ 
 - Chữa BT3 cột 2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới 
a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
b.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta.
+1héc–ta bằng 1 héc- tô-mét vuông và kí hiệu là ha.
+ 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông ?
+1héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông
c. Luyện tập – thực hành.
Bài 1 : a (2 dòng đầu) b. (cột đầu)
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho HS chữa bài.
- GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của một số câu.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2
- y/c HS đọc bài toán và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – dặn dò 
 GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
1'
5'
1'
10'
12'
9'
2'
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
+ HS nghe và viết :
1ha = 1hm2 .
+HS nêu: 1hm2=10 000 m2
+HS nêu : 1ha = 10 000 m2
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột của một phần.
a) 4 ha = 40 000m2
 20 ha = 200 000 m2
 ha = 5000 m2
 ha = 100 m2
b) 60 000m2 = 6 ha
 800 000 m2 = 80 ha
- 1 HS đọc bài Toán, sau đó HS cả lớp làm bài vào nháp.
220 00 ha = 222 km2.
Vậy diện tích rừng Cúc Phương là : 222m2
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Mục tiêu
 Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1;2. Biết đặt câu với 1từ, 1thành ngữ theo yêu cầu BT3. 
II. Đồ dùng dạy học
GV: 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 2.
HS: SGK- vở BTTV5/1
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là từ đồng âm ? Cho VD.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết học (ghi tên bài)
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét 
- GV giải thích 
 Bài tập 2
 - HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận nhóm 
 - HS trả lời
 - GV nhận xét
Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu 
- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt 
- Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở. 
 4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc các thành ngữ.
1'
5'
1'
11'
10'
10'
2'
- 2 HS nêu
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm và làm bài 
+ Hữu có nghĩa là "bạn bè": hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, bằng hữu, bạn hữu
+ Hữu có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận
- HS nêu:
a) hợp có nghĩa là "gộp lại": hợp tác, hợp nhất, hợp lực
b) hợp có nghĩa là "đúng với yêu cầu, đòi hỏi..nào đó": hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp...
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau đặt câu
- HS làm vào vở 
TIẾT 3: CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT)
BÀI 6: Ê- MI- LI, CON...
I. Mục tiêu
 - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do.
 - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
 * HS khá,giỏi làm đầy đủ được BT3, hiều nghĩa của các thành ngữ ,tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học
 GV : Bài tập 2 viết sẵn  ... á lên bảng
 * Kể trong nhóm 
GV có thể gợi ý: 
+Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+Chi tiết nào trong câu chuyện bạn cho là hay nhất ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
* Thi kể trước lớp
- Tổ chức HS kể trước lớp 
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu.
- GV NX khen ngợi, tuyên dương.
 2. Củng cố dặn dò 
 Qua câu chuyện các em kể em học tập được điều gì?- GV NX tiết học.
5'
15'
18'
2'
- 1 HS đọc 
- HS đọc yêu cầu 3
- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể 
- HS kể trong nhóm 4, cùng nhận xét bổ xung cho nhau về nội dung ý nghĩa câu chuyện 
- 5- 7 HS thi kể chuyện trước lớp 
- HS khác nghe và hỏi lại về nội dung ý nghĩa câu chuyện 
TIẾT 5: LỊCH SỬ
BÀI 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu 
 - Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
 * HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
II. Đồ dùng dạy học
 GV : - Ảnh về quê hương Bác , bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX 
 - Bản đồ hành chính VN.
 HS: SGK, VởBT
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Hãy thuật lại phong trào đông du?
 -Vì sao phong trào Đông Du thất bại?
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Bài mới 
 *Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
 *Hoạt động 1: Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
 - Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành?
- GV nêu sơ lược tiểu sử của Bác lúc nhỏ
* Hoạt động 2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.
- Yêu cầu HS đọc SGK 
+Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+ Nguyễn Tất Thành định hướng đi về hướng nào? vì sao ông không đi theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu Phan Chu Trinh?
GV KL 
* Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
+Nguyễn Tất thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
+ Người đã định hướng giải quyết các khó khăn đó như thế nào?
 +Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người như thế nào? Vì sao Người lại có quyết tâm đó?
 +Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu? trên con tầu nào? vào ngày nào?
 KL: năm 1911 với lòng yêu nước thương dân Nguyễn Tất Thành đã ra đi từ bến cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
 4. Củng cố dặn dò 
Nêu ý nghĩa của bài?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
1'
5'
1'
7'
8'
9'
4'
Hát
- 2 HS lần lượt trả lời
- HS thảo luận nhóm 4
+ Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19- 5- 1890 trong một gia đình nhà nho yêu nước ở xã kim Liên huyện nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Nguyễn Tất Thành lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, sau này là Nguyễn Ái Quốc- HCM
- HS đọc SGK
+ Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi ra nước ngoài tìm con đường cứu nước phù hợp.
+Nguyễn Tất Thành chọn con đường đi về phương tây. Người không đi theo các con đường của các sĩ phu yêu nước trước đó.
+ Biết ở nước ngoài một mình là rất nguy hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó Người lại không có tiền.
+ Người rủ Tư Lê một người bạn thân cùng lứa đi cùng phong khi ốm đau có người bên cạnh. Nhưng Tư Lê không...
+ Người có quyết tâm cao, ý chí kiên định con đường ra đi tìm đường cứu nước bởi vì Người rất dũng cảm sẵn sàng đương đầu với khó khăn thử thách và hơn tất cả Người có một tấm lòng yêu nước yêu đồng bào sâu sắc.
+ Ngày 5- 6- 1911 Nguyễn Tất Thành với cái tên mới - Văn Ba- đã ra đi trên con tầu Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin.
5-7 HS đọc SGK
Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày dạy:Thứ 6/12/10/2012
TIẾT 1: AM NHẠC
GV chuyên dạy
-----------------------------------------o0o------------------------------------------
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (TR.31)
I. Mục tiêu
 Biết so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
 Giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 * Bài tập cần làm: Bài 1; 2(a,d); 4.
II. Đồ dùng – dạy học
GV: SGK, thước.
HS: vở, sgk, thước...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới 
a.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b .Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Để sắp xếp được các phân số theo thức tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Em hãy nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
1'
5'
1'
10'
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
- 2 HS nêu trước lớp, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 
b) Quy đồng mẫu số các phân số:
 ; ; . Giữ nguyên 
Vì < 
 nên < 
Bài 2 (a,d)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS nêu :
+ Cách thực hịên các phép tính cộng, trừ, nhân , chia với phân số.
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các em nếu kết quả là phân số chưa tối giản thì rút gọn về phân số tối giản.
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
13'
- 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 
b) 
c) 
d)
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn .
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
4. Củng cố – dặn dò 
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm ntn?
- GV tổng kết tiết học , dặn dò HS về nhà làm các BT và chuẩn bị bài sau.
3'
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
- Tìm hai số khi biết tỉ và hiệu.
- 3 HS nêu
TIẾT 3: THỂ DỤC
GV dự trữ dạy
----------------------------------o0o--------------------------------
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
BÀI 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. Mục tiêu
 - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
 II. Đồ dùng dạy học
 GV : Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, hồ, đầm...
 HS: SGK, VBTTV5/1
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ 
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học này (quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước)
 3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
 b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi
và trả lời các câu hỏi trong bài 
+ Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào?
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+ Câu văn nào cho em biết điều đó?
+Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
 +Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị nào?
+Theo em liên tưởng có nghĩa là gì?
- Đoạn văn b: 
+ Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào?
+Con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày?
+Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
+Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?
+Việc sử dụng nghệ thuật liên tưởng có tác dụng gì?
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ trước.
- NX bài làm của HS và cho điểm
 4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về sửa lại bài và hoàn thiện dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
1'
5'
1'
16'
15'
2'
- HS mang vở để GV KT
- HS nghe
-2 HS đọc
+Nhà văn đã miêu tả cảnh biển
+ Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây
+ Câu văn: "Biển luôn thay đổi màu sắc tuỳ theo sắc mây trời"
+ Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: Bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm
+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu.
+ Khi quan sát biển, tá giả liên tưởng đén sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
+ Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác.
+ Nhà văn miêu tả con kênh
+ Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều tối.
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác.
+ Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời chống huyếch chống hoác, 
+ Làm cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời, làm cho nó sinh động hơn.
- HS đọc
- 3 HS đọc bài chuẩn bị của mình
- Lớp nhận xét bài của bạn
TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 6
I. Mục tiêu:
	Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và nhược điểm của bản thân cũng như của tập thể. Từ đó có ý thức phát huy những mặt tích cực, rút kinh nghiệm và hạn chế những mặt tồn tại.
	Giáo viên có nội dung tổng hợp các mặt hoạt động và đề ra phương hướng cho tuần học thứ 6.
II. Nội dung sinh hoạt 
	1. Giáo viên nhận xét tình hình học tập của học sinh trong tuần học 6
	a. Đạo đức
	- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô,hoà nhã với bạn bè. Luôn phát huy tinh thần tự giác học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Không có hiện tượng đánh nhau, nói tục chửi bậy.
	b.Học tập
	- Các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tương đối nghiêm túc nội qui và nề nếp học tập như: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Dung, Hoà, Trang, ...
	- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa làm bài tập ở nhà khi cô giáo kiểm tra bài cũ trong lớp còn hay nói chuyện riêng như: Thảo, Hậu, Thu, Sua, Chầu.
	 c. Hoạt động khác
	- Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, đều đặn.
	- Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gon gàng.
	- Việc duy trì đeo khăn quàng đội viên chưa nghiêm túc
	- Đã tiến hành lao động làm nhà vệ sinh khu trường song chưa hoàn thành.
	2. Kế hoạch tuần sau
	- Phát huy những mặt mạnh, hạn chế yếu kém, hoàn thành nốt các công việc chưa làm song, duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động
-------------------------------------o0o-----------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 6.doc