Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 5

Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 5

A.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: Tình hữu nghị của một chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn . Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục HS tình đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc.

C.Các hoạt động dạy học :

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: GDTT: CHÀO CỜ 
---------------------------------------------------
Tiết 2:Tin häc 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
---------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP ĐỌC: (9) 
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài: Tình hữu nghị của một chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn . Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc.
C.Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 Ho¹t ®éng cña GV
a. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Cho HS quan sát ảnh.
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS :
A -ếch-xây,mảng nắng-Giải nghĩa các từ mới và khó trong bài:Công trường, phiên dịch, chuyên gia
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
b. Tìm hiểu bài:
- Anh Thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu?
- Dáng vẻ của A- lếch -xây có gì đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý?
- Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Tại sao?
-Nêu ý nghĩa?
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS đọc lần lượt từng đoạn
- Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn .
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Ho¹t ®éng cña HS
HS nối tiếp đọc đoạn.
+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu 
+ Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật .
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc .
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.
- HS luyện đọc theo căp.
- 2 HS đọc cả bài 
- 2 người gặp nhau ở công trường xây dựng.
- Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như 1 mảng nắng; Thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân ...
-HS kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ và tình cảm thân thiết giữa anh Thuỷ và A-lếch-xây.
- HS trả lời theo nhận thức của mình.
*Ý nghĩa: Tình hữu nghị của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam
- HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn, luyện đọc diễn cảm ( mỗi đoạn 3 HS đọc ).
III. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Ê- mi-li con.
----------------------------------------------------
Tiết 4: TOÁN ( 21): 
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI.
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng và bảng đơn vị đo độ dài.
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các đơn vị đo độ dài.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích học toán.
B. Đồ dùng dạy học:
 Nội dung bài.
C.Các hoạt động dạy học :
 Ho¹t ®éng cña GV
I. Kiểm tra bài cũ:
 Chấm vở bài tập của 5 HS.
II. Bài mới:
Giới thiệu bài. 
 Ôn tập:
* Bài 1.
- GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên bảng.
- Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ?
 * Bài 2.
- GV gợi ý.
+ a. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.
+ b,c Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn.
Ho¹t ®éng cña HS
- HS lên bảng điền.
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn.
-2 HS lên bảng lớp làm nháp
Bài giải:
 a) 135m = 1350dm b) 830m =8300dam
 342 dm = 3420 cm 4000m = 40hm
 15cm = 150m 25000m = 25 km 
- ý b cho 1HS khá lên bảng
- Chữa bài.
*Bài 3.
- Cho 1HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Chữa bài.
*Bài 4.
- Cho HS giỏi lên bảng làm
- Chữa bài.
 c)1mm = cm.
 1cm = m.
 1m = km
 Bài giải:
 4km37m = 4037m
 8m12cm = 812cm
 354dm = 35m4dm
 3040m = 3km40m
Bài giải:
a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
 791 + 144 = 935 (km).
b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:
 791 + 935 = 1726 (km)
 Đáp số: a . 935km
 b . 1726 km
III. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: TOÁN ( 22):
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác trong khi làm bài.
B. Đồ dùng dạy học:
C.Các hoạt động dạy học :
 Ho¹t ®éng cña GV
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bảng đơn vị đo độ dài?
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài. 
2. HDHS ôn tập:
*Bài 1:
- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng 
- Cho HS lần lượt lên bảng làm.
- Chữa bài.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề?
* Bài 2.
GV hướng dẫn:
- a,b. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại.
- c,d. Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngược lại. 
* Bài 3:
- Mời 1 HS giỏi nêu cách làm.
- GV hướng dẫn bổ sung:
+ HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp.
+ Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải linh hoạt chọn cách đổi từ số đo có 2 tên đơn vị đo sang số đo có 1 tên đơn vị đo hoặc ngược lại.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán yêu cầu gì? 
- Muốn biết ngày thứ 3 cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường ta làm như thế nào?
- YC HS làm vở.
- Chấm , chữa bài.
Ho¹t ®éng cña HS
- 2 HS nêu.
- HS làm trên bảng lớp.
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
 Bài giải:
 a) 18 yến = 180 kg b) 430 kg = 43 yến 
200 tạ = 20000 kg 2500 kg = 25 tạ 
35 tấn = 35000kg. 16000kg = 16 tấn
c)2kg326g =2326g d) 4008 g = 4 kg 8g
6kg3g = 6003g 9050 kg = 9tấn50 kg
 Bài giải
 2kg50g = 2500g
 13kg85g < 13kg 805 g
 6090kg > 6 tấn8kg
- Một HS đọc bài toán.
- HS trả lời.
- HS làm vở.
Bài giải:
Ngày thứ 2 cửa hàng bán được số đường là:
 300 2 = 600(kg) 
Ngày thứ nhất và ngày thứ 2 bán được số đường là:
 300 + 600 = 900 (kg).
 Đổi 1 tấn = 1000kg
Ngày thứ 3 cửa hàng bán được số đường là:
 1000 - 900 = 100( kg)
 Đáp số: 100 kg
III. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài .
------------------------------------------------------
Tiết 2: LỊCH SỬ ( 5):
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
Những điều đã biết liên quan đến bài học
Những điều mới cần hình thành cho HS
- Nền kinh tế, xã hội nước ta.
- Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XIX.
- Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp. HS biết được phong trào Đông du tại sao thất bại.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XIX(giới thiệu đôi nét về cuộc đời và hoạt động của Phan Bội Châu )
+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ ông day dứt tìm con đường giải phóng dân tộc.
+ Từ năm 1905 -1908 ông vận động thành viên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du.
Phong trào Đông du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp. HS biết được phong trào Đông du tại sao thất bại.
2. Kỹ năng: HS thuật lại Phong trào Đông du.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự hào về truyền thống yêu nước của cha ông ta.
II. Chuẩn bi:
1. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: Tranh, ảnh trong SGK.
- Giáo viên: Bản đồ thế giới. Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
 III.Các hoạt động dạy – học :
 Ho¹t ®éng cña GV
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (5')
Nêu phần ghi nhớ ( SGK- tr.11 )?
*Hoạt động 2: Sơ lược về phong trào đông du (12')
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì?
+ Kể lại những nét chính về phong trào Đông du?
+ Ý nghĩa của phong trào Đông du?
- Cho HS thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp(15')
- Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập.
- GV cho HS tìm hiểu về phong trào Đông du:
+ Phong trào Đông du là phong trào gì?
+ Phong trào Đông du kết thúc như thế nào?
+ Tại sao Chính phủ Nhật Bản thoả thuận với Pháp chống lại phong trào Đông du, trục xuất Phan Bội Châu và những người du học?
+ Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng gì tới phong trào CM ở nước ta đầu TK XX?
+ Em có biết trường học, đường phố nào mang tên Phan Bội Châu?
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh những nội dung chính cần nắm
* HĐ 4: Củng cố- dặn dò:(3')
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Gìơ sau: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
Ho¹t ®éng cña HS
*Gợi ý trả lời:
- Những người yêu nước được đào tạo ở nước Nhật bản tiên tiến để có kiến thức về khao học, kĩ thuật, sau đó đưa họ về nước để hoạt động.
- Sự hưởng ứng phong trào Đông du...
- Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.
- Tại vì ai cũng mong mau chóng học xong để trở về cứu nước.
- Là phong trào tổ chức đưa thanh niên VN...
- Pháp và Nhật câu kết, Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người yêu nước VN ra khỏi Nhật Bản.
- HS trả lời.
 -----------------------------------------------------
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( 9):
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
Những điều đã biết liên quan đến bài học.
Những điều mới cần được hình thành cho HS.
- Từ ngữ nói về hòa bình.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình.
2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa từ hòa bình(BT1), tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình(BT2}
- Viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, thích tìm hiểu về nghĩa của từ. 
II. Chuẩn bi:
1. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: Vở bài tập, Từ điển. 
- Giáo viên: Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2.
 2. Phương pháp dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn và kết hợp linh hoạt với các PP khác.
 III.Các hoạt động dạy – học :
Ho¹t ®éng cña GV
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Thế nào là từ đồng nghĩ ... ữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề?
-Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. 
3. Luyện tập:
* Bài 1.
Cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài 2:
Cho HS làm bài vào vở phần a cột 1.
Chữa bài.
 -Phần còn lại gọi HS khá lên bảng
* Bài 3:
 Cho HS làm bài vào bảng con
- km2, hm2, dam, m2, dm2, cm2
- HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông.
- có cạnh 1mm.
1cm2 = 100mm2
1mm2 = 1/ 100cm2
- Sử dụng đơn vị mét vuông.
- Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2
- Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2.
- Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/ 100 đơn vị lớn.
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích
- 2 HS lên bảng làm bài.
 -Nhận xét, chữa bài. 
 Bài giải:
a)5cm2 = 500mm2 b)800mm2 = 8cm2
12km2 = 1200hm2 12000hm2 =120km2
 - HS làm bài vào bảng con.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học thuộc bảng ĐV đo diện tích.
___________________________________
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN( 10): 
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
A.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh.
2. Kỹ năng: Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về bố cục, ý, dùng từ, đặt câu, Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong giờ học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
- Phấn màu.
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2. Nội dung:
a. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình.
Hoạt động của HS
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt:
+ Mời một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
+ Cho cả lớp tự chữa trên nháp. 
+ Cho cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
+ GV chữa lại cho đúng bằng phấn mầu.
b. Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài.
 GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi:
- Sửa lỗi trong bài:
+ Cho HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi.
+ Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để rà soát lỗi.
- Học tập những đoạn văn hay bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại cho hay hơn.
+ Mời một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
- GV nhận xét:
* Những lỗi điển hình:
+ Phần kết luận bài của Thành.
+ Phần thân bài của Uyên, N.Quang, Thành.
+ Đoạn đầu miêu tả cơn mưa của Trung, Chi.
+ Câu miêu tả những bông hoa dưới mưa( Nhân )
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Yêu cầu HS về quan sát một cảnh sông nước và ghi lại những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho tiết học sau.
-------------------------------------------------------
Tiết 4: THỂ DỤC: 
THẦY HOÀNG DẠY
------------------------------------------------------
Tiết 5: GDTT:
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TRONG TUẦN 5
I. Đạo đức :
- Trong tuần các em ngoan ngoẵn, lễ phép với bạn bè, thầy giáo, cô giáo. Đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động. Không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
II. Học tập :
- Các em đi học đều đảm bảo sĩ số 100% .Thực hiện nề nếp tương đối tốt. Đa số các em có ý thức học bài và làm bài dầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài : Hà , Trung , Thảo, Trần An, Đ. An. 
- Song bên cạch đó vẫn còn một số em chưa cố gắng trong học tập. Chữ viết , trình bày bài chưa đẹp, chưa rõ ràng: Điệp, Thành, Uyên 
III .Các hoạt động khác:
- Tổ chức Tết Trung thu cho các em ở UBND thành công. Tham gia các buổi thể dục giữa giờ đầy đủ. Có ý thức đội viên 100% đeo khăn quàng. Đội cờ đỏ hoạt động tích cực. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ , gọn gàng. Tham gia lao động đầy đủ , có hiệu quả cao.
 IV.Phương hướng tuần 6:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 5.
- Tiếp tục củng cố và duy trì tốt các nề nếp
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Tham gia tốt các hoạt động của lớp, trường.
- Một số em thiếu đồ dùng cần bổ sung ngay.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Ôn tập đội tuyển: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, VCĐ.
- Trang trí lớp học.
_________________________________________________________________
Tiết 3: KHOA HỌC( 9):
THỰC HÀNH
NÓI “KHÔNG”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
(TIẾT 1)
Những điều đã biết liên quan đến bài học.
Những điều mới cần hình thành cho HS.
- Các hành vi xâm hại trẻ em, tai nạn giao thông, trộm cắp do bia , rượu , ma túy gây ra.
- Tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.
- Không sử dụng các chất gây nghiện rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Hiểu được tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.
2. Kỹ năng: Biết từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
3. Thái độ: Giáo dục HS có lối sống lành mạnh, tránh xa tệ nạn xã hội.
II. Chuẩn bi:
1. Đồ dùng dạy học:
+ Học sinh: Tờ rơi về bia , rượu , ma túy.
+ Giáo viên: - Thông tin và hình trang 20,21,22,23 SGK
- Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu bia thuốc lá ,ma tuý sưu tầm được.
- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia ,thuốc lá, ma tuý.
 2. Phương pháp dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn và kết hợp linh hoạt với các PP khác.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu các vệ sinh ở tuổi dậy thì? 
- Nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài:
*HĐ2: Thực hành xử lý thông tin.(18’) 
Cách tiến hành. 
- Gọi HS đọc các thông tin trong SGK.
* Kĩ thuật khăn trải bàn N5.
- 2 HS đọc.
- Đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng:
- N5 làm bài
 Tác hại của
 thuốc lá
Tác hại của
 rượu, bia
Tác hại của
 Ma tuý
- Đối với người
 sử dụng
- Đối với người
 xung quanh
- Gọi một số nhóm trình bày, mỗi nhóm chỉ trình bày 1 ý.
- Kết luận ( SGV- tr 47 )
*Hoạt động 3: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”(12’) 
*Cách tiến hành:
 - Bước 1:
 + GV chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu:
 . Hộp 1 đựng các câu hỏi lên quan đến tác hại của thuốc lá.
 . Hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia.
 . Hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma tuý.
 + GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào BGK, 3 bạn tham gia chơi 1 chủ đề.
 + GV phát đáp án cho BGK và thống nhất cách cho điểm.
 - Bước 2: + Đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
 + GV và BGK cho điểm độc lập, sau đó cộng lại và lấy điểm TB.
 - Bước 3: tổng kết, đánh giá.
* HĐ 4: Củng cố - dặn dò:(2’)
*Liên hệ QVBP: Mỗi chúng ta đều có:
- Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ
- Quyền được bảo vệ khỏi tệ nạn ma tuý
- Bổn phận có hành vi không đồng tình với việc sử dụng các chất gây nghiệm
- GV nhận xét giờ học.
 -Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau:Thực hành (Tiếp). 
- Đại diện nhóm trình bày, mỗi nhóm chỉ trình bày 1 ý. các nhóm khác bổ sung.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn vào BGK, 3 bạn tham gia chơi 1 chủ đề.
- Các nhóm bốc thăm câu hỏi.
- Các nhóm trả lời.
 Tiết 1:ĐỊA LÍ( 5): 
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
Những điều đã biết liên quan đến bài học.
Những điều mới cần hình thành cho HS.
- Biển Đông.
-Một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
+ Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông.
+ ở vùng biển Việt Nam nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
+ Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông.
+ ở vùng biển Việt Nam nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. 
2. Kỹ năng: Chỉ được trên bản đồ(lược đồ) vùng biển nước ta và chỉ một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long, nha trang, Vũng Tàu  
3. Thái độ: Giáo dục HS Biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
II. Chuẩn bi:
1. Đồ dùng dạy học:
+ Học sinh: 
+ Giáo viên: - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam A.
	 - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
	 - Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.
	 - Phiếu thảo luận hoạt động 2.
 2. Phương pháp dạy học: Kĩ thuật khăn trải bàn và kết hợp linh hoạt với các PP khác.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi HS nêu phần bài học.
- Nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài:
*HĐ2: Vùng biển nước ta: (8’) 
- 2 HS đọc.
(làm việc cả lớp)
- GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK.
- Vùng biển nước ta thuộc biển nào?
- Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào?
+) GV kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông.
*HĐ3: Đặc điểm của vùng biển nước ta:(12’) 
(làm việc theo nhóm 2)
- GV phát phiếu.
- HS thảo luận theo nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV Mở rộng thêm (SGV- tr. 89)
*HĐ 4: Vai trò của biển:(10’) 
(làm việc theo nhóm 5)
- GV phát bảng nhóm.
- HS thảo luận theo câu hỏi: Nêu vai trò của biển?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
+) GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.
* Tích hợp ND bảo vệ MT: Để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên chúng ta phải làm gì?
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
* HĐ 5: Củng cố - dặn dò:(2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Thuộc Biển Đông.
- Phía đông và phía tây nam.
- HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu 
- Đại diện một số nhóm trình bày.
*Trả lời: Vai trò của biển:
- Biển điều hoà khí hậu.
- Biển là nguồn tài nguyên lớn,cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá...
- Biển là đường giao thông quan trọng.
- Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp.
- Chúng ta phải có ý thức bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
- HS đọc phần ghi nhớ.
_________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN5- Tham- 11- 12.doc