Áo án chi tiết toán lớp 5 - Trường tiểu học Thị Trấn Cồn

Áo án chi tiết toán lớp 5 - Trường tiểu học Thị Trấn Cồn

TOÁN

CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ.

GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ.

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH.

 Tiết 1 ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I. Mục tiêu:

Giúp học sinh:

- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiện dưới dạng phân số.

II. Đồ dùng dạy học

Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ như phần bài học SGK để thể hiện các phân số:

 

doc 64 trang Người đăng hang30 Lượt xem 905Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Áo án chi tiết toán lớp 5 - Trường tiểu học Thị Trấn Cồn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 8/8/2010
Ngày dạy: 19/8/2010
Toán
Chương I: Ôn tập và bổ sung về phân số.
Giải toán liên quan đến tỉ lệ.
Bảng đơn vị đo diện tích.
 Tiết 1 	Ôn tập khái niệm về phân số
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiện dưới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy học
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ như phần bài học SGK để thể hiện các phân số:
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài mới: 
Trong tiết học toán đầu tiên của năm học các em sẽ được củng cố khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Dạy – học bài mới
2.1 Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu vê phân số
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số ) và hỏi:
Em đã tô màu mấy phần băng giấy?
- GV yêu cầu học sinh giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Yêu cầu học sinh dưới lớp viết vào giấy nháp.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- GV tiến hành tương tự với các hình còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số:
Sau đó yêu cầu học sinh đọc:
2.2. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV viết lên bảng các phép chia sau:
1 : 3; 4 : 10 ; 9 : 2.
- GV nêu yêu cầu: Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận đúng/ sai và sửa bài nếu sai.
- GV hỏi: có thể coi là thương của
phép chia nào?
- GV hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc chú ý 1.
- GV hỏi thêm: Khi dùng phan số để viết kết quả cho phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đố có dạng như thế nào?
b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS viết lên bảng các số tự nhiên 5 , 12, 2001  và nêu yêu cầu: Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó hỏi: Muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào?
Gv hỏi HS khá, giỏi: Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1. Giải thích bằng ví dụ.
- GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- GV hỏi: 1 có thể viết thành phân số như thế nào?
- GV có thể hỏi HS khá giỏi:Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ:
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.
- GV hỏi: 0 có thể viết thành phân số như thế nào?
2.3. Luyện tập – thực hành.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏ bài tập yêu càu chúng ta làm gì?
- GV yêu càu HS làm bài.
- GV có thể đưa thêm các phấn số khác để nhiều HS được thực hành đọc phân số trước lớp.
Bài2: 
- GV gọi HS đọc nêu rõ yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó cho điểm HS.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự như cách tổ chức làm bài 2.
Bài 4: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
3. Củng cố, dặn dò.
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS quan sát trả lời: 
Đã tô màu băng giấy.
- HS nêu: Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế . Vậy đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc: 
đọc là hai phần ba
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện phần được tô màu của mỗi hình, sau đó đọc và viết các phân số đó.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Phân số có thể coi là thương 
của phép chia 1 : 3.
- HS lần lượt nêu:
 là thương của phép chia 4: 10 ; 
 là thơng của phép chia 9 : 2
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS nêu: Phân số chỉ là kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia đó.
- Một số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- HS: Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS nêu:
Ví dụ: . Ta có 5 = 5; 
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình.
Ví dụ: 
- HS nêu: 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
- HS nêu: Ví dụ:
Ta có Vậy 
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình. HS cả lớp viết vào giấy nháp.
Ví dụ: 
- HS nêu: 0 có thể viết thành phân số có tư bằng 0 và mẫu số khác 0.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS: bài tập yêu cầu chúng ta đọc và chỉ rõ tử số, mẫu số của các phân số.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp. Mỗi HS đọc và nêu rõ tử số, mẫu số của một phân số trong bài.
- HS :bài tập yêu cầu chúng ta viết các thương dưới dạng phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS làm bài:
- 2 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 1 = b) 0 = 
- HS nhận xét đúng/ sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng).
- HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích.
Ký duyệt
Tuần 2
Ngày soạn:.....................................................
Ngày dạy................................................
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài toán về phân số thập phân và tìm giá trị phân số của một số cho trước .
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1.
- GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số vào vở và điền các phân số thập phân.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đọc các phân số thập phân trên tia số.
Bài 2
GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS làm bài.
- Theo dõi bài chữa của giáo viên để tự kiểm tra bài mình, sau đó đọc các phân số thập phân.
- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta viết các phân số đã cho thành phan số thập phân.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS: Bài tập yêu cầu viết các phân số đã cho thành các phân số thập phân có mẫu sốlà 100.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêucầu HS đọc đề bài, sau đó nêu cách làm bài.
GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- HS nêu: ta tiến hành so sánh các phân số , sau đó chọn dấu so sánh thích hợp điền vào chỗ trống.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hỏi HS cách so sánh 
- GV có thể hỏi tương tự với các cặp phân số khác
Bài 5:
- Gv gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi: Lớp học có bao nhiêu học sinh?
- Số HS giỏi toán như thế nào so với số HS cả lớp?
- Em hiểu câu “ Số học sinh giỏi toán bằng số học sinh cả lớp” như thế 
nào?
- GV yêu cầu HS tìm HS giỏi toán.
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở bài tập, nhắc HS cách tìm số HS giỏi Tiếng Việt tương tự như cách tìm số học sinh giỏi Toán.
- GV kiểm tra vở bài tập của một số HS.
- HS nhận xét đúng / sai. Nếu sai thì sửa lại bài bạn cho đúng.
- HS nêu: Quy đồng mẫu số ta có:
Vì Vậy 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS: Lớp học có 30 học sinh, HS cả lớp.
- Số HS giỏi toán bằng số học sinh 
cả lớp.
- Tức là nếu số HS cả lớp chia thành 10 phần bằng nhau thì số HS giỏi toán chiếm 3 phần như thế.
- HS tìm và nêu: Số HS giỏi toán là học sinh. (Hoặc 30: 10 x 3 
= 9 )
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
Số HS giỏi toán là:
 (học sinh)
Số HS giỏi Tiếng Việt là:
 (học sinh)
 Đáp số: 9 học sinh
 6 học sinh.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Ký duyệt
Tuần 3
Ngày soạn:................................................
Ngày dạy...........................................
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
- Nhận biết phân số thập phân và chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị (số đo dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vị đo).
II. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – Học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Giờ học toán này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về phân số thập phân và hỗn số.
2.2. Hướng dẫn luyện tập..
Bài 1: 
Yêu cầu HS đọc đề toán.
 ? Những phân số như thế nào được gọi là phân số thập phân?
- Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài. (NHắc HS chọn cách làm sao cho phân số trở thành phân số bé nhất có thể).
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1HS đọc thành tiếng trước lớp sau đó HS cả lớp đọc thầm đề bài.
- HS: Những phân số có mẫu số là 10. 100, 1000, được gọi là các phân số thập phân.
- HS: Trước hết ta tìm một số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó ) để có 10, 100, 1000, sau đó nhân (chia) cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phânbằng phân số đã cho.
- GV gọi HS lên bảng nhận xét bài của bạn sau đó chữa lại cho đúng.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ...  HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ?
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ của tiết 70, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
Kết quả tính đúng là :
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,009 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
d) 98,156 : 4,63 = 21,2
- 1 HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm .
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 1,8 = 72
 = 72 : 18 = 40
b) 0,34 = 1,19 1,02
 0,34 = 1,2138
 = 1,2138 : 0,34 = 3,57
c) 1,36 = 4,76 4,08
 = 19,4208 : 1,36 = 14,28
- HS nhận xét bài làm của bạn cả cách làm và các kết quả tính.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến.
Bài giải
1l dầu hoả nặng là :
3,952 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có là :
5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số : 7l
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Chúng ta phải thực hiện phép chia 218 : 3,7
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân.
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 1 HS lên bảng làm bài.
 2 1 8 0 3 , 7
 3 3 0
 3 4 0 58,91
 0 7 0
 3 3
- HS : Nếu lấy điểm hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
Ký duyệt 
Tuần 16 
Ngày soạn:.......................................
Ngày dạy:...........................................
Luyện tập
i.mục tiêu 
 Giúp HS :
Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Làm quen với các khái niệm :
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoặch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gv viết lên bảng các phép tính :
6% + 15% = ?%
112,5% - 13% = ?%
14,2% = ?%
60% : 5 = ?
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để thực hiện 1 phép tính.
- GV cho các nhóm HS phát biểu ý kiến.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài tập cho chúng ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu : Tính tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng và kế hoặch cả năm.
- Như vậy đã hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch ?
- Em hiểu “ Đến hết tháng 9 Hòa An đã 
thực hiện được 90% kế hoặch” như thế nào ?
- GV nêu : Đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được 90% kế hoạch có nghĩa là coi kế hoặch là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được 90%.
- GV yêu cầu : Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch.
- Vậy đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoach ?
- Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch như thế nào ?
- GV nêu : Tỉ số 117,5% kế hoạch nghĩa là coi kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được 117,5%.
- GV hỏi : Cả năm nhiều hơn so với kê hoạch là bao nhiêu phần trăm.
- GV nêu : 17,5% chính là số phần trăm vượt mức kế hoặch ?
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS thảo luận.
- 4 nhóm lần lượt phát biểu ý kiến trước lớp, khi một nhóm phát biểu các nhóm khác theo dõi và bổ xung ý kiến, cả lớp thống nhất cách thực hiện các phép tính như sau :
6% + 15% = 21%
Cách cộng : Ta nhẩm 6 + 15 = 21
viết % vào bên phải kết quả được 21%.
Tương tự :
112,5 – 13% = 99,5%
Nhẩm 112,5 – 13 = 99,5. Viết ký hiệu % vào bên phải kết quả được 99,5%.
14,2% = 42,6%
60% : 5 = 12%
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS : Bài tập cho biết :
Kế hoạch năm : 20ha ngô
Đến tháng 9 : 18ha
Hết năm : 23,5ha
- Bài toán hỏi :
Hết tháng 9 : ..... % kế hoạch ?
Hết năm : ..... % vượt kế hoạch ....%
- HS tính và nêu : Tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm là :
18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90%
- Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch.
- Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS tính và nêu :
Tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch là :
23,5 : 20 = 117,5%
- Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch.
- Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS tính : 117,5% - 100% = 17,5%.
- HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn và trình bày lời giải bài toán vào vở như sau :
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là :
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là :
23,5 : 20 = 1,175
1,17 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là :
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số : a) Đạt 90% ; b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn em làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS tính.
- Tỉ số phần trăm của số tiền bán và số tiền vốn là 125%, số tiền vốn hay số tiền bán được coi là 100%
- Tí số tiền bán là 125% cho ta biết điều gì?
- Thế nào là tiền lãi.
- Thế nào là phần trăm lãi ?
- Vậy người đó lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn ?
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Bài toán cho biết :
Tiền vốn : 42000 đồng
Tiến bán : 52500 đồng
- Bài toán hỏi :
a) Tiền bán :.....% tiền vốn ?
b) Lãi : .....% tiền vốn ?
- Tính tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn.
- HS nêu phép tính :
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
- Số tiền vốn được coi là 100%.
- Tỉ số này cho biết coi số tiền vốn là 100% tiền bán là 125%.
- Tiền lãi là số tiền dư ra của tiền bán so với tiền vốn.
- Coi tiền vốn là 100% thì số dư ra của tiền bán so với 100% chính là phần trăm tiền lãi.
- Người đó lãi 125% - 100% = 25%
- HS cả lớp trình bày lời giải bài toán theo hướng dẫn của GV.
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là :
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125% (tiền vốn)
b) Coi giá tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%
Do đó, phần trăm tiền lãi là :
125% - 100% = 25% tiền vốn.
 Đáp số : a) 125% ; b) 25%
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Ký duyệt 
Tuần 17 
Ngày soạn:.......................................
Ngày dạy:...........................................
Luyện tập chung
i.mục tiêu
 Giúp HS :
Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân.
Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân, giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV cho HS đọc đề bài và làm bài. Trước khi HS làm bài cũng có thể hỏi về thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV cho HS tự làm bài và báo cáo kết quả bài làm trước lớp.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn đáp án C ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
Kết quả tính đúng là :
a) 216,72 : 42 = 5,16
b) 1 : 12,5 = 0,08
c) 109,98 : 42,3 = 2,6
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 – 0,1725
= 1,7 – 0,1725
= 1,5275
- 1 HS nhận xét bài bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ xung.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là :
15875 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là :
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là :
15875 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là :
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số : a)1,6% ; b) 16129 người.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS làm bài và trả lời : Khoanh vào C.
- HS nêu : Vì 7% của số tiền là 70000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện 
70 000 100 : 7
Ký duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an chi tiet toan thu 5.doc