Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 15 - Trường TH Nguyễn Đình Chiểu

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 15 - Trường TH Nguyễn Đình Chiểu

I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết

• Phát âm đung tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

o Hiểu nội dung: người Tây nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. Trả lời được câu hỏi 1,2,3

o HCM : Giáo dục về công lao của Bác với đất nuowcsvaf tình cảm của nhân dân với Bác

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh SGK phóng to.Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.

 

doc 9 trang Người đăng huong21 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 15 - Trường TH Nguyễn Đình Chiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2011
BUỔI SÁNG Tập đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết
Phát âm đung tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. 
Hiểu nội dung: người Tây nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. Trả lời được câu hỏi 1,2,3
HCM : Giáo dục về công lao của Bác với đất nuowcsvaf tình cảm của nhân dân với Bác
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh SGK phóng to.Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hạt gạo làng ta.
-Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
Luyện đọc.
-Bài này chia làm mấy đoạn: Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cái chữ – cây nóc; Rol,
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Thảo luận.nhóm bàn
· Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận.
+ Câu 1: Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì?
+ Câu 2: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
vnêu ý 1
+ Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”?
vnêu ý 2
+Câu 4: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
+ Câu hỏi 5 : Cô giáo Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó ?
vnêu ý 3
- Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên
Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.
v	Hoạt động 3: Rèn cho HS đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
 - Nhận xét tiết học 
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc.
Lần lượt đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3:Từ “Già Rokcái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
HS nêu những từ phát âm sai của bạn; đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
-Lớp đọc đoạn 1 và 2.
Đại diện nhóm trình bày.
1 HS đọc câu hỏi. HS trả lời.
Học sinh nêu ý 1: Tình cảm của mọi người đối với cô giáo.
-1 HS đọc câu hỏi. HS trả lời.
Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của 
cô giáo đối với dân làng.
1 HS đọc câu hỏi. HS trả lời
-HS nêu ý 3: Thái độ của dân làng.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Học sinh đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Từng cặp HS thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
v Học xong bài này, học sinh biết
Biết: Chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải tón có lời văn.
BT1ab,2a,3
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
	* Bài 1a,b:
 Học sinh nhắc lại phương pháp chia.
Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa
* Bài 2:a
 Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết.
Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 * Bài 3:
+ Thảo luận nhóm đôi.
Giáo viên yêu cầu học sinh.
Đọc đề.
Tóm tắt đề.
Phân tích đề.
Tìm cách giải.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học 
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Làm việc cá nhân
Học sinh đọc đề; làm bài; sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
17,55 : 3,9 = 4,5
0,603 : 0,09 = 6,7
Học sinh đọc đề; làm bài; sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
X x 1,8 = 72 
 X = 72 : 1,8 
 X = 40
.
Học sinh đọc đề 3 – Phân tích đề
 + 2HS lên bảng làm bài
Tóm tắt:
5,2 lít : 3,952 kg
 ? .lít : 5,32 kg
Giải:
Một lít dầu hỏa cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 Số lít dầu hỏa có là:
 5,32 : 0,76 = 7 (lít)
 Đáp số: 7 lít
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
	Tìm x biết :
	(x + 3,86) × 6 = 24,36.
BUỔI CHIỀU Toán củng cố
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố về phép chia số thập phân
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân, ta làm thế nào?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
a) 8640 : 2,4 b) 550 : 2,5
c) 720 : 4,5 d) 150 : 1,2
Bài tập 2: Tìm x:
a) X x 4,5 = 144
b) 15 : X = 0,85 + 0,35
Bài tập 3:Tính:
400 + 500 + 
55 + + 
Bài tập 4: (HSKG)
Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 36km, trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km? 
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
a) 360 b) 22
c) 16 d) 12,5
Lời giải:
a) X x 4,5 = 144
 X = 144 : 4,5
 X = 32
b) 15 : X= 0,85 + 0,35
 15 :X = 1,2
 X = 15 : 1,2
 X = 12,5
Lời giải:
a) 400 + 500 + 
= 400 + 500 + 0,08
= 900 + 0,08
= 900,08
 b) 55 + + 
 = 55 + 0,9 + 0,06
 = 55,9 + 0,06
 = 56,5
Lời giải:
Ô tô chạy tất cả số km là:
 36 x 3 + 35 x 5 = 283 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được km là: 283 : (3 + 5) = 35,375 (km)
 Đáp số: 35,375 km.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011
BUỔI SÁNG Chính tả ( Nghe – Viết )
BUÔN CHƯ- LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
v Học xong bài này, học sinh biết
Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
Làm được BT 2a; BT 3a,b
 II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài tập 2a.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v	Hoạt động 1: H/ dẫn HS nghe, viết.
GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
Yêu câù HS nêu một số từ khó viết.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh sửa bài.
Giáo viên chấm chữa bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập.
	*Bài 2:
 Yêu cầu đọc bài 2a.
	• Giáo viên chốt lại.
 * Bài 3: 
Yêu cầu đọc bài 3.
· Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nhận xét – Tuyên dương.
- Nhận xét tiết học. 
Hoạt động cá nhân.
1, 2 HS đọc bài chính tả – Nêu nội dung.
Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng).
Học sinh viết bài.
Học sinh đổi tập để sửa bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
-1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc lại bài 2a – Từng nhóm làm bài 2a.
HS sửa bài – Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 3a.
Học sinh làm bài cá nhân.
Tìm tiếng có phụ âm đầu tr – ch.
Lần lượt học sinh nêu.
Cả lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm bàn.
-Tìm từ láy có âm đầu ch hoặc tr.
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 T15CHUAN TH MT TTHCM KNS.doc