Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 28

Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 28

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) ; tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết.

 2. Kĩ năng:

 - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

 3. Thái độ:

 - Có ý thức tự giác học tập

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Soạn ngày:23-3-2010
 Giảng thứ hai ngày:29-3-2010.
1- Chào cờ: Lớp 4 trực tuần nhận xét chung
2- Tập đọc (Tiết 55) 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
 - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) ; tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết.
 2. Kĩ năng:
 - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
 3. Thái độ:
 - Có ý thức tự giác học tập
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu nội dung học tập của
tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng;
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
 - HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
*-Bài tập 2: 
 - Mời một HS nêu yêu cầu.
 - GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu:
 + Câu đơn: 1 ví dụ
 + Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD).
 - Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
 - HS nối tiếp nhau trình bày.
 - Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
- HS đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS làm bài sau đó trình bày.
- Nhận xét.
3- Toán (Tiết 136) 
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức;
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
 2. Kĩ năng:
- Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức tự giác học tập.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (144): 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là:
 135 : 3 = 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 
 45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
*Bài tập 2 (144): 
- Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 V của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 1250 : 2 = 625 (m/phút) 
 1 giờ = 60 phút.
 Một giờ xe máy đi được:
 625 x 60 = 37500 (m)
 37500 = 37,5 km/giờ.
 Đáp số: 37,5 km/ giờ.
*Bài tập 3 (144): 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét,KL:
 Bài giải:
 15,75 km = 15750 m
 1giờ 45 phút = 105 phút
 V của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 15750 : 105 = 150 (m/phút)
 Đáp số: 150 m/phút.
*Bài tập 4 (144): 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 72 km/giờ = 72000 m/giờ
 Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
 2400 : 72000 = 1/30 (giờ)
 1/30 giờ = 60 phút x 1/30 = 2 phút.
 Đáp số: 2 phút.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
1em nêu
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.1 HS lên bảng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bằng bút chì vào nháp
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.HS nêu cách làm. HS làm vào vở.
- 1 HS làm vào bảng nhóm
4- Thể dục (Tiết 55 ) 
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Học trò chơi “ Bỏ khăn “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
 2. Kĩ năng:
- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng 150g trúng đích (Đích cố định hoặc di chuyển ). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, mỗi học sinh 1 quả cầu. Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoath động của trò
1.Phần mở đầu.
 - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
 - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
 - Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
 - Ôn bài thể dục một lần.
 - Chơi trò chơi khởi động (Bịt mắt bắt dê)
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : 
 - Ném bóng
 + Học cách cầm bóng bằng hai tay trước ngực
 + Học cách ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực
 - Chơi trò chơi “Bỏ khăn “
 - GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao BT về nhà.
- ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
- ĐHTC.
- ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
- ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
5- Đạo đức (Tiết 28) 
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC
(TIẾT 1)
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
Học xong bài này, HS có:
- Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
 2. Thái độ:
- Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 	
b-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK).
*Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về LHQ và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 và hỏi:
+ Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức LHQ?
- Mời một số HS trình bày.
- GV giới thiệu thêm một số thông tin, sau đó, cho HS thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi ở trang 41, SGK.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 57.
c-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT:1/SGK)
*Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về tổ chức LHQ
*Cách tiến hành: 
 - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
 - Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
 - GV mời một số HS giải thích lí do.
 - GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng ; các ý kiến a, b, đ là sai.
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3-Hoạt động nối tiếp: 
 Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của LHQ ở VN ; về một vài hoạt động của các cơ quan của LHQ ở Việt Nam và ở địa phương em.
 - Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức LHQ ở Việt Nam hoặc trên thế giới.
1em nêu
HS đọc các thông tin trang 40, 41 và hỏi:
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
 - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
 - HS giải thích lí do.
3em đọc
	-
 Soạn ngày:24-3-2010
 Giảng thứ ba ngày:30-3-2010.
1- Luyện từ và câu (Tiết 55) 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
 (TIẾT 2)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
 2. Kĩ năng:
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức tự giác trong học tập
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (5 HS):
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
 - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm theo hướng dẫn. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
*-Bài tập 2: 
- GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy.
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng.
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
HS lên bốc thăm chọn bài
- HS đọc trong SGK1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- HS trả lời.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở. 3 HS làm vào phiếu.
 - Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
2- Chính tả (Tiết 28) 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
(TIẾT 3)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Đọc – hiểu nội dung, ý nghĩa của bài “Tình quê hương” ; tìm được các câu ghép ; từ ngữ được lặp lại, thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
 2. Kĩ năng:
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (5 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
- GV cho điểm theo hướng dẫn 
*-Bài tập 2: 
- GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT:
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt).
+ Điều gì đã gắn bó tá ...  một số HS làm bài trên bảng 
3-Toán (Tiết 139) 
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu: 
 1. Kĩ năng::
 Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các só tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9
 2. Thái độ:
 Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Phiếu bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (147):
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
*Bài tập 2 (147): 
- HS làm vào phiếu
- Nhận xét, KL:
Các số cần điền lần lượt là:
a) 1000 ; 799 ; 66 666
b) 100 ; 998 ; 1000 ; 2998
c) 81 ; 301 ; 1999
*Bài tập 3 (147): 
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 1000 > 997 53796 < 53800
 6987 217689
 7500 : 10 = 750 68400 = 684 x 100
*Bài tập 4 (147): 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486
3762 ; 3726 ; 2763 ; 2736
*Bài tập 5 (147): 
- Cho HS làm vở. 
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 ; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5;
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
2em nêu
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- 3nhóm thi làm bài. Đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
- 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở. 
- 2 HS lên bảng 
4- Kĩ thuật(Tiết 31) 
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG
(TIẾT 2)
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
	- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
 2. Kĩ năng:
	- Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình
 3. Thái độ:
	- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
 - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
*-Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng.
b- Chọn chi tiết:
 - Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
 - GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
c- Lắp từng bộ phận: 
 - Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
 - Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
 - Cho HS thực hành lắp.
 - GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.
1em nhắc lại
HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
1 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS quan sát và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- HS thực hành lắp.
5- Âm nhạc(Tiết 28)
ÔN TẬP 2 BÀI HÁT:
 EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA - MÀU XANH QUÊ HƯƠNG
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức
 - HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2bài hát“Em vẫn nhớ trường xưa” “Màu xanh quê hương”.
 2. Kĩ năng:
 - HS đọc và nghe câu chuyện Khúc nhạc dưới trăng để biết về nhạc sĩ Bét –tô- ven.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS tình yêu thương con người
II/ chuẩn bị :
 1/ GV:- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 2/ HS: - SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” “Màu xanh quê hương”.
- Giới thiệu bài .
- GV hát lại 1 lần.
- GV hướng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên
+ Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến.Hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
* Tập vận động theo nhạc.
b- Hoat động 2:
- Kể chuyện âm nhạc: Giao viên dùng tranh ảnh minh hoạvà chân dung Bét- tô- ven để kể chuyện
- Cho HS nghe đoạn trich So nat ánh trăng
3 - Phần kết thúc:
- Hát lại bài “Em vẫn nhớ trường xưa” “Màu xanh quê hương”.
- GV nhận xét chung tiết học 
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe :
- HS hát ôn lại 2 bài hát
Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm.
- HS hát 2cả bài
- HS hát và gõ đệm theo nhịp
- Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách 
Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành
 x x x x x x x 
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm
 x x x x x x x
- HS hát lại cả 2 bài hát.
- HS hát và vận động theo nhạc
- HS biểu diễn theo hình thức tốp ca.
- HS kể lại câu chuyện
Soạn ngày:28-3-2010
 Giảng thứ sáu ngày:2-4-2010
1- Toán (Tiết140)
 Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu;
 1. Kĩ năng:
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số.
 2. Thái độ:
 - Có ý thức tự giác học tập
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài:
2.Ôn tập 
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đề bài yêu cầu HS làm gì?
- GV chốt kết quả đúng
a. Hình 1: , Hình 2: 
 Hình 3: , Hình 4: 
b. Hình 1: , Hình 2: 2
 Hình 3: 3, Hình 4: 
Bài 2: 
- Nêu đề bài
- Rút gọn phân số là gì?
- Phân số tối giản có đặc điểm gì?
- Muốn rút gọn 1 phân số chúng ta làm như thế nào?
- HS lên bảng làm
- GV nhận xét chốt đúng
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét kết quả, chốt đúng
a. và Mẫu số chung là 20
- Lưu ý: Nếu mẫu số này chia hết cho mẫu số kia thì khi quy đồng mẫu số hai phân số ta lấy mẫu số chung là mẫu số lớn. 
b. và Mẫu số chung là 36
 giữ nguyên 
c. ; và Mẫu số chung là 60
Bài 4:
 - HS đọc đề bài
- GV gợi ý
- Để điền dấu cho đúng chúng ta phải làm gì?
- Em hãy nêu cách thực hiện phân số?
- Yêu cầu HS tự giải thích cần quan sát kỹ phân số xem có gì đặc biệt trước khi so sánh nào cao, hiệu quả nhanh, chính xác.
Bài 5:
- Yêu cầu HS phân tích đề
- Trên tia số từ vạch 0 đến 1 được chia làm mấy phần bằng nhau?
- Hãy viết các phân số và thành các phân số có mẫu số là 6
- Trên tia số vạch ở giữa vạch và tương ứng với số nào?
- Vậy phân số thích hợp để viết vạch vào giữa và là phân số nào?
 - HS làm vào vở
- GV nhận xét chốt đúng
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài.
- Yêu cầu chúng ta viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình đã cho
- 2 HS lên bảng chữa
- Lớp nhận xét. 
- 1 HS nêu
- Tìm phân số bằng phân số đã cho có tử và mẫu bé hơn
- Không chia hết cho số nào.
- Muốn rút gọn 1 phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho cùng một số khác 0.
 - 5 HS, lớp nhận xét 
- Nêu yêu cầu của đề bài
- HS làm vào vở,1 HS lên bảng
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc
- 1 HS tự làm bài vào vở
- So sánh 2 phân số
- So sánh 2 phân số cùng mẫu số
- So sánh 2 phân số cùng tử số, quy đồng mẫu số hoặc tử số để so sánh
- Có thể so sánh bằng cách khác nhau, so sánh qua đơn vị, so sánh phần bù với đơn vị, so sánh các phần trơn với đơn vị, so sánh qua phân số truy giảm
- 1 HS đọc đề bài
- 6 phần bằng nhau
 ; 
- Tương ứng với số hay 
- Là phân số hay 
- HS làm vào vở
- Lớp nhận xét 
 0 1
2-Tập làm văn (Tiết 56) 
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (ĐỌC)
 Kiểm tra đề của trường
 .........................................................................
3-Kể chuyện (Tiết 28) 
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (VIẾT)
 Kiểm tra đề của trường
 ...........................................................................
4- Khoa học (Tiết 26)
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. Môc tiªu: 
1. KiÕn thøc:
 - X¸c ®Þnh qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña mét sè c«n trïng (b­ím c¸i, ruåi, gi¸n)
 - Nªu ®Æc ®iÓm chung vÒ sù sinh s¶n cña c«n trïng 
2. KÜ n¨ng:
 - VËn dông nh÷ng hiÓu biÕt vÒ qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña c«n trïng ®Ó cã biÖn ph¸p tiªu diÖt nh÷ng c«n trïng cã h¹i ®èi víi c©y cèi, hoa mµu vµ ®èi víi søc khoÎ con ng­êi.
3. Th¸i ®é:
 - BiÕt tiªu diÖt nh÷ng c«n trïng cã h¹i ®èi víi c©y cèi, hoa mµu vµ ®èi víi søc khoÎ con ng­êi.
II. §å dïng d¹y häc 
 - H×nh 114, 115 SGK
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài.
2.Bài mới 
 - Kể tên một số côn trùng ?	
 - Giới thiệu bài sự sinh sản của côn trùng
a-Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
Mục tiêu: Giúp HS 
- Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh
- Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải
- Nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu
Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Bướm thường đẻ trừng vào mặt trên hay dưới của lá rau cải ?
+ ë giai ®o¹n nµo trong qu¸ tr×nh ph¸t triÓn, b­ím c¶i g©y thiÖt h¹i nhÊt ?
+ Trong trång trät cã thÓ lµm g× ®Ó gi¶m thiÖt h¹i do c«n trïng g©y ra ®èi víi c©y cèi, hoa mµu ?
B­íc 2: Lµm viÖc c¶ líp 
Chó thÝch c¸c h×nh
+ H×nh 1: Trøng
+ H×nh 2: 2a, 2b, 2c: s©u
+ H×nh 3: Nhéng
+ H×nh 4: B­ím
+ H×nh 5: B­ím c¶i (®Î trøng vµo l¸ rau c¶i, c¶i b¾p, sóp l¬)
KÕt luËn: B­ím c¶i th­êng ®Î trøng vµo mÆt d­íi cña l¸ rau
b-Ho¹t ®éng 2: Quan s¸t vµ th¶o luËn
Môc tiªu: Gióp HS 
- So s¸nh t×m ra ®­îc sù gièng vµ kh¸c nhau gi÷a chu kú sinh s¶n cña ruåi vµ gi¸n
- Nªu ®­îc ®Æc ®iÓm chung vÒ sù sinh s¶n cña c«n trïng
- VËn dông nh÷ng hiÓu biÕt vÒ vßng ®êi cña ruåi vµ gi¸n ®Ó cã biÖn ph¸p tiªu diÖt chóng.
 B­íc 1: Lµm viÖc theo nhãm
 B­íc 2: Lµm viÖc c¶ líp
 Gi¸o viªn ch÷a bµi
- HS kÓ
- C¸c nhãm quan s¸t h×nh 1, 2, 3, 4, 5, trang 114 - SGK, m« t¶ qu¸ tr×nh sinh s¶n cña b­ím c¶i vµ chØ ra ®©u lµ trøng, s©u nhéng vµ b­ím
- Th¶o luËn c¸c c©u hái
- §¹i diÖn nhãm b¸o c¸o
- Nhãm tr­ëng ®iÒu khiÓn nhãm lµm viÖc theo chØ dÉn trong SGK
- Th­ ký ghi kÐt qu¶ th¶o luËn
- §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ lµm viÖc cña nhãm m×nh.
 Phiếu
So sánh chu trình sinh sản
Ruồi
Gián
- Giống nhau
- Đẻ trứng
-Trứng nở ra giòi(ấu trùng) giòi hoá nhộng, nhộng nở ra ruồi.
- Đẻ trứng
- Trứng nở thành gián con mà không qua các giai
đoạn trung gian
- Nơi đẻ trứng
- Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật...
- Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo
- Cách tiêu diệt
- Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi
- Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo
- Phun thuốc diệt gián
 Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- 4HS đọc ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc