Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 2 - Trường TH Nậm Sài

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 2 - Trường TH Nậm Sài

Đạo đức

 EM LÀ HỌC SINH LỚP 5.

I. Mục tiêu.

- HS biết thảo luận về kế hoạch phấn đấu của mình.

- Kể về một tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.

 II Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng tự nhận thức( Em là học sinh lớp 5).

III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực

 Thảo luận nhóm.

IV. Tài liệu, phương tiện.

- Các bài hát về chủ đề Trường em.

- Truyện về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.

 

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 2 - Trường TH Nậm Sài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
 Tiết 1 Chào cờ
Nhận xét tuần 1
 Tiết 2 Đạo đức
 Em là học sinh lớp 5.
I. Mục tiêu.
- HS biết thảo luận về kế hoạch phấn đấu của mình.
- Kể về một tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
 II Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự nhận thức( Em là học sinh lớp 5).
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực
 Thảo luận nhóm.
IV. Tài liệu, phương tiện.
- Các bài hát về chủ đề Trường em. 
- Truyện về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
V. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Kiểm tra phần ghi nhớ của HS
3. Bài mới 
a. Hướng dẫn thực hành:
b. Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.
MT: Rèn luyện cho hs kĩ năng đặt mục tiêu.
Động viên hs có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là hs lớp 5.
- Tổ chức cho hs trình bày kế hoạch cá nhân trong nhóm.
- Trao đổi, nhận xét.
* Kết luận: Để xứng đáng là hs lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
c, Kể chuyện về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu.
MT: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương đó.
- Tổ chức cho hs kể chuyện.
- Trao đổi về những điều có thể học tập được từ tấm gương đó.
- GV giới thiệu một vài tấm gương khác
* Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
d, Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề Trường em.
MT:Giáo dục hs tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp.
- Tổ chức cho hs giới thiệu tranh vẽ.
- Tổ chức cho hs hát, múa, đọc thơ về chủ đề Trường em.
* Kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào là hs lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường lớp mình. Đồng thời, chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là hs lớp 5; xây dựng lớp ta trở thành lớp học tốt, trường tốt.
4. Củng cố - dặn dò. 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS từng cá nhân trình bày kế hoạch với nhóm.
- 1 vài hs trình bày trước lớp.
 HS kể chuyện về các tấm gương hs lớp 5
- HS cả lớp cùng trao đổi về những điều có thể học tập được.
- HS chú ý nghe.
- HS trưng bày tranh vẽ về chủ đề Trường em.
- HS hát , múa, đọc thơ về chủ đề.
 Tiết 3
 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- HS củng cố viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.
- Chuyển 1 số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị 1 phân số của số cho trước.
II. Đồ dùng: PBT
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
-Gọi 2 HS lên bảng làm BT1.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Luyện tập.
Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ trống dưới 1 vạch của tia số
- HD học sinh làm
-GVNX chữa bài
Bài 2: Viết các phân số sau thành các phân số thập phân.	
- GV hướng dẫn cách làm
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
- GVNX chữa bài
Bài 3:Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
- GV hướng dẫn làm bài và chia lớp làm 3 nhóm.	
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- GV hướng dẫn làm và yêu cầu HS làm vào vở.
- Giúp đỡ Hs làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 5:
- GV hướng dẫn phân tích đề.Tóm tắt và giải
- GV chữa bài NX và ghi điểm
4. Củng cố – dặn dò .
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS nêu yêu cầu .
- 1 HS lên bảng làm
- Lớp làm vào vở. 	 
 	 	 0 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở.	 - HS lên bảng.
 = = ; = = .
 = = .
- HSNX
- HS nêu yêu cầu cảu bài.
- HS làm bài theo nhóm.
 = = ; 
 = = ;
 = = .
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nêu yêu cầu.
HS làm bài vào vở.
 ; 	 = ; 
 > 
- HS nhận xét
1 HS đọc đề
1 HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số HS giỏi Toán của lớp đó là:
30 x = 9 (học sinh).
Số HS giỏi Tiếng Việt của lớp đó là:
30 x = 6 (học sinh)
	 ĐS: 9 học sinh giỏi Toán,
	 6 học sinh giỏi Tiếng Việt.
HS nhận xét.
_______________________________________________
 Tiết 4
Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
I. Mục đích yêu cầu.
1. Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- HS đọc to rõ ràng, ngắt ghỉ đúng đấu câu.
- HS yếu đọc trơn chậm 2 câu trong bài.
2. Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức .
- Hát, Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Yêu cầu HS đọc và nêu ý nghĩa bài quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và đọc và tìm hiểu bài:
*Đọc đoạn trước lớp:
- GV kết hợp sửa sai.
- GV giải nghĩa từ
* Đọc theo cặp .
- GV nhận xét ghi điểm
* Đọc cả bài
- Nhận xét - sửa sai. 
* GV đọc toàn bài. 
b. Tìm hiểu bài.
Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê.
- Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?	
- Đại ý của bài nói gì?
d. Luyện đọc lại:
- GVđọc mẫu hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc đoạn đầu trong bài. 
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn.	 - GV nhận xét ghi điểm.	
4. Củng cố – dặn dò. 
- Luyện đọc bài ở nhà
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọcbài.
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 nhóm thi đọc
- Một HS đọc cả bài, lớp theo dõi SGK.
- HS nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK
* HS đọc đoạn 1.
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. 
- HS đọc thầm bảng thống kê, từng em làm việc cá nhân, phân tích bảng số liệu thống kê theo yêu cầu đã nêu. 
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê - 104 khoa thi 
+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê - 1780 tiến sĩ.
- Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có một nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời.
=> Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- HS nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- HS luyện đọc đoạn đầu.	
- 1HS nêu
 Tiết 5
 Lịch sử
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
I. Mục tiêu.
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ
- Nhân dân đánh giá về yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào?
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ. 
Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu bài mới nhằm nêu được:
+ Bối cảnh nước ta nửa thế kỉ XIX.
+ Một số người có tinh thần yêu nước,
muốn làm cho đất nước giàu mạnh để 
tránh hoạ xâm lăng (trong đó có Nguyễn
Trường Tộ).
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS 
- Những đề nghị canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ là gì?	
- Những đề nghị đó có được triều đình 
thực không? Vì sao?
- Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?
=> GV chốt ý
c.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV tổ chức cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi trên.
- GV quan sát – theo dõi.
* Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
-Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng? 	
* Ghi nhớ sgk 	
4. Củng cố – Dặn dò .
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2HS trả lời.
- HS nghe
- Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước, thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng,đất đai, khoang sản, mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
- Không. Vì họ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi.
- Ông là người đời sau vẫn kính trọng vì ông là người hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước và mong muốn dân giàu nước mạnh.
- Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
- Vì ông là người hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước và mong muốn dân giàu, nước mạnh.
- HS đọc ghi nhớ SGK
_________________________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 
 Tiết 1
Toán
Ôn tập: Phép cộng và trừ hai phân số
I. Mục tiêu.
Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và trừ hai phân số.
II. Đồ dùng.
- Bảng phụ, PBT hoạt động nhóm, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học. 
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Ôn tập về phép cộng va trừ hai phân số
GV hướng dẫn HS nhớ lại để nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và hai phân sốcó mẫu số khác nhau
- VD + và - 
Yêu cầu HS dựa vào VD nêu cách tính
VD2. Yêu cầu HS làm tương tự
-Yêu cầu HS dựa vào VD nêu cách tính 
c. Luyện tập
Bài 1: Tính.	 
- GV hướng dẫn làm
- Yêu cầu HS làm vào phiếu cá nhân. 
- GVNX chữa phiếu
Bài 2: Tính.
- HS làm bài 
- GV chữa bài nhận xét.
Bài 3: (10)
- Hướng dẫn phân tích bài toán và giải
- GVNX chữa bài
4. Củng cố- Dặn dò .
- Nhắc lại nội dung bài 
- HS nghe
- Muốn cộng và trừ hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ việc cộng tử số với nhau còn giữ nguyên mẫu số. 
- Muốn cộng, trừ hai phân số khác mẫu số ta phải quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng hai tử số lại với nhau giữ nguyên mẫu số
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào phiếu.
a. 
b.
c.
d.
- HS nhận xét
-HS nêu yêu cầu.
HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở. 
 a. 3+
 5 4 5 28 5 23
b. 4 – = - = - = 
 7 1 7 7 7 7
- 2 HS đọc yêucầu 
- 1HS lên giải, lớp làm vào vở
Bài giải
Phân số chỉ số bóng đỏ và xanh là:
 (Số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
1- (Số bóng trong hộp)
 Đáp số: Số bóng trong hộp
-HS nhận xét
_______________________________________________
 Tiết 2
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
I. Mục tiêu.
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ Quốc.
2. Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bút dạ, vài tờ phiếu khổ to làm bài 2,3,4.
- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Kiểm tra phần nội dung bài.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng đầu bài
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Tìm trong bài Thư gửi các học sinh hoặc Việt Nam thân yêu những từ đồng nghĩa với Tổ quốc.
- Chia nhóm, hướng dẫn 
- GVNX chữa phiếu
Bài 2:Tìm thêm những từ đồng nghĩa với Tổ quốc.
- Tổ chức cho hs trao đổi trong n ... óm từ đồng nghĩa.
2. Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bút dạ, một số phiếu nội dung bài 1.
- Bảng phụ viết từ ngữ bài 2.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Chữa bài tập 2,4 tiết 3.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
- Yêu cầu hs đọc đoạn văn, tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn đó.
- Nhận xét.
Bài 2: Xếp các từ dưới đây thành từng nhóm từ đồng nghĩa:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Viết đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã cho ở bài 2.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chữa bài cũ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn.
- HS trao đổi theo nhóm đôi tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn:
 mẹ, u, má, bu, bầm, mạ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc 14 từ đã cho.
- HS trao đổi theo cặp, sắp xếp các từ đã cho vào nhóm từ đồng nghiã:
+ bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thanh.
+ lunh linh, long lanh, lấp loáng, lấp lánh.
+ vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân viết đoạn văn vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết.
 Tiết 1 
Tập đọc 
Sắc màu em yêu.
I. Mục tiêu.
1.HS đọc được bài tập đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- Đọc đúng các từ khó:
- HS yếu đọc trơn chậm 2câu trong bài tập đọc.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn với quê hương, đất nước.
3. Học thuộc lòng 1 khổ thơ
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ những sự vật và con người được nói đến trong bài thơ.
- Bảng phụ ghi những câu thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- HS đọc bài Nghìn năm văn hiến
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc đoạn:
Luyện đọc TN khó, giải nghĩa từ
* Đọc theo cặp
*Đọc cả bài:
* Giáo viên đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
- Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
- Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
- Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu đó?
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
- Nêu đại ý của bài?
c. Luyện đọc lại:
- GV treo bảng phụ, HD cách đọc.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố- dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
* Kèm HS yếu:Đọc trơn chậm 2 câu .
- HS đọc bài.
- Ghi bảng đầu bài
- HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ trước lớp.
- HS luyện đọc bài theo cặp
- HS thi đọc trước lớp
- 1HS đọc cả bài lớp đọc thầm
- HS nghe
- Bạn yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
- Màu đỏ: màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên.
- Màu xanh: màu của đồng bằng, rừng núi,..
- Màu vàng: màu của lúa chín, của nắng,....
- Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý.
- Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
=> Bài thơ tả tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn với quê hương, đất nước.
- HS nghe.
- HS luyện đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng.
_____________________________________
 Tiết 5 Thể dục
Đội hình đội ngũ – trò chơi: “Kết bạn”
( Gv bộ môn dạy)
 _____________________________________
Tiết 6
	 Hoạt động ngoài giờ.
Tổ chức cho Hs hát tập thể
Ôn một số bài hát Quốc ca, Đội ca
Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011.
 Tiết 1 Toán
Hỗn số (Tiếp theo)
I.Mục tiêu.
 - Giúp HS biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Các tầm bìa cắt và vẽ như hình sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Kiểm tra bài làm ở nhà cuả HS
3. Bài mới .
a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành một phân số. 
GV hướng dẫn HS thực hiện các VD và Nêu vấn đề.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét. 
c. Thực hành:
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số 
- HD học sinh làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân Số rồi thực hiện phép tính theo mẫu.
- Hướng dẫn 1 phép tính
-GV chữa bài
Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân Số rồi thực hiện phép tính.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- GV NX chữa bài
4. Củng cố – Dặn dò. 
- nhắc lại nội dung bài 
- HS nghe
- HS thực hiện VD 2
Ta viết gọn là: 2
*Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số cộng với tử số ở phần phân số. * Mẫu số bằng mẫu số phần phân số. 
- HS nêu yêu cầu
-HS làm
 2 ; 4 ; 3 
 9 ; 10
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm
 a, 24 
 b, 9 c, 10 
- HS nhận xét, sửa sai
- HS nêu yêu cầu .
- HS làm bài.
a, 2
b, 3 
c, 8 
 Tiết 2 
Tập làm văn
 Luyện tập làm báo cáo thống kê.
I. Mục tiêu.
1. Dựa vào bài Nghìn năm văn hiến, hs hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê .
2. Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ hs trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
Thu thập xử lý thông tin.
Hợp tác.
III. Các phương tiện kĩ thuật dạy học tích cực
 Phân tích theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học .
- Ghi mẫu thống kểơ bài tập 2.
Bút dạ, một số tờ phiếu ghi mẫu thống kê ở bài 2 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ . 
3. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1:
Dàn ý:
* Mở bài:
- Giới thiệu bao quát.
+ Trường nằm trên một khoảng đất rộng.
+ Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao quanh.
* Thân bài:
- Tả từng phần của cảnh trường.
+ sân trường:
_ sân si măng rộng; giữa sân là cột cờ; trên sân có một số cây bàng,phượng , xà cừ toả bóng mát.
_ Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi.
- Lớp học :
+ Các lớp học thoáng mát, giá trưng bày sản phẩm. Tường lớp trang trí.
+ Phòng truyền thống.
- Vườn trường:
+ Cây trong vườn.
+ Hoạt động chăm sóc vườn cây.
* Kết bài:
- Trường học của emmỗi ngày một đẹp hơn nhờ sợ quan tâm của các thầy, các cô và chính quyền địa phương.
- Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
Bài 2:Chọn viết một đoan theo dàn ý trên.
- Lưu ý HS nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn.
- GV chấm điểm, đanh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng, ý mới.
4. Củng cố- dặn dò. 
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài
- HS nêu yêu cầu
 2 HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- HS lập dàn bài chi tiết.
- HS trình bày dàn ý.
- HS lập dàn ý
- HS trình bày dàn ý.
- HS nói trước sẽ chọn viết đoạn nào.
- HS viết một đoạn ở phần thân bài.
 Tiết 3 Khoa học
Cơ thể chúng ta được hình Thành như thế nào?
I. Mục tiêu.
 - Học sinh nhận biết: Cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Kiểm tra phần nội dung bài.
3. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1:Giảng giải:
* MT: Hs nhận biết được một số từ khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
* CTH:
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của con người?
- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
* Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. .......
b. Hoạt động 2: Làm việc với sgk:
*MT: Hình thành cho hs biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
* CTH:
- Yêu cầu học sinh QS hình 1a,b,c.
- Mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
- Hình 2,3,4,5 sgk.
- Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng?
- GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố- dặn dò. .
 HS chú ý nghe câu hỏi và lựa chọn câu trả lời.
d, Cơ quan sinh dục.
b.Tạo ra tinh trùng.
a. Tạo ra trứng.
- HS chú ý nghe để hiểu một số khái niệm.
- HS quan sát hình sgk.
- HS tìm câu chú thích phù hợp với hình.
Hình 1a - các tinh trùng gặp trứng.
Hình 1b- một tinh trùng đã chui được vào trứng.
Hình 1c- trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- HS quan sát hình 2,3,4,5 sgk.
H2: thai khoảng 9 tháng.
H3: Thai được 8 tuần.
H4: Thai được 3 tháng.
H5: Thai được 5 tuần.
___________________________________
 Tiết 5 
Kĩ thuật
Đính khuy hai lỗ (tiếp)
( Gv bộ môn dạy)
__________________________________
 Tiết 4
Âm nhạc
Học hát bài: Reo vang bình minh
( Gv bộ môn dạy)
 Tiết 5
 Sinh hoạt lớp
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc