Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 11 năm 2012

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 11 năm 2012

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).

- Hiểu nội dung : tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Chuẩn bị:

+ Tranh vẽ phóng to.

+ SGK.

III. Các hoạt động day học chủ yếu:

 

doc 39 trang Người đăng huong21 Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 11 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH GIỮA KÌ
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
- Hiểu nội dung : tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị:
+ Tranh vẽ phóng to.
+ SGK.
III. Các hoạt động day học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
Đọc bài ôn.
GV đặt câu hỏi ® HS trả lời.
GV nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài: 
Hôm nay các em được học bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”.
3. Bài mới 
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan.
- Gọi HS đọc
- Bài chia làm mấy đoạn
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
GV đọc mẫu.
GV giúp HS giải nghĩa từ khó.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp
v	Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, cá nhân đàm thoại.
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1 : Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
- GV chốt lại.
Yêu cầu HS nêu ý 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
- GV kết hợp ghi bảng : cây quỳnh ;cây hoa tigôn; cây hoa giấy; cây đa An Độ 
- GV chốt lại.
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
+ Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ?
- GV chốt lại.
Yêu cầu HS nêu ý 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 .
+ Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”?
Yêu cầu HS nêu ý 3.
Nêu ý chính: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. 
v	Hoạt động 3: Rèn HS đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
HS đọc bài
GV đọc mẫu.
4. Củng cố.
Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn.
GV nhận xét, tuyên dương.
C. Dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Hát 
HS trả lời.
hs lắng nghe.
Hoạt động lớp.
1 HS khá giỏi đọc toàn bài.
Lần lượt 2 HS đọc nối tiếp.
3 đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu loài cây.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  không phải là vườn
+ Đoạn 3 : Còn lại .
HS nêu những từ phát âm còn sai.
Lớp lắng nghe.
HS đọc phần chú giải.
- HS đọc nối tiếp
Hoạt động nhóm, lớp.
- HS đọc đoạn 1.
Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công
HS lắng nghe
HS thực hiện
HS đọc đoạn 2.
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi.
+ Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to
• Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
HS phát biểu tự do.
Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ. 
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS đọc.
Vẻ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ
Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn.
- Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.
- HS thực hiện
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS lắng nghe.
Lần lượt HS đọc.
Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, 
Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,
Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết :
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- Làm BT 1, 2(a, b), 3 (cột 1), 4.
II. Chuẩn bị:
+ Phấn màu, bảng phụ. 
+ Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới 
1. Kiểm tra bài cũ: Tổng nhiều số thập phân.
HS nhắc cách tính tổng nhiều số thập phân
Cho HS làm bài 27,3 + 32,6 + 2,04 =
HS nhận xét bạn
GV nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài: Luyện tập.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
 * Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT
GV cho HS ôn lại cách xếp số thập phân, sau đó cho HS làm bài.
Yêu cầu HS sửa bài.
HS nhận xét bạn
- GV chốt lại.
+ Cách xếp.
+ Cách thực hiện.
 * Bài 2:(a, b)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT
GV cho HS nêu lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân.
Yêu cầu HS làm bài
Yêu cầu HS sửa bài
Yêu cầu HS nhận xét
- GV chốt lại.
+ Yêu cầu HS nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2.
 	(a + b) + c = a + (b + c)
Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số.
Hoạt động 2: HDHS so sánh số thập phân – Giải bài toán với số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
 * Bài 3: (cột 1)
- HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài
- HS sửa bài
- GV chốt lại, so sánh các số thập phân.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số thập phân.
*	Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ sơ đồ
HS nhắc lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân.
- Yêu cầu HS làm bài và sửa bài
- HS nhận xét bạn
- GV chốt lại
4. Củng cố:
HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- HS vận dụng vào BT.
C. Dặn dò: 
Xem lại bài
Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”.
Hát 
- HS nêu
- HS làm bài 
Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
Hoạt động cá nhân.
HS đọc đề.
HS làm bài.
HS lên bảng (3 HS ).
HS sửa bài 
Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng.
HS lắng nghe
HS nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân.
HS đọc đề.
HS làm bài.
HS sửa bài
Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
HS đọc đề.
HS làm bài.
HS lên bảng (3 HS ).
HS sửa bài 
Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng.
- HS nêu
HS đọc đề và vẽ sơ đồ tóm tắt 
HS nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân.
HS làm bài và sửa bài .
- HS nhận xét bạn
- HS lắng nghe
Tính: a/ 456 – 7,986
 b/ 4,7 + 12,86 + 46 + 125,9
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: 
- HS nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường”
- Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước.
- Luyện viết đúng những từ ngữ có âm cuối n / ng
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
* GD.BVMT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của học sinh về bảo vệ môi trường => Khai thác trực tiếp nội dung bài.
II. Chuẩn bị: 
+ Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I
2. Giới thiệu bài: 
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS nghe – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
Chúng ta cần làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
Yêu cầu HS nêu một số từ khó viết.
GV đọc cho HS viết.
Hoạt động HS sửa bài.
HS soát lỗi
GV chấm chữa bài.
GV nhận xét
v	Hoạt động 2: HDHS làm bài tập chính tả.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
	  Bài 2b
Yêu cầu HS đọc bài 2b
- HS làm vào nháp.
- HS nhận xét bạn
GV chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.
4. Củng cố:
- Cho HS viết từ sai
GV nhận xét.
C. Dặn dò: 
Viết lại từ sai
Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”.
 Hát 
- HS lắng nghe
Hoạt động lớp, cá nhân.
1, 2 HS đọc bài chính tả 
Nêu nội dung.
HS nêu từ khó, cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng).
HS viết bài.
HS đổi tập sửa bài.
HS soát lại lỗi (đổi tập).
- HS lắng nghe
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các từ đã ghi trên bảng.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
TOÁN
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
- Làm BT 1 (a, b), 2 (a, b), 3
II. Chuẩn bị:
+ Phấn màu, bảng phụ. 
+ Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
HS làm bài 
3,67 + 2,98 +4,67 =
- HS nhận xét bạn
GV nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài : 
Trừ hai số thập phân.
3. Bài mới 
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
- GV hướng dẫn HS thực hiện trừ hai số thập phân.
- Hướng dẫn HS đổi về đơn vị 
 4, 29 m = 429 cm
 1, 84 m = 184 cm
GV chốt.
Yêu cầu HS thực hiện trừ hai số thập phân.
Yêu cầu HS thực hiện bài b.
Yêu cầu HS nêu ghi nhớ .
v	Hoạt động 2: HDHS bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
Phương pháp: Thực hành, động não, đàm thoại.
	Bài 1: (a, b) 
- HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài
- HS sửa bài
- HS nhận xét bạn
- GV chốt lại
	Bài 2: (a. b)
GV yêu cầu HS đọc đề.
GV yêu cầu HS nêu lại cách tính trừ hai số thập phân.
GV yêu cầu HS làm bài.
Hình thức thi đua cá nhân (Chích bong bóng).
HS nhận xét.
GV chốt lại cách làm.
 Bài 3 :
GV yêu cầu HS đọc đề.
GV yêu cầu HS tóm tắt đề và tìm cách giải.
HS làm bài
HS sửa bài bạn
GV chốt ý: Có hai cách giải.
4. Củng cố.
Nêu lại nội dung kiến thức vừa học.
C. Dặn dò: 
Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Hát 
- HS làm bài
Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
Hoạt động nhóm đôi.
HS nêu ví dụ 1.
Cả lớp đọc thầm.
- HS tự đặt tính về phép trừ 2 số tự nhiên 429
----
 184
( cm)
245 cm = 2, 45 m
Þ Nêu cách trừ hai số thập phân.
 	 4, 29
 - 1, 84
 2, 45 (m)
HS tự nêu kết luận như SGK.
HS nhắc lại cách đặt tính và tính trừ hai số thập phân.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS đọc đề.
HS làm bài.
HS sửa bài miệng.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
HS đọc đề.
- 3 HS nêu lại.
HS làm bài.
HS sửa bài.
HS nhận xét.
- HS lắng nghe
HS đọc đề.
- HS nêu cách giải.
- HS làm bài
HS sửa bài.
HS lắng nghe
 Hoạt động cá nhân.
 Thực hiện bảng con
	512,4 – 7 
	124 – 4,789 
	2500 – 7,897 
- HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ). 
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2)
* Học sinh khá, giỏi nhận biết được thái độ, tình cảm của nhân vật khi ... aêng.
Bieát caùc bieän phaùp baûo veä röøng. 
II. Chuẩn bị: 
+ Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp.
+ Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá, tôm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: “Nông nghiệp ”.
Nhận xét, đánh giá.
2. Giới thiệu bài: “Lâm nghiệp và thủy sản”.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
1. Lâm nghiệp 
v	Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Phương pháp: Đàm thoại, sử dụng biểu đồ.
® Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác .
v	Hoạt động 2: Tiếp tục tìm hiểu nội dung 1.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, giảng giải.
*Bước 1 :
- GV gợi ý :
So sánh các số liệu để rút ra
Nhận xét về sự thay đổi của tổng DT
 Tổng DTrừng = DT rừng TN + DT rừng trồng
b) Giải thích vì sao có giai đoạn DT rừng giảm, có giai đoạn DT rừng tăng
*Bước 2 :
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
- Kết luận : 
Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, quá mức.
Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng tăng do nhân dân ta tích cực trồng và bảo vệ.
2. Ngành thủy sản
v	Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng biều đồ.
+ Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết ?
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản 
® Kết luận:
+ Ngành thủy sản gồm : đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
+ Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng
+ Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
+ Sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản ngày càng tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt .
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ 
4.Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
C. Dặn dò: 
Ôn bài.
Chuẩn bị: “Công nghiệp”.
+ Hát 
• Đọc ghi nhớ.
• Chỉ trên lược đồ vùng phân bố trồng cây công nghiệp .
- HS lắng nghe
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
+ Nhắc lại.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi/ SGK.
- HS quan sát bảng số liệu và TLCH
+ HS thảo luận và TLCH.
+ Trình bày.
+ Bổ sung.
- HS trình bày kết quả
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Quan sát lược đồ (hình 2 và trả lời câu hỏi/ SGK).
+ Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những nơi còn nhiều rừng, điểm chế biến gỗ.
Hoạt động nhóm, lớp.
Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo,
+ Quan sát biểu đồ/90 và trả lời câu hỏi.
+ Trình bày kết quả 
+ Nhắc lại.
Hoạt động lớp.
+ Đọc ghi nhớ/ 87.
- HS lắng nghe	
	ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Làm BT 1, 3
II. Chuẩn bị:
+ Phấn màu, bảng ghi nội dung BT2. 
+ Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS làm BT
GV nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài :
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm.
 GV nêu ví dụ 1: Một hình tam giác có 3 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu m ?
• GV chốt lại.
+ Nêu cách nhân từ kết quả của học sinh.
• GV nếu ví dụ 2: 3,2 ´ 14
• GV nhận xét.
• GV chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên bảng.
+ Nhân như số tự nhiên.
+ Đếm ở phần thập phân.
+ Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung.
GV nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: nhân, đếm, tách.
v	Hoạt động 2: HDHS luyện tập nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giải bài toán với nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Phương pháp: Bút đàm, thi đua.
 * Bài 1:
• GV yêu cầu HS đọc đề, lần lượt thực hiện phép nhân trong vở.
• GV chốt lại, lưu ý HS đếm, tách.
Gọi 1HS đọc kết quả.
* Bài 3:
GV yêu cầu HS đọc đề.
Mời một bạn lên bảng làm bài.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
4. Củng cố.
Nhắc lại kiến thức vừa học.
C. Dặn dò: 
Xem lại bài
Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000.
Hát 
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc đề.
Phân tích đề.
 (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu).
HS thực hiện phép tính.
	1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1)
	1,2 ´ 3 = 3,6 	 (2) 
	12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) 	
HS lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả.
HS chọn cách nhanh và hợp lý.
HS thực hiện ví dụ 2.
1 HS thực hiện trên bảng.
Cả lớp nhận xét.
HS nêu ghi nhớ.
Lần lượt HS đọc ghi nhớ.
- HS lắng nghe
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc đề.
HS làm bài.
HS sửa bài.
- HS đọc đề – phân tích.
 1 giờ : 42,6 km
 4 giờ : ? km	
HS làm bài và sửa bài .
Lớp nhận xét.
HS lắng nghe
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS nêu
HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu:
Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.
 => Giảm tải: Chọn nội dung viết đơn phù hợp với địa phương.
 * GD.BVMT: Lựa chon đề bài có tác dụng trức tiếp đến bảo vệ môi trường.
 * GD.KNS: 
+ Ra quyết định: Làm đơn kiến nghị, ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường.
 + Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. Chuẩn bị: Mẫu đơn cỡ lớn, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
2B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV chấm 3, 4 bài về nhà đã hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh sông nước. 
- HS trình bày nối tiếp 
2. Giới thiệu bài:
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Đàm thoại
- 2 HS nối nhau đọc to 2 đề bài ® Lớp đọc thầm. 
- GV treo mẫu đơn 
- 2 HS đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. 
* Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn
- Hoạt động nhóm đôi, lớp, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, t.hành
- Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn. 
Ÿ GV chốt
- Tên đơn
- Đơn kiến nghị 
- Nơi nhận đơn 
- Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn)
- Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) 
- Người viết đơn 
- Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố 
- Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. 
- Chức vụ 
- Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. 
- Lí do viết đơn 
- Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên.
+ Trình bày thực tế
+ Những tác động xấu
+ Kiến nghị cách giải quyết
- GV lưu ý: 
- Nêu đề bài mình chọn 
+ Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. 
- HS viết đơn 
- HS trình bày nối tiếp
Ÿ GV nhận xét 
- Lớp nhận xét
4. Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- Bình chọn và trưng bày những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục. 
Ÿ GV nhận xét - đánh giá 
- HS lắng nghe
C. Dặn dò: 
- Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. 
- HS lắng nghe
- Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh 
- Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 
KHOA HỌC
TRE, MÂY, SONG
I. Mục tiêu: 
- Kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
- Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
 * GD.BVMT: Giúp HS nắm một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên thiên.
II. Chuẩn bị: 
- Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK
- Phiếu học tập.
- Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song.
- SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt)
GV treo lẳng hoa có ghi câu hỏi?
• Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì?
• Thế nào là dịch bệnh? Cho ví dụ?
• Kể tên các bệnh đã học? Nêu cách phòng chống một bệnh?
® GV nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài : 
Tre, Mây, Song.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. 
 * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
GV phát cho các nhóm phiếu bài tập.
 * Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 3: Làm việc cả lớp.
GV chốt.
 v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải. 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
GVyêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK.
® GV chốt + kết luận: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản , chống ẩm mốc.
4. Củng cố.
Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2 dãy).
GV nhận xét, tuyên dương.
C. Dặn dò: 
Xem lại bài + Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”.
Hát 
HS chọn hoa + Trả lời.
HS nêu trả lời + mời bạn nhận xét.
HS nêu trả lời + mời bạn nhận xét.
HS nêu trả lời + mời bạn nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu.
Tre
Mây, song
Đặc điểm
- mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống
- cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng
- cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh
- dài đòn hàng trăm mét
Ứng dụng
- làm nhà, nông cụ, dồ dùng
- trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ
- làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ
- làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó.
Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung.
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
4
- Đòn gánh
- Ống đựng nước
Tre
Ống tre
5
- Bộ bàn ghế tiếp khách
Mây
6
- Các loại rổ
Tre
7
Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay
Tre
Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song mà bạn biết?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn?
- HS thảo luận và trình bày
- HS lắng nghe
- HS thi đua
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11Nguyen Thi Thanh Thao(1).doc