Thiết kế bài day lớp 5 - Tuần 27 năm 2012

Thiết kế bài day lớp 5 - Tuần 27 năm 2012

I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi và biết ơn những người nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bứctranh dân gian độc đáo.

II. Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

III.Các họat động dạy học

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài day lớp 5 - Tuần 27 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ Hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 Tập đọc: Tranh làng Hồ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi và biết ơn những người nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bứctranh dân gian độc đáo.
II. Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III.Các họat động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra:
-Y/C HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân,trả lời câu hỏi về bài đọc.
- GV n/xét ghi điểm.
B.Dạy bài mới:
*G/thiệu bài: GT trực tiếp bằng tranh.
HĐ1:Luyện đọc.
- Y/C 3HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Y/cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu và lưu ý cách đọc toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng đọc thầm bài và trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK.
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong c/sống hàng ngày của làng quê V.Nam ?
+ GV n/xét và cung cấp thêm cho HS thông tin về làng hồ.
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đ/giá của t/giả đối với tranh làng hồ?
+ Vì sao t/giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
- Y/C HS đọc lướt toàn bài và nêu khái quát nội dung toàn bài?
- GV n/xét chốt n/dung toàn bài (như mục I ND)
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Y/C 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay
*Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1:
-Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc(GV đọc mẫu).
- Y/C HS luyện đọc theo cặp .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- N/xét, cho điểm HS.
C.Củng cố dặn dò:
- Y/C HS quan sát và mô tả bức tranh làng Hồ.
 - N/xét tiết học
 - Dặn dò.
- 2HS nối tiếp nhau đọc bài.
- 1HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc bài theo trình tự :
+HS 1:Từ ngày còn ít tuổivà tươi vui.
+HS 2: Phải yêu mến gà mái mẹ.
+HS 3: còn lại
- 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời câu hỏi theo sự điều khiển của GV.
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
- .rất đặc biệt: màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp
-TN: Phải yêu mến c/sống trồng trọt, chăn nuôi lắm, nó có duyên, kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ
- Vì các nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi
-1 HS thực hiện theo y/c của GV
- 2HS nhắc lại n/dung bài.
- Cả lớp trao đổi và thống nhất cách đọc như đã nêu ở mục 2.2a.
- Theo dõi.
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3HS đọc diễn cảm đoạn văn.
-1 HS thực hiện theo y/c của GV
- HS lắng nghe
- HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
Toán: luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. 
II. Chuẩn bị. Bảng phụ, sách giáo khoa. 
III.Các h/động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài 3 .
 - GV n/xét , ghi điểm .
2.Bài mới :
* G/thiệu bài:Nêu MĐYC tiết học.
HĐ1: Ôn cách tính vận tốc.
- Gọi HS nêu cách tính vận tốc. 
- HS lên bảng viết công thức tính.
- GV n/xét.
HĐ2: Thực hành.
- Giao bài:1,2,3,4 SGK.
- GV bao quát , giúp đỡ HS lúng túng .
Bài 1 :- GV gọi HS đọc đề bài.
 (Củng cố cách tính vận tốc)
- Gọi 1 HS lên chữa bài
- GV n/xét.
GV hỏi thêm: Có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/ giây không ?
- GV n/xét.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài.
(Củng cố cách tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau)
GV Y/cầu HS làm bài: Nhắc HS chú ý ghi tên đơn vị của vận tốc cho đúng.
- GV n/xét, ghi điểm
Bài3: GV gọi HS đọc đề bài.
GV h/dẫn : Đề bài cho biết gì ?
- Đề bài YC chúng ta tìm gì ?
- Để tính được vận tốc của ôtô chúng ta phải biết những gì ?
- Vậy để giải bài toán chúng ta cần:
+ Tính q/đường đi bằng ô tô.
+ Tính vận tốc của ôtô.
- YC HS tự làm bài, GV h/dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
GV chữa chung. 
Bài 4: - Y/cầu HS tự đọc đề rồi làm bài.
- Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta làm như thế nào ?
- YC HS tự làm bài, GV h/dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
- GV n/xét , cho điểm
3. Củng cố, dặn dò 
N/xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong VBT.
1HS lên bảng chữa bài .
- HS n/xét k/quả. 
- 1HS nêu cách tính vận tốc. 
- HS lên bảng viết công thức tính- HS n/xét .
 v = s : t
- HS lần lượt đọc YC các bài tập, tìm hiểu đề và tự làm vào vở.
- 1HS đọc đề bài- Lớp làm vào vở.
HS chữa bài – - HS n/xét
 Bài giải 
Vận tốc chạy của đà điểu là :
5250 : 5 = 1050 ( m/phút )
Đáp số : 1050 m/ phút
- HS nêu cách 2 : 
Bài giải 
Đổi : 5 phút = 300 giây
Vận tốc chạy của đà điểu là :
5250 : 300 = 17,5 (m/giây)
Đáp số : 17,5 m/giây
 1HS đọc đề bài- Lớp làm vào vở.
HS lần lượt nêu k/quả : 
S
130km
147km
210m
1014m
t
4 giờ
3 giờ
6 giây
13 phút
v
32.5 km/giờ
49 km/giờ
35m/giây
78m/phút
-1 HS đọc đề bài.
+ Q/đường AB dài 24 km.
+ Đi từ A được 5 km thì lên ô tô.
+ Ô tô đi nửa giờ thì đến nơi 
+ vận tốc của ô tô.
+ cần biết q/đường đi và thời gian đi bằng ôtô của người đó.
1 HS lên chữa bài : 
Bài giải 
Q/uãng đường người đó đi bằng ôtô là
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là:nửa giờ hay 
0,5 giờ hay 1/2 giờ.
Vận tốc của ôtô là: 20 : 0,5 = 40 ( Km/ giờ )
 Hay 20 : 1/2 = 40 (km/giờ)
 Đáp số : 40 km/giờ
- 1HS tự đọc đề rồi làm bài.
... Chúng ta cần :
+ Tính thời gian ca nô đi.
+ Tính vận tốc của ca nô.
- 1 HS lên chữa bài
 Đáp số : 24 km/giờ
HS khác n/xét
- 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau, n/xét.
- Chuẩn bị tiết sau.
 Thứ Ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Toán: Quãng Đường
I.Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II. Chuẩn bị. 
- Sử dụng sơ đồ trong SGK. 
III. Các h/động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài BT tiết trước.
 - GV n/xét, ghi điểm .
2.Bài mới : * G/thiệu bài : 
 HĐ1: Hình thành cách tính quãng đường 
Bài toán1: Gọi HS đọc đề bài
+ Em hiểu: Vận tốc ô tô 42,5 km/giờ của ô tô là như thế nào ?
- Ô tô đi trong thời gian bao lâu ?
- Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km và đi trong 4 giờ, em hãy tính q/đường ô tô đi được.
- H/dẫn HS n/xét để rút ra quy tắc 
+42,5 km/giờ là gì của chuyển động của ô tô? 
+ 4 giờ là gì .của ô tô ?
+ Để tính q/đường ô tô đã đi được chúng ta đã làm như thế nào ?
- Đó chính là quy tắc tính q/đường.
 (lưu ý: số đo thời gian và vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời gian).
Mở rộng: v = s : t S = v x t
Bài toán 2:(SGK)- GV YC HS tóm tắt bài toán
- Muốn tính q/đường của người đó đi xe đạp chúng ta làm như thế nào ?
- Vận tốc của xe đạp được tính theo đvị ?
- Vậy thời gian đi phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp ?
- GV Y/cầu HS làm bài. đổi thời gian thành đơn vị giờ, viết số đo t/gian dưới dạng p/số hoặc số TP đều đuợc. 
HĐ2: Thực hành
- Giao bài :1,2 SGK.
- GV bao quát , giúp đỡ HS lúng túng .
- Chấm chữa bài . 
Bài1: - GV gọi HS đọc đề bài.
- YC HS tóm tắt đề toán.
- Y/cầu hs làm bài và chữa bài 
Bài2: - GV gọi HS đọc đề bài.
- H/dẫn tương tự bài tập số 1.
lưu ý: số đo thời gian và vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời gian)
- GV n/xét .
Bài3: 
- Gọi HS đọc đề bài toán. 
- GV YC HS tóm tắt đề bài toán.
- Để tính được q/đường AB trước hết chúng ta phải tính được gì ?
- GV chữa bài và cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò 
- GV YC HS nhắc lại quy tắc và công thức tính quãng đường.N/X tiết học.
2HS lên bảng chữa bài .
- HS n/xét k/quả. 
- 1 số HS đọc đề bài. 
+ Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km.
+ ... Trong 4 giờ 
Quãng đường ô tô đi được là :
42,5 x 4 = 170(km)
- Là vận tốc, là q/đường của ô tô đi được trong 1 giờ.
- Là thời gian ô tô đã đi.
- ... Lấy vận tốc (Q/đường đi được trong 1 giờ – 42,5km) nhân với thời gian ô tô đã đi (4 giờ)
- 1 số HS nhắc lại quy tắc(SGK)
- HS viết được công thức và nêu :
S = v x t
HS ghi nhớ công thức
 1 số HS đọc đề bài.
- - ... Lấy vận tốc nhân với thời gian đã đi.
- ... Tính theo đơn vị km/giờ
- ... Phải tính bằng đơn vị giờ.
- 1 HS lên bảng giải như SGK
- HS n/xét.
- HS lần lượt đọc YC các bài tập, tìm hiểu đề và tự làm vào vở.
- 1HS đọc đề bài.
HS làm bài : Bài giải
Q/đường ca nô đã đi được là :
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số : 45,6 km
- 1 HS lên bảng giải 1 trong 2 cách. 1 HS đọc cách làm còn lại.
 Đổi: 15 phút = 0,25giờ
Q/đường đi được của người đi xe đạp là :
 12,6 x 0,25 = 3,15(km)
- HS đọc đề bài toán.
- 1 HS tóm tắt trước lớp.
1 HS lên chữa bài
Thời gian xe máy đi từ A đến B.
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút.
2 giờ 40 phút = giờ.
Q/đường AB là: 42 x = 112 (km)
 Đáp số: 112 km.
- HS tự đổi chéo và kiểm tra 
- 1 HS nhắc lại.
- Về nhà làm bài tập trong VBT.
 Thứ Tư ngày 14 tháng 3 năm 2012
Toán Luyện tập
Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
Chuẩn bị. 
- Vở bài tập, sách giáo khoa.
III. Các h/động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài VBT .
 - GV n/xét, ghi điểm .
2.Bài mới : * G/thiệu bài:
HĐ1: Kiểm tra kiến thức cũ: 
- Nêu cách tính quãng đường. 
- Gọi HS lên bảng viết công thức tính.
HĐ2: Thực hành. 
- Giao bài:1,2,3, 4 SGK
- GV bao quát, giúp đỡ HS lúng túng .
- Chấm chữa bài . 
Bài 1: GV gọi 1 HS đọc YC của bài. 
- Lưu ý đổi đơn vị ở cột 3 trước khi tính. 36km/giờ = 0,6km/phút và 40phút = 2/3giờ.
- GV gọi HS nêu cách làm, k/quả và n/xét bài làm của bạn.
- GV n/xét.
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài .
- Để tính được độ dài quãng đường AB trước hết chúng ta phải tính được gì ?
- GV YC HS làm bài
Bài 3 :- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV YC HS tóm tắt đề toán.
- Em có n/xét gì về đơn vị vận tốc bay của ong mật và thời gian bay mà bài toán cho ?
- Vập phải đổi các số đo theo đơn vị nào thì mới thống nhất ?
- YC HS làm bài
- GV n/xét, ghi điểm.
Bài 4 :YC HS đọc đề bài, nhắc HS chuyển đổi đơn vị đo của vận tốc và t/gian cho phù hợp rồi làm bài
- GV n/xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò :
- N/xét tiết học.
2HS lên bảng chữa bài .
- HS n/xét k/quả. 
-1HS nêu và viết công thức tính quãng đường.
- HS lần lượt đọc YC các bài tập, tìm hiểu đề và tự làm vào vở.
- 1 HS đọc YC của bài- Lớp làm vào vở.
- 1 hs lên bảng làm 
- 1số HS # đọ ... + Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa-ri ?
 - GV Y/cầu HS suy nghĩ về hoàn cảnh kí Hiệp định Giơ -ne-vơ ?
* Cũng như năm 1954, V.Nam lại một lần nữa khẳng định được ý chí dân tộc, ta lại tiến đến mặt trận ngoại giao với tư thế của người chiến thắng.
HĐ2: N/dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Pa-ri
 - GV Y/cầu HS làm việc theo nhóm để trả lời các câu hỏi .
+ Nêu n/dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri ?
+ N/dung Hiệp định cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì ?
 Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào đối với lịch sử dân tộc ta ?
- GV kết hợp khắc sâu n/dung, ý nghĩa Hiệp định .
3. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố n/dung cần ghi nhớ và n/xét giờ học.
- 1 HS trả lời .
- HS n/xét, bổ sung )
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
- HS lần lượt phát biểu trước lớp .
+ Được kí tại Pa-ri thủ đô của nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
+ Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam , Bắc. Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược Việt .Nam của chúng bị ta đập tan nên buộc chúng phải kí Hiệp định Pa-ri
- HS trao đổi theo nhóm đôi và thuật lại cho nhau nghe .
 - Một vài HS thuật lại trước lớp . 
 - Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị thất bại nặng nề trên chiến trườmg V.Nam .
- HS thảo luận theo nhóm 6HS 
 - Đại diện các nhóm phát biểu trước lớp 
 + Hiệp định Pa-ri qui dịnh :
.Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của V.Nam .
.Phải rút toàn bộ quân Mĩ và đồng minh ra khỏi V.Nam .
.phải chấm dứt dính líu quân sự ở V.Nam .
.phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương ở V.Nam .
+Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong ch/tranh ở V.Nam; công nhận hòa bình và toàn vẹn lãnh thổ của V.Nam .
+Đánh dấu bước phát triển mới của c/mạng V.Nam ; Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nước ta; khẳng định được sức mạnh c/mạng m.Nam. Đó là thuận lợi lớn để nhân dân ta tiếp tục đấu tranh , tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn, giải phóng m.Nam, thống nhất đất nước.
 - HS đọc phần n/dung SGK.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
 Tiết 4 Kĩ thuật
Lắp xe chở hàng (tiết 3)
 I.Mục tiêu. HS cần phải :
 + Lắp xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 + Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn khi thực hành.
II.Đồ dùng dạy học.
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các HĐ dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ.
- Gọi 1 hs lên chọn các chi tiết để lắp mui xe và thành bên xe.
- Nhận xét, đ/giá.
B. Bài mới.*Giới thiệu bài 
HĐ1: Thực hành 
- GV cho HS chuẩn bị thời gian để hoàn chỉnh lắp xe của mình.
- GV theo dõi HS nào chưa hoàn thành thì nhắc nhở.
HĐ2: Đánh giá sản phẩm.
- GV chọn một số bài đã hoàn thành và nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố – Dặn dò.
--Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà chuẩn bị tiết sau 
1 hs lên thực hiện 
hs khác lên nhận xét.
- HS tự hoàn chỉnh mẫu lắp ghép của mình.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đ/giá sản phẩm cùng GV
-Về nhà chuẩn bị tiết sau. (Lắp xe cần cẩu)
Đạo đức: Em yêu hoà bình (Tiết 2)
I.Mục tiêu Sau khi học bài này, HS biết:
Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
Yêu hoà bình, tích cực tham gia các h/động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
HS khá giỏi biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm được tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. Chuẩn bị. 
- Tranh, ảnh, về các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh của thiếu nhi và nhân dân V.Nam, thế giới.- Giấy khổ to, bút màu.
- Điều 38, công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
III.Các h/động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: G/thiệu các tư liệu đã sưu tầm (bài tập 4, SGK)
- Tổ chức cho HS g/thiệu tranh ảnh về các HĐ bảo vệ hoà bình chống ch/tranh.
- GV n/xét, g/thiệu thêm một số tranh, ảnh, băng hình, nhiều h/động để bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh.
- Thiếu nhi và nhân dân cũng như các nước đã tiến hành nhiều h/động để bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh.
- Chúng ta cần tích cực tham gia các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.
HĐ2: Vẽ “ Cây hoà bình”
- GV chia nhóm và h/dẫn các nhóm vẽ “Cây hoà bình” ra giấy khổ to:
+Rễ cây là các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hàng ngày.
+Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại mọi người.
*k/luận: Hoà bình mang lại c/sống ấm no, h/phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh.
HĐ3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình.
- GV n/xét và nhắc nhở HS tích cực tham gia các h/động vì hoà bình phù hợp với khả năng.
*Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- HS g/thiệu trước lớp các tranh, ảnh, bài báo về các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh mà các em đã sưu tầm được (có thể theo nhóm hoặc cá nhân)
- Các nhóm vẽ tranh.
- Đai diện từng nhóm g/thiệu về tranh của nhóm mình. 
- Các nhóm khác n/xét.
 HS treo tranh và g/thiệu tranh vẽ theo chủ đề Em yêu hoà bình của mình trước lớp - - Cả lớp xem tranh, bình luận.
- HS trình bày các bài thơ, bài hát, điệu múa, tiểu phẩm về chủ đề Em yêu hoà bình.
- HS chuẩn bị bài sau 
Địa lí: Châu Mĩ
I.Mục tiêu : Học xong bài này HS :
Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu.
Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
Chỉ và đọc tên một số dãy núi và cao nguyên , sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên lược đồ, bản đồ.
Giải thích được nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu.
Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
II.Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ thế giới - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ (nếu có ) .
 - Tranh ảnh về rừng A-ma-rôn.
III.Các h/động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu và chỉ vị trí địa lí và giới hạn châu Phi trên bản đồ thế giới ?
 - GV đ/giá, ghi điểm .
 2.Bài mới : * G/thiệu bài : 
HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn 
- Y/cầu HS làm việc theo nhóm đôi, q/sát trên bản đồ thế giới và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây
+ Q/sát H.1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào ?
+ Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới
* K/luận: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới .
HĐ2: Đặc điểm tự nhiên châu Mĩ 
 - GV Y/cầu HS q/sát H1,2 và đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi .
+ Q/sát các ảnh trong H2, cho biết ảnh đó được chụp ở đâu ? N/xét về địa hình châu Mĩ .
+ Hãy nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi và cao nguyên ?
- K/luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông có nhiều dãy núi cao và đồng bằng lớn như đồng bằng A-ma-rôn.
 - GV g/thiệu về đồng băng A-ma-rôn .
HĐ3: Khí hậu của châu Mĩ.
 - GV Y/cầu HS làm việc cả lớp .
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu như vậy ?
+ Nêu t/dụng của rừng rậm A-ma-rôn?
*K/luận: Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu. Rừng rậm A-ma-rôn là vùng rừng rậm lớn nhất thế giới.
3 Củng cố dặn dò :
GV đ/giá chung giờ học .
- HS trả lời .
- HS n/xét, bổ sung
- HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi .
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây (là châu lục duy nhất), bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ .+ HS trả lời
+ Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới .
 - Một số HS lên chỉ trên bản đồ .
- HS làm việc theo nhóm bàn, thảo luận và trả lời câu hỏi .
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp (HS khác n/xét, bổ sung)
+ Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là các đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên .
 - 4-5 HS lên bảng chỉ trên lược đồ . 
- HS theo dõi .
- HS đọc thầm SGk và trả lời câu hỏi .
+ Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới .
 + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và nam .
+Đây là rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới, bao phủ trên diện rộng nên người ta ví như đây là lá phổi xanh của trái đất
 - HS đọc to phần n/dung SGK.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
 Kể chuỵện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I.Mục tiêu Giúp HS:
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người V.Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy cô giáo. 
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị. 
- Bảng lớp viết sẵn 2 đề.
- Bảng phụ viết sẵn gọi ý 4.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
Y/C 2 HS lên kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một truyền thống hiếu học hoặc đoàn kết của dân tộc.
- N/xét cho điểm HS.
2.Bài mới.*Giới thiệu bài.
HĐ1:Tìm hiểu đề.
- Y/cầu hs đọc đề bài sgk
+ Đề bài Y/cầu gì?
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: trong c/sống, tôn sư trọng đạo, kỉ niệm, thầy giáo, cô giáo, lòng biết ơn.
- Gọi HS đọc gợi ý SGK.
- GV treo bảng phụ có ghi gợi ý 4SGK.
- GV Y/C HS hãy g/thiệu về câu chuyện mình định kể.
HĐ2: Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Y/cầu hs kể lại câu chuyện mình chọn.
- GV đi giúp đỡ, gợi ý:
+ Câu chuyện em kể xảy ra ở đâu?
Vàolúc nào ?
+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể?
+Câu chuyện bắt đầu như thế nào?
+Em có cảm nghĩ gì qua câu chuyên?
HĐ3: Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Sau mỗi lần kể Y/C học sinh dưới lớp hỏi bạn về n/dung, ý nghĩa câu chuyện để tạo không khí sôi nổi, hào hứng 
-N/xét, cho điểm HS.
3.Củng cố dặn dò:
N/xét tiết học
- Dặn dò: Về chuẩn bị tiết sau.
-2 HS kể chuyện.
- HS khác n/xét.
-2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài 
Đề1:Kể một câu chuyện nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
Đề2: Kể về một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy giáo, cô giáo.
- 5HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 1HS đọc to gợi ý 4.
-HS nối tiếp nhau giới thiệu.
- HS h/động trong nhóm.
+ Lần lượt hs trong nhóm giới thiệu và kể câu truyện mình chọn
-5-7HS tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.
Về xem tranh chuẩn bị câu chuyện tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27 lop 5 sangmoidoc.doc