Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 21

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 21

TẬP ĐỌC:

TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I -MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU

- Đọc lưu loát,diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương.

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh,vua Lê Thần Tông.

- Hiểu ý nghĩa bài đọc : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

II -ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

A. Bài cũ:

HS đọc bài nhà tài trợ đặc biệt của Cách Mạng, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài

Trí dũng song toàn là truyện kể về một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử nước ta - danh nhân Giang Văn Minh. Qua truyện này các em sẽ hiểu thêm về tài năng, khí phách, công lao và cái chết lẫm liệt của thám hoa Giang văn Minh cách nay ngót 400 năm.

 

doc 37 trang Người đăng hang30 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ 2 ngày thỏng 1 năm 2009
TậP ĐọC:
TRí DũNG SONG TOàN
I -MụC ĐíCH,YÊU CầU 
- Đọc lưu loát,diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương. 
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh,vua Lê Thần Tông.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II -Đồ DùNG DạY - HọC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III . CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC
A. Bài cũ:
HS đọc bài nhà tài trợ đặc biệt của Cách Mạng, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
Trí dũng song toàn là truyện kể về một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử nước ta - danh nhân Giang Văn Minh. Qua truyện này các em sẽ hiểu thêm về tài năng, khí phách, công lao và cái chết lẫm liệt của thám hoa Giang văn Minh cách nay ngót 400 năm.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) luyện đọc
- HS đọc bài văn.
- HS quan sát tranh minh hoạ sứ thần Giang Văn Minh oai phong, khảng khái đối đáp giữa triều đình nhà Minh.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn. Có thể chia bài thành 4 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra lẽ.
Đoạn 2: Từ Thám hoa vừa khóc đến thoát khỏi mỗi năm cống nạp một tượng vàng để đền mạng Liễu Thăng.
Đoạn 3: Từ Lần khác đến sai người ám hại ông.
Đoạn 4: Phần còn lại 
Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS ; giúp HS hiểu những từ ngữ khó: Trí dũng song toàn, thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu Thăng, đồng trụ.
Giải nghĩa thêm các từ: tiếp kiến (gặp mặt), hạ chỉ (ra chiếu chỉ, ra lệnh), than (than thở), cống nạp (nạp: nộp)
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm bài văn. 
- Chú ý đọc đúng lời Giang Văn Minh ở từng đoạn đối thoại:
- Giang Văn Minh than khóc - giọng ân hận, xót thương. 
- Vậy tướng Liễu Thăng đã tử trận mấy trăm năm, sao nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ ? - giọng cứng cõi. 
- Đoạn Giang Văn Minh ứng đối - giọng dõng dạc, tự hào .
- Đoạn kết đọc chậm, giọng xót thương.
b) Tìm hiểu bài 
*Gợi ý trả lời các câu hỏi 
Cõu 1 Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?( giả vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ tổ cụ năm đời . Vua Minh phán : Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy, tướng Liêu Thăng tử trận đã mấy trăm năm , sao hằng năm nhà vua bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liêu Thăng.) 
Cõu 2:Vì sao vua Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
(vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh , phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều , còn giám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán , Tống và Nguyên đều thảm hai trên sông Bạch Đằng để đối lại, nên giận quá , sai người ám hại Giang Văn Minh) 
Cõu3:Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
( Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ong biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước việt , để giữ thể diện cho đất nước, ông dũng cảm không sợ chết , dám đối lại một vế đói tràn đầy lòng tự hào dân tộc.) 
 c. Đọc diễn cảm.
- HS đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai
- GV chọn đoạn văn hay, hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo vai
- HS thi đọc diễn cảm
Nêu nội dung bài ? Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
-------- a & b ---------
	TOáN :
 LUYệN TậP Về TíNH DIệN TíCH
i. MụC TIÊU. 
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình vuông, hình chữ nhật ...
ii. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC :
A. Bài cũ:
 2 HS lờn bảng viết cụng thứ tớnh diện tớch của hỡnh vuụng, hỡnh chữ nhật.
 -HS nối tiếp nhau đọc qui tắc tớnh diện tớch hỡnh chữ nhật và hỡnh vuụng?
- Lớp nhận xột bài viết trờn bảng.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu cách tính
- Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc 
- Chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật
- Xác định kích thước của các hình mới tạo thành
- Cụ thể: Hình vuông có cạnh là: 20m
- Hình chữ nhật có các kích thước là 70m và 40,1m
- Tính diện tích của từng phần nhỏ -> diện tích của bộ mảnh đất
2. Thực hành
Bài 1: Có thể chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng -> tính diện tích của cả mãnh đất.
	(2)
	 	 3,5m
	 3,5m 3,5m
 	 6,5m
	(1)
	4,2m
Bài giải
	Diện tích hình một là:
6,5 x 4,2 = 27,3 ( m2)
	Diện tích hình hai là:
	( 3,5 + 3,5 + 4,2) x 3,5 = 39,2 ( m2)
	Diện tích mảnh đất là;
27,3 + 39,2 = 66,5(m2)
Đáp số: 66,5m2
Bài 2; 	
- Tương tự bài 1
- HS chia khu đất thành ba hình chữ nhật
- Hình chữ nhật có kích thước khác nhau: 141m và 80m bao phủ khu đất
- Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài
- Cắt đi hai hình chữ nhật nhỏ ở góc trê n bên phải và góc dưới bên trái
- Diện tích của khu đất bằng diện tích của cả hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích của hai hình chữ nhật nhỏ với các kích thước là 50m và 40,5m.
3 Hướng dẫn về nhà : 
- Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại tiết sau luyện tập tiếp.
-------- a & b ---------
Chính tả :
trí dũng song toàn
I. MỤC ĐÍCH-YấU CẦU: 
- Nghe - viết đúng chính tả bài Trí dũng song toàn
- Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu r /d /gi có thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập tiếng việt
III Hoạt động dạy học : 
A.Bài cũ
 B.Bài mới : 
a) Hướng dẫn HS nghe - viết :
- GV đọc bài chính tả Trí dũng song toàn
- HS đọc thầm đoạn văn , chú ý từ ngữ có âm, vần, thanh dễ viết sai
- GV cho HS viết bài chính tả ; chấm chữa 1 số bài ; nêu nhận xét chung . 
b.)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2: - HS đọc yêu cầu nội dung bài
- HS làm bài độc lập
- HS lên bảng thi đua làm bài
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả
- Cả lớp và Gv nhận xét, kết luận người thắng cuộc là người tìm đúng, tìm nhanh, viết đúng chính tả, phát âm chính xác từ tìm được
Bài 3:- GV nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài – các em viết vào vở chữ cái r, d, gi hoặc dấu hỏi, dấu ngã thích hợp với mỗi chổ trống trong bài.
- HS tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm
- HS nểu nội dung bài thơ.
C Củng cố , dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc bài thơ: Dáng hình ngọn gió
-------- a & b ---------
khoa học
năng lượng mặt trời
I. Mục tiêu. HS biết:
-Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên
- Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động ... của con người sử dụng năng lượng mặt trời.
II. Đồ dùng dạy học.
Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
III. các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ .
Vật bị biến đổi như thế nào ?
Nhờ đâu vật có biến đổi đó ?
B. Bài mới.
Hoạt động 1: Thảo luận
Mục tiêu: HS nêu được tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên
Cách tiến hành
Bước 1: - Làm việc theo nhóm
- GV cho HS làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
- Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào? (ánh sáng và nhiệt)
- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống.
- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu.
- GV cung cấp thêm: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là Mặt trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mớ có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
Các nhóm nhận xét, so sánh
GV kết luận:
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động .. của con người sử dụng năng lượng mặt trời.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
- Quan sát các hình trong SGK trang 84, 85 và thảo luận
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối...)
- Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời 
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và địa phương
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện một số nhóm trình bày kết quả
Nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi
- Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng mặt trời
- Cách tiến hành: chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm 5 em)
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng. các nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trước.
- HS ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái đất nói chung và đối với con người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ mặt trời
chiếu sáng
sưởi ấm
C. Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị đọc trước bài sau: Sử dụng năng lượng chất đốt
-------- a & b ---------
C
Đạo Đức
Uỷ BAN NHÂN DÂN Xã (PHƯờNG) EM
I Mục tiêu : HS biết
- Cần phải tôn trọng UBND xã, phường và vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường.
- Thực hiện các quy định của UBND xã, phường; tham gia các hoạt động do UBND xã, phường tổ chức
- Tôn trọng UBND xã, phường
II. Tài liệu và phương tiện. 
Phóng to tranh trong bài
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Bài cũ: HS hát một bài hát thể hiện tình yêu quê hương
2. Bài mới : Giới thiệu bài
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện đến uỷ ban nhân dân phường
Mục tiêu : HS biết một số công việc của UBND xã, phường và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã, phường.
Cách tiến hành:
HS đọc truyện trong SGK
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Bố Nga đến UBND phường để làm gì ?
- UBND phường làm các công việc gì ?
- UBND xã, phường có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND ?
- GV kết luận: UBND xã, phường giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ uỷ ban hoàn thành công việc
- HS đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
- Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND phường
- Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- GV kết luận: UBND phường làm các việc: b, c, d, đ, e, h, i.
Hoạt động 3: Làm bài tập 3 SGK
Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đế ...  được in quãng cáo là:
1088 – 28, 26 = 1059,74 (cm2)
 Đáp số: 1059,74 cm2
 3.Củng cố- dặn dò
-GV nhận xột giờ học.
- Dặn : Về nhà xem lại cỏc bài tập đó làm và chuẩn bị bài tuần sau.
------- a & b ---------
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I.MỤC TIấU:
 - Luyện xác định các vế câu, các quan hệ từ trong câu, xác định các thành phần chính trong từng vế câu, ý nghĩa của từng vế câu(nguyên nhân-kết quả).
 - Tạo ra được câu ghép mới dựa trên câu ghép đã cho.
II. Hoạt động dạy học.
 1.Giới thiệu bài:
 2.Luyện tập:
 Bài 1:Xác định các vế câu, quan hệ từ, xác định chủ ngữ vị ngữ trong từng vế trong các câu sau:
Tại lớp trưởng vắng mặt nên cuộc họp lớp bị hoãn lại.
 Vì bão to nên cây cối đổ rất nhiều.
Tớ không biết việc này vì cậu chẳng nói với tớ.
Do nó học giỏi Văn nên nó làm bài rất nhanh.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng.
 Bài 2: Từ mỗi câu ghép ở bài tập 1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu(có thể thêm bớt một vài từ)
- Hs làm vở, Gv chấm bài một số em.
- Chữa bài.
C. CỦNG CỐ DẶN Dề:
- GV nhận xột giờ học.
-Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-------- a & b ---------
Tiết 3: SINH HOẠT LỚP 
I. nhận xét hoạt động trong tuần
Duy trì tốt sĩ số
Hầu hết các em đi học chuyên cần, đúng giờ
Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
Trực tuần sạch sẽ.
Tồn tại:
Vấn đề tự quản trong giờ học chưa tốt.
Một số em làm mất trật tự lớp: 
II. Phương hướng
Không nói chuyện trong giờ học
Trình bày sách vở sạch đẹp
Học và làm bài ở nhà đầy đủ III. Sinh hoạt văn nghệ
-------- a & b ---------
địa lý
các nước làng giềng của Việt Nam.
I. Mục tiêu. HS biết:
- Dựa vào lược đồ nêu được vị trí địa lý của Campuchia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
- HS nhận biết được: 
- Campuchia, Lào và hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp
- Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thuc công truyền thống.
II. Đồng dùng dạy học.
- Bản đồ tự nhiên Châu á
- Bản đồ các nước Châu á.
- Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Campuchia, Lào, Trung Quốc.
III. các hoạt động dạy học.
1.Bài cũ .
2. Bài mới; Giới thiệu bài
* Camphuchia
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
- HS quan sát hình theo sự chỉ dẫn của GV
- HS nhận xét Campuchia thuộc khu vực nào của châu á? giáp những nước nào ?
- Ngành sản xuất chính của Camphuchia?
- Camphuchia thuộc khu vực Đông Nam á; giáp Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng trũng; các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá
- GV kết luận; Camphuchia ở Đông Nam á giáp Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
* Lào
Hoạt động 2: 
- Tìm hiểu về Camphuchia 
Nước
Vị trí địa lý
Địa hình chính
Sản phẩm chính
Camphuchia
Khu vực Đông Nam á
Đồng bằng dạng lòng chảo
Lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt
cá
Lào
Khu vực Đông Nam á
Không giáp biển
Núi và cao nguyên
quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo
- HS quan sát ảnh SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Campuchia và Lào.
- GV giải thích cho HS biết ở hai nước này có nhiều người theo đạo Phật, trên khắp đất nước có nhiều chùa.
- GV kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lý, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghệp, mới phát triển công nghiệp.
* Trung Quốc
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- HS quan sát hình do GV chỉ định
- Trao đổi và nhận xét; Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông, Trung Quốc là một nước láng giềng phía Bắc nước ta.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV bổ sung: Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, và có số dân đông nhất thế giới
- GV cho HS xem tranh về Vạn Lí Trường Thành
- GV giới thiệu tranh: Đó là một di tích lịch sử vĩ đại, nổi tiếng của Trung Quốc được xây dựng nhằm bảo vệ đất nước, nay là địa điểm du lịch nổi tiếng.
- Một số ngành sản xuất nổi tiếng của Trung Quốc từ xưa: tơ lụa, gốm, sứ, chè, và ngày nay sản xuất hàng điện tử, đồ chơi....
- Trung Quốc hiện nay có nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới, đời sống người dân ngày càng được cải thiện.
3. Củng cố-dặn dò:
- HS nắm rõ nội dung bài học
- Nhìn bản đồ biết được vị trí địa lý của Campuchia, Lào, Trung Quốc
Ngày soạn: ...../1/2007
Ngày dỵy: Thứ 6 ngày ......../2/2007
Toán
DIệN TíCH XUNG QUANH Và DIệN TíCH TOàN PHầN
CủA HìNH HộP CHữ NHậT
A- MụC TIÊU. Giúp HS 
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
- Tự hình thành được các tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan.
B. Đồ DùNG DạY HọC.
- Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được
- Hai bảng phụ vẽ sẵn các hình khai triển
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 
1. Hướng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật
- Chỉ ra các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật
- GV nêu bài toán và tính diện tích của các mặt xung quanh
- HS nêu hướng giải và giải bài toán
- GV nhận xét, kết luận
- HS quan sát hình khai triển, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
- GV nêu cách làm tương tự để hình thành biểu tượng và quy tắc tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- HS làm bài SGK
- GV đánh giá bài làm và nêu lời giải bài toán
2. Thực hành.
Bài 1:
- HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi bào cho nhau và nhận xét.
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS
Bài 2:
- HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần để giải toán.
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán
- HS tự làm và nêu kết quả. HS khác nhận xét
	Bài giải
- Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
(6 + 4 ) x 2 x 9 = 180 (dm2)
- Diện tích đáy của thùng tôn là:
6 x 4 = 24 (dm2)
- Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là:
180 + 24 = 204 (dm2)
Đáp số: 204dm2
3 Hướng dẫn về nhà : 
- Về nhà làm bài tập tiết sau luyện tập
-------- a & b ---------
Tập làm văn
TRả BàI VĂN Tả NGƯờI
I Yêu cầu :
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
- Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một đoạn văn cho hay 
II. Đồ dùng dạy- học: SGV
III. Hoạt động dạy học :
1. Bài mới 	
* GV giới thiệu bài
* Nhận xét kết quả bài viết của HS
Nhận xét chung về kết quả bài viết.
- Xác định đúng đề bài
- Bố cục đầy đủ, hợp lý, ý mới lạ, diễn đạt mạch lạc, trong sáng
* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ
- HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi
- Cả lớp trao đổi về bài trên bảng
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay 
- HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV
- Tìm ra cái đúng từ đó rút kinh nghiệm để bài viết sau hay hơn
3 Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học
khoa học
sử dụng năng lượng chất đốt
I. Mục tiêu. HS biết:
- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt
II. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt
- Hình và thông tin trang 86, 87, 88 SGK
III. các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ .
Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào?
Nêu vai trò năng lượng mặt trời với sự sống ?
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt
Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí
GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận
Kể tên một số chất đốt thường dùng. Trong đó, chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể lỏng, chất đốt nào ở thể khí ?
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: HS kể được tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
1. Sử dụng các chất đốt rắn.
- Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi (củi, tre, rơm, rạ ...)
- Than đá được sử dụng trong những việc gì ?
- ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ?
- Ngoài than đá em còn biết tên loại than nào khác (than bùn, than củi...)
2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết, chúng thường được dùng để làm gì?
- ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu ? (Vũng Tàu)
- Đọc các thông tin, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong hoạt động thực hành.
3. Sử dụng các chất đốt khí.
- Có những loại khí đốt nào
- Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài tiết sau học tiếp
-------- a & b ---------
Kỹ thuật
Vệ sinh phòng bệnh cho gà
-------- a & b ---------
Mỹ thuật 
sinh hoạt lớp
I. nhận xét hoạt động trong tuần
Duy trì tốt sĩ số
Hầu hết các em đi học chuyên cần, đúng giờ
Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
Trực tuần tương đối sạch sẽ.
Tồn tại:
Vấn đề tự quản trong giờ học chưa tốt.
Một số em làm mất trật tự lớp: Thông, Di
II. Phương hướng
Không nói chuyện trong giờ học
Trình bày sách vở sạch đẹp
Học và làm bài ở nhà đầy đủ III. Sinh hoạt văn nghệ:Giỏo ỏn buổi chiều lớp 3
I.MỤC ĐÍCH YấU CẦU:
 -Giỳp HS tiếp tục tỡm hiểu biện phỏp nhõn húa :Nắm được ba cỏch nhõn húa khỏc nhau. Đồng thời , giỳp HS ụn luyện cỏch đặt và trả lời cõu hỏi Ở đõu? Tỡm được bộ phận cõu trả lời cho cõu hỏi Ở đõu? Và trả lời đỳng cỏc cõu hỏi
- Giỏo dục HS yờu tiếng Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Sỏch luyện từ và cõu lớp 3 trang 59, 60.
HS: VBT( vở trắng)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ:
 - GV kiểm tra VBT của HS.
B. Bài mới :
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV chộp đề bài lờn bảng :
Bài 1:
Đọc đoạn thơ sau:
 Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn giú đến cựng dừa mỳa reo
 Trời trong đầy tiếng rỡ rào 
Đàn cũ đỏnh nhịp bay vào bay ra
 Đứng canh trời đất bao la 
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.
Điền vào ụ trống cỏc từ ngữ thớch hợp trong đoạn thơ trờn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_21.doc