Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 26

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 26

I. MỤC TIÊU:

-Ôn tâng cầu bằng đùi,chuyền cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và năng cao thành tích.

-Học trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức.Yc biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi

II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - Còi. Bóng số 4, mỗi học sinh một quả cầu

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 949Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
THỂ DỤC	-TIẾT 51-
BÀI 51. TRÒ CHƠI “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
-Ôn tâng cầu bằng đùi,chuyền cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và năng cao thành tích.
-Học trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức.Yc biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - Còi. Bóng số 4, mỗi học sinh một quả cầu 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP 
1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
2. Cơ bản:
a.Đá cầu:
*Ôn tâng cầu bằng dùi:
-GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập.
-GV theo dõi nhận xét
*Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân
-GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
-Nhận xét
b.Trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức.
-Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét
3. Kết thúc:
 Thả lỏng Hít thở sâu
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
 Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước,chân sau
-HS luyện tập theo đơn vị tổ
TẬP ĐỌC	-TIẾT 51-
NGHĨA THẦY TRÒ
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó 
II. ĐDDH: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHướng dẫn luyện đọc
- HS đọc toàn bài.
-GV chia đoạn (3 đoạn)
+Đ1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
+Đ2: Các môn sinh...tạ ơn thầy.
+Đ3: Phần còn lại.
-HS đọc nối tiếp( lần 1)
-Theo dõi rút từ hdẫn luyện đọc.
-HS đọc nối tiếp( lần 2).
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
-Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm.
-GV hướng dẫn và đọc mẫu.
vTìm hiểu bài:
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
+Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình thuở vỡ lòng ntn? 
+Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
+Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
+Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì?
v Đọc diễn cảm:
- Đưa bảng phụ ghi đoạn 3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
- Yc HS luyện đọc theo nhóm.
Cho HS thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
Củng cố lại nội dung bài học.
Chuẩn bị: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS đọc TLCH
-1 Một HS đọc.
- Theo dõi
-HS nối tiếp đọc.
-HS đọc từ ngữ khó.
-HS nối tiếp đọc
-1 HS đọc chú giải.
-HS đọc theo cặp và thi đọc
-Theo dõi
- HS đọc từng đoạn và TLCH:
 + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để mừng thọ thầy.
+Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu đông đủ.
+Thầy giáo Chu rất tôn trọng cụ đồ đã dạy thầy từ thủa vỡ lòng
+Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
+Uống nước nhớ nguồn.Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư bán tự vi sư.
 +Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- Theo dõi
- HS luyện đọc.
- 3 nhóm lên thi đọc
- Lớp nhận xét
TOÁN 	-TIẾT 126-
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI 1 SỐ
I. MỤC TIÊU: Biết :
- Thực hiện các phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
II. ĐDDH: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số .
* Ví dụ1: 
+ Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao lâu?
+Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu chúng ta phải làm phép tính gì?
- GV KL và nhận xét các cách HS đưa ra.
+Vậy 1giờ10 phút nhân 3 bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút?
+Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào?
* Ví dụ 2: 
+Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian ta phải thực hiện phép tính gì?
- GV yêu cầu HS đặt tính để thực hiện.
+Em có NX gì về KQ ở phép nhân trên?
+Khi đổi 75 phút thành 1giờ15phút thì kq của phép nhân trên là bao nhiêu thời gian.
+Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì?
vHoạt động 2: luyện tập.
* Bài 1: 
- Hướng dẫn và yc HS làm bảng 1a, làm vở 1b.
- Gv nhận xét, chữa bài và ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị:Chia số đo thời gian cho 1 số
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS chữa BT1.
- HS đọc ví dụ
+1 giờ 10 phút.
+Phép nhân.
- HS thảo luận nêu cách thực hiện.
* Đổi ra số đo có một đơn vị ( phút hoặc giờ) rồi nhân.
* Nhân số giờ riêng, số phút riêng rồi cộng các kết quả lại.
+1giờ10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30 phút
+Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đo đó.
- HS đọc ví dụ.
-Chúng ta phải thực hiện phép tính nhân: 3giờ15phút 5.
 3giờ 15phút
 5
 15giờ75phút
+75phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn 1giờ, có thể đổi thành 1giờ15phút. 
+ Khi đó ta có 3giờ 15phút nhân 5giờ 16phút bằng 16giờ 15phút.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển sang đơn vị lớn hơn liền kề.
- HS đọc yc bài
a) 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút.
 4 giờ 23 phút x 4 = 16 giờ 92 phút. Đổi thành: 17 giờ 36 phút.
 12phút25giây x 5=60phút 125giây
Đổi thành: 62 phút 5 giây.
b) 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ.
 3,4 phút x 4 = 13,6 phút.
 9,5 giây x 3 = 28,5 giây
KHOA HỌC 	-TIẾT 51-
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hao thật.
II. ĐDDH: Hoa thật.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Nhị và nhuỵ. Hoa đực và hoa cái.
- GV cho HS quan sát h1-2 và:
+Tên cây; cơ quan sinh sản của cây đó?
+Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung?
+Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?
- GV chốt lại: Cây dong riềng và cây phượng đều là thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản của chúng là hoa. Vậy hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
+Trên cùng một loại cây hoa được gọi tên bằng những loại nào?
+Làm thế nào để phân biệt được hoa đực và hoa cái?
- GV cho HS quan sát hai bông hoa mướp và cho HS phân biệt hoa đực và hoa cái?
- GV cho HS nhận xét.
vHoạt động 2: Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhụy (nhị cái)
 + Phân biệt các bông hoa đã sưu tầm được , hoa nào có cả nhị và nhụy; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhụy và hoàn thành bảng sau vào vở 
- Nhận xét và chốt lại..
vHoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính.
- GV yc HS qs sơ đồ nhị và nhụy SGK/105 và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bphận nào của nhị và nhụy trên sơ đồ 
- Gọi một số HS lên chỉ vào sơ đồ cầm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhụy 
- Nhận xét và chốt đúng
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị:Sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc phần mục cần biết
-QS
+Cây dong riềng, cơ quan ss là hoa. Cây phượng cơ quan ss là hoa
+Cây dong riềng và cây phượng đều là thực vật có hoa
+ HS thảo luận: nhóm trưởng cho các bạn quan sát, nhận xét báo cáo.
- HS đọc lại.
-+Hoa đực và hoa cái.
- HS thảo luận theo sự hướng dẫn của GV.
- Hoa mướp cái từ nách lá đến đài hoa có hình dạng giống quả mướp nhỏ.
- HS thảo luận nhóm theo sự hướng dẫn của GV
- HS quan sát hoa đã sưu tầm theo gợi ý của GV.
- Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm được của nhóm, giới thiệu với các bạn trong lớp từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuy). 
- Các nhóm khác nhận xét 
- QS.
HS trình bày
- HS đọc ghi nhớ
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 	-TIẾT 51-
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán - Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt).
*GT: Bài 1
II. ĐDDH: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
* Bài 2: 
HS đọc bài làm BT3 
-HS đọc YC
- Làm vở, 1 HS làm bảng lớp.
Truyền có nghĩa là trao lại cho cho người khác
Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết
Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể.
Truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi.
Truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền tụng.
Truyền máu, truyền nhiễm
- Nhận xét và chốt ý đúng.
* Bài 3: 
- Nhận xét và chốt lại
- HS đọc yc và nội dung BT
- TLN2.
- 1 vài HS trình bày.
Từ ngữ chỉ người
Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
Từ ngữ chỉ sự vật.
Nắm tro bếp, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Th. Giản
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ 	-TIẾT 26-
NGHE- VIẾT: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
-Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ..
II. ĐDDH: Bảng phụ.Vở bài tập TV, vở chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: HD viết chính tả:
- HS đọc toàn bài 1 lần
+Nội dung chính của bài là gì?
- Rút và hdẫn viết những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc bài viết CT.
- Hdẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS viết 
- Đọc toàn bài một lượt
- Chấm 5 ® 7 bài, nhận xét, ghi điểm
vHoạt động 2: HD làm BT chính tả.
* Bài 1: 
- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập .
- HS thi đ ... +Cuộc sống khổ cực, nhà cửa bị tàn phá, trẻ em bị thương tật
+Cướp đi nhiều sinh mạng, nhà cửa bị cháy, cầu cống đường sá bị phá.
+Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi.
-Đọc bài tập 1 
- TLN2 TLCH:
- Tán thành: a, d
- Không tán thành: b, c
-Đọc bài tập 2
- a, c.
- Theo dõi.
-Đọc bài tập 3
- TLN TLCH
- b, c, e, i
- HS TLCH
- 2 HS đọc ghi nhớ
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN	-TIẾT 51-
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
* GDKNS: KN Thể hiện sự tự tin ; KN Hợp tác.
II. ĐDDH:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHướng dẫn luyện tập
*Bài 1
+ Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì?
- GV cho HS làm bài.
*Bài 2
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Gv cho Các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và sửa.
*Bài 3
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét khen ngợi các nhóm diễn hay. (GD KNS)
2. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Trả bài văn tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
- Một HS đọc đề bài trong SGK .
+ Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô.
+ Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường
- 3 HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài theo nhóm
- Các nhóm trình bày
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS hoạt động trong nhóm
- HS diễn kịch trước lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 	-TIẾT 52-
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1.
- Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
- Bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
* GT: Không làm BT3 
II. ĐDDH: Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
 vHoạt động 1:Hướng dẫn HS làm BT.
*Bài 1: 
- Yc TLN2 về YC của bài tập.
- Yc HS trình bày câu trả lời. 
- Nhận xét và chốt ý đúng 
+Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì?
- GV nhận xét và chốt lại.
*Bài 2: 
- GV cho HS làm bài.
- HS nối tiếp trình bày bài làm.
- Nhận xét, bổ sung, ghi điểm . 
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
- Nhận xét tiết học. 
- 1 HS làm BT 3.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc trong nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày.
Trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
- Nhận xét , bổ sung.
+ Tránh việc lặp lại từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn nhưng vẫn đảm bảo sự liên kết.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
1) Người thiếu nữ họ Trịnh.
3), 4) Nàng
6) người con gái vùng núi Quang Yên
7) Bà
TOÁN 	-TIẾT 129-
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cộng trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. ĐDDH: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2a:
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 3: 
*Bài4:( dòng 1, 2)
- Hướng dẫn HS cách giải.
- Gv gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét và ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị:Vận tốc.
- Nhận xét tiết học. 
- HS chữa bài1c, d
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập, và lên bảng chữa.
a) 17giờ 53phút + 4giờ15phút=22giờ8phút
b) 45ngày23giờ- 24ngày 17giờ = 21ngày6giờ
.............
- HS nêu yêu cầu.
- HS TLN làm vào BP.
(2giờ30 phút + 3giờ15phút)x3=17giờ15phút.
2giờ30 phút + 3giờ15phút x 3=12giờ15phút.
- HS nêu yêu cầu.
- TLN2 tìm lời giải đúng rồi nhóm trình bày: 
- HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi.
- Làm vở, 2 HS làm bảng.
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là
8giờ10phút - 6giờ5phút = 2giờ5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là.
(24giờ –22giờ) + 6giờ = 8giờ 
ĐỊA LÍ 	–TIẾT 26-
CHÂU PHI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được 1 số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi :
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
*GDBVMT (Liên hệ) 
*GD SDNLTK&HQ (Liên hệ )
II. ĐDDH: Bản đồ thế giới. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: “Châu Phi”.
Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: “Châu Phi (tt)”.
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Dân cư Châu Phi 
-Y/c: Làm việc cn, lần lượt nêu các câu hỏi trong mục 3 sgk.
-Nx, chốt lại : Dân cư châu Phi đa số là người da đen.
vHoạt động 2: Hoạt động kinh tế.
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các Châu Lục đã học?
+ Đời sống người dân Châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
- Chốt ý đúng.
*GDBVMT: Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí.
*GD SDNLTK&HQ: Khai thác dầu khí ở Châu Phi nên giáo dục học sinh sử dụng các sản phẩm nào từ dầu mỏ cần phải biết sử dụng tiết kiệm
vHoạt động 3: Ai Cập.
- Kết luận.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học
 - Chuẩn bị: “Châu Mĩ”. 
Nhận xét tiết học. 
 2 HS đọc ghi nhớ.
TLCH trong SGK.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
+ Làm bài tập mục 4/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường các vùng khai thác khoáng sản, các cây trồng và vật nuôi chủ yếu của Châu Phi.
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
+Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch nguy hiểm.Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý trồng cây lương thực.
- Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi.
- TL câu hỏi mục 5/ SGK.
- Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường dòng sông Nin, vị trí, giới hạn của Ai Cập.
- Đọc nội dung tóm tắt, TLCH cuối bài.
Thứ sáu ngày16 tháng 3 năm 2012
THỂ DỤC	-TIẾT 52-
BÀI 52. TRÒ CHƠI: CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC
I. MỤC TIÊU:
-Tiếp tục ôn tâng cầu bằng đùi,đỡ cầu chuyền cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và năng cao thành tích.
-TC:Chuyền và bắt bóng tiếp sức.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động tích cực
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường – Còi, Bóng số 4, mỗi HS một quả cầu 
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP 
1. Mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập 
2. Cơ bản:
a.Đá cầu:
*Ôn tâng cầu bằng dùi:
-GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập.
-GV theo dõi nhận xét
*Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân
-GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
-Nhận xét
b.Trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức.
-Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét
3. Kết thúc:
 Thả lỏng Hít thở sâu
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
 Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước,chân sau
-HS luyện tập theo đơn vị tổ
TẬP LÀM VĂN 	-TIẾT 52-
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Biết rút kinh nghiệm và sủa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 
II. ĐDDH: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Nhận xét kq bài viết của hs
-Những lỗi điển hình trong bài viết của hs: 
-Nhận xét chung kq bài viết:
+Đã xác định cơ bản đúng y/c của đề bài.
-Về bố cục : đa số các bài viết đã đủ cấu tạo 3 phần 
- Về lỗi chính tả: còn sai lỗi nhiều,...
vHoạt động 2: Hướng dẫn chữa bài.
-Trả bài viết cho hs.
-Hd sửa lỗi chung.
-Theo dõi làm việc.
-Hd học tập đoạn văn, bài văn hay: Đọc những bài văn, đoạn văn hay của hs.
-Yc HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn.
-Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
-Chuẩn bị: Ôn tập về văn Tả cây cối.
- Nhận xét tiết học
- HS theo dõi
-Theo dõi.
-Theo dõi vào bài làm của mình và tham gia chữa lỗi trên bảng.
-Sửa lỗi trong bài làm của mình, từng cặp đổi bài và soát lỗi.
-Theo dõi, trao đổi và nx cái hay của đoạn văn, bài văn.
-Chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn.
-1 số hs đọc bài viết của mình.
-Nhận xét, góp ý.
TOÁN 	TIẾT 130
VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. 
II. ĐDDH:: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: G.thiệu k/niệm vận tốc
* Bài toán 1: 
+Để tính số km trung bình mỗi giờ ôtô đi được ta làm như thế nào?
- GV cho HS làm bài và chữa.
+Vậy trung bình mỗi giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
- Giảng: mỗi giờ ôtô đi được 42,5 km, ta nói vận tốc ôtô là 42,5km/giờ.
- GV nhấn mạnh: Đơn vị vận tốc ôtô trong bài toán này là km/giờ.
+170 km là gì trong hành trình của ôtô?
+4giờ là gì? 
+42,5 km/giờ là gì?
-Trong bài toán trên để tìm vận tốc ôtô chúng ta đã làm như thế nào?
- Gọi s là quãng đường, t là thời gian, v là vận tốc hãy viết CT tính vận tốc.
* Bài toán 2:
- Hướng dẫn và YC 1 HS lên bảng giải.
- GV cho HS nhận xét, và chốt lại.
-GV cho HS nêu lại CT tính vận tốc.
vHoạt động 2:
* Bài 1: 
- Nhận xét và ghi điểm.
* Bài 2: 
- Nhận xét và ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị:Luyện tập.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS chữa bài.
- HS nhận xét chữa bài.
- HS đọc bài toán.
- Thực hiện phép chia 170 : 4
- Một HS lên trình bày.
Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là:
170 : 4 = 42,5 (km)
Đáp số: 42,5km.
+ Là quãng đường đi được
+Là thời gian ôtô đi hết 170 km
+Là vận tốc của ôtô.
+Lấy quãng đường chia cho thời gian.
 v = s : t
- HS đọc đề toán.
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 ( m/giây)
Đáp số: 6 m/giây.
- Nêu lại.
- HS đọc đề toán 
- Làm vở, 1 HS làm bảng.
Vận tốc của người đi xe máy đó là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35km/giờ
- HS đọc bài toán.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số: 720 km/giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 26Tran Thanh Tan.doc