I. Mục tiêu:
- Biết vì sao phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng lễ phép với người già, yêu thương em nhỏ.
*Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
II. Chuẩn bị:
- Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm
kính già yêu trẻ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 13 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 ĐẠO ĐỨC KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết vì sao phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng lễ phép với người già, yêu thương em nhỏ. *Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. II. Chuẩn bị: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc ghi nhớ. 2. Giới thiệu bài: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2) 3. Bài mới Các hoạt động: v Hoạt động 1: HS làm bài tập 2. Phương pháp: Thảo luận, sắm vai. Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai. ® Kết luận. a) Vân lên dừng lại, dổ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái độ sau: Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác. Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà. Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền tự do vui chơi của trẻ em. c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường. v Hoạt động 2: HS làm bài tập 3. Phương pháp: Thực hành. Giao nhiệm vụ cho HS : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏ một việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện quyền trẻ em. ® Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau: Phong trào “Áo lụa tặng bà”. - Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi. - Nhà dưỡng lão. - Tổ chức mừng thọ. Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ. - Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ. - Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ. - Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin. v Hoạt động 3: HS làm bài tập 4. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về các ngày lễ, về các tổ chức xã hội dành cho người cao tuổi và trẻ em. ® Kết luận: Ngày lễ dành cho người cao tuổi: ngày 1/ 10 hằng năm. Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày Quốc tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết trung thu. Các tổ chức xã hội dành cho trẻ em và người cao tuổi: Hội người cao tuổi, Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng. v Hoạt động 4: Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của dân tộc ta (Củng cố). Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam. ® Kết luận: - Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho ông bà, bố mẹ. C. Dặn dò: - Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ. - Nhận xét tiết học. Hát - 2 HS. - HS lắng nghe. Họat động nhóm, lớp. - Thảo luận nhóm 6. - Đại diện nhóm sắm vai. - Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Làm việc cá nhân. - Từng tổ so sánh các phiếu của nhau, phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng nhóm. - Một nhóm lên trình bày các việc chăm sóc người già, một nhóm trình bày các việc thực hiện Quyền trẻ em bằng cách dán hoặc viết các phiếu lên bảng. - Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến. Hoạt động nhóm đôi, lớp. Thảo luận nhóm đôi. - 1 số nhóm trình bày ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm. - Nhóm 6 thảo luận. - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b). * GD.KNS: + Kỹ năng ứng phó + Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm * GDBVMT: + Giúp HS thấy được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT. II. Chuẩn bị: + Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. + Bài soạn, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài: “Người gác rừng tí hon” 3. Bài mới Các hoạt động: v Hoạt động 1: HDHS luyện đọc. Phương pháp: Thực hành. Luyện đọc - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - Sửa lỗi cho HS. - GV ghi bảng âm cần rèn. - Ngắt câu dài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại. • Tổ chức cho HS thảo luận. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? GV ghi bảng : khách tham quan. + Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì, nghe thấy những gì ? -Yêu cầu HS nêu ý 1. • GV chốt ý. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm Yêu cầu học sinh nêu ý 2. • GV chốt ý. Yêu cầu HS đọc đoạn 3. + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? - Cho HS nhận xét. - Nêu ý 3. - Yêu cầu HS nêu đại ý • GV chốt: Con người cần bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. * Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm. Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại. - GV HDHS rèn đọc diễn cảm. Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. 4. Củng cố - Gọi HS đọc cả bài - Nhắc lại nội dung bài C. Dặn dò: - Về nhà rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. - Hát - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đặt câu hỏi – HS trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1, 2 HS đọc bài. + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ? + Đoạn 2: Qua khe lá thu gỗ lại + Đoạn 3 : Còn lại . - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS phát âm từ khó. - HS đọc thầm phần chú giải. - 1, 2 HS đọc toàn bài. Hoạt động nhóm, lớp. - Các nhóm thảo luận. - Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét. - HS đọc đoạn 1. - Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào - Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối - Tinh thần cảnh giác của chú bé - Các nhóm trao đổi thảo luận + Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an . + Dũng cảm: Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an . - Sự thông minh và dũng cảm của câu bé - Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo Sự ý thức, tinh thần dũng cảm của chú bé - Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một chú bé nhỏ tuổi . Hoạt động lớp, cá nhân. - HS thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Đại diện từng nhóm đọc. - Các nhóm khác nhận xét. - Lần lược HS đọc đoạn cần rèn. Đọc cả bài. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với tổng hai số thập phân. - Làm BT 1, 2, 4 (a). II. Chuẩn bị: + Phấn màu, bảng phụ. + Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động: B. Dạy học bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. - HS làm bài - HS nêu lại tính chất kết hợp. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. Các hoạt động: v Hoạt động 1: HDHS củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Phương pháp: Thực hành, động não. * Bài 1: • GV HDHS ôn kỹ thuật tính. • GV cho HS nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân. * Bài 2: • GV chốt lại. Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. v Hoạt động 2: HDHS bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não. Bài 4:a - GV cho HS nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số? • GV chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức). 4. Củng cố. - GV cho HS nhắc lại nội dung ôn tập. Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh. C. Dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Hát - Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. - HS đọc đề. - HS làm bài. - HS sửa bài. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc đề. - HS làm bài. - HS sửa bài. 78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100 0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1 265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1 - Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0,001. Hoạt động lớp. - HS làm bài. - HS sửa bài. - Nhận xét kết quả. - HS nêu nhận xét (a+b) x c = a x c + b x c hoặc a x c + b x c = ( a + b ) x c Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn) 1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13 - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 LỊCH SỬ “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. Mục tiêu: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp : + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. II. Chuẩn bị: + Ảnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ. + Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào? Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp? - GV nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu bài: “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”. 3. Bài mới Các hoạt động: v Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến. Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến hành toàn quốc kháng chiến. Ý nghĩa của lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, động não ... HS có số hiệu may mắn trả lời. - HS khác nhận xét. - HS viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to. Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung. Nhôm a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhôm b) Tính chất : + Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt + Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm - HS trình bày bài làm, học sinh khác góp ý. Thi đua: Trưng bày các tranh ảnh về nhôm và đồ dùng của nhôm? - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, và vận để giải toán có lời văn. - Làm Bt 1, 2 (a, b), 3. II. Chuẩn bị: + Giấy khổ to A 4, phấn màu. + Bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. - HS lần lượt sửa bài nhà . - GV nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000. 3. Bài mới Các hoạt động: v Hoạt động 1: HDHS hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. Ví dụ 1: 42,31 : 10 • GVchốt lại: + Các kết quả cùa các nhóm như thế nào? + Các kết quả đúng hay sai? + Cách làm nào nhanh nhất? + Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10? • GV chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 • GV chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • GV chốt lại ghi nhớ, dán lên bảng. * Hoạt động 2: HDHS thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Phương pháp: Thực hành, động não. * Bài 1: • GV yêu cầu HSđọc đề. - GV cho HS sửa miệng, dùng bảng đúng sai. * Bài 2: (a, b) • GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001. * Bài 3: - GV chốt lại. 4. Củng cố. C. Dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP” Hát - Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. - HS đọc đề. Dự kiến: + Nhóm 1: Đặt tính: 42,31 10 02 3 4,231 031 010 0 + Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231 + Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10. - HS lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. - HS làm bài. - HS sửa bài – Cả lớp nhận xét. - HS nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. - HS nêu ghi nhớ. Hoạt động cả lớp. - HS đọc đề. - HS làm bài. - HS sửa bài. - HS nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - HS lần lượt đọc đề. - HS làm bài. - HS sửa bài. - HS so sánh nhận xét. - HS đọc đề bài - HS sửa bàivà nhận xét Hoạt động cá nhân, lớp. - HS thi đua tính: 7,864 ´ 0,1 : 0,001 - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3). * HS khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ (TB3). * GDBVMT: Cả 3 bài tập đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao nhận thức về BVMT cho HS II. Chuẩn bị: + Giấy khổ to. + Bài soạn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - HS sửa bài tập. - Cho HS tìm quan hệ từ trong câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét – cho điểm. 2. Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ từ”. 3. Bài mới Các hoạt động: v Hoạt động 1: HDHS nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và nêu tác dụng của chúng. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. * Bài 1: - GV chốt lại – ghi bảng. vHoạt động 2: HDHS biết sử dụng các cặp quan hệ từ để đặt câu. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, thảo luận nhóm. *Bài 2: • GV giải thích yêu cầu bài 2. Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 câu và dùng cặp từ cho đúng. * Bài 3: + Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn? + Đó là những từ đóng vai trò gì trong câu? + Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn? · GV chốt lại: Cần dùng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng. 4. Củng cố. C. Dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Ôn tập từ loại”. Hát - HS nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. - HS đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài. - HS nêu ý kiến - Cả lớp nhận xét. - Nhờ mà Không những mà còn - HS trình bày và giải thích theo ý câu. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài. - HS sửa bài. Cả lớp nhận xét. a) Vì mấy năm qua nên ở b) chẳng những ở hầu hết mà còn lan ra c) chẵng những ở hầu hết mà rừng ngập mặn còn - HS đọc yêu cầu bài 3. - Cả lớp đọc thầm. - Tổ chức nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm lần lượt trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Nêu lại ghi mối quan hệ từ. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 KHOA HỌC ĐÁ VÔI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể tên 1 số vùng núi đá vôi, hang động của chúng và ích lợi của đá vôi. 2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích tím hiểu khoa học. GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. - Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Nhôm. - GV bốc thăm số hiệu, chọn HS lên trả bài. ® GV tổng kết, cho điểm. 2. Giới thiệu bài: Đá vôi. 3. Bài mới Các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Kết luận : Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình) Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, đàm thoại, quan sát. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49. * Bước 2: - GV nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của HS chưa chính xác. - Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt. 4. Củng cố. - Nêu lại nội dung bài học? C. Dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”. Hát - HS bên dưới đặt câu hỏi. HS có số hiệu may măn trả lời. - HS khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to. Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội - Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn - Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào - Đá vôi mềm hơn đá cuội 2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội - Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên - Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. - Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2 - Đá cuội không có phản ứng với a-xít. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - HS nêu. - HS nêu - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. * GDBVMT: Cả 2 đề bài đều có tác dụng GD HS về ý thức BVMT. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. + Soạn câu chuyện theo đề bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động: Ổn định. B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ). 2. Giới thiệu bài: “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 3. Bài mới Các hoạt động: v Hoạt động 1: HDHS tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình. Phương pháp: Đàm thoại. Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. • GV HDHS hiểu đúng yêu cầu đề bài. • Yêu cầu HS xác định dạng bài kể chuyện. • Yêu cầu HS đọc đề và phân tích. • Yêu cầu HS tìm ra câu chuyện của mình. v Hoạt động 2: HDHS xây dựng cốt truyện, dàn ý. Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải. - GV chốt lại dàn ý. v Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. C. Dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Quan sát tranh kể chuyện”. Hát - HS kể lại những mẫu chuyện về bảo vệ môi trường. Hoạt động lớp. - HS lần lượt đọc từng đề bài. - HS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2. - Có thể HS kể những câu chuyện làm phá hoại môi trường. - HS lần lượt nêu đề bài. - HS tự chuẩn bị dàn ý. + Giới thiệu câu chuyện. + Diễn biến chính của câu chuyện. (tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện) Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh – em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường. + Kết luận: - HS khá giỏi trình bày. - Trình bày dàn ý câu chuyện của mình. - Thực hành kể dựa vào dàn ý. - HS kể lại mẫu chuyện theo nhóm (Học sinh giỏi – khá – trung bình). Đại diện nhóm tham gia thi kể. Cả lớp nhận xét. - HS chọn. - HS nêu. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: