I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, chậm rãi phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung quan án là người thông minh có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 23 ?&@ Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013 TẬP ĐỌC: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, chậm rãi phù hợp với tính cách của nhân vật.. - Hiểu nội dung quan án là người thông minh có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Bài cũ: - GV kiểm tra bài: Cao Bằng. - GV nhận xét. 2 Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc. GV yêu cầu HS đọc bài. GV chia đoạn để HS luyện đọc. GV hướng dẫn HS đọc các từ ngữ khó, như: rung rung, tra hỏi, lấy trộm biết trói lại Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải. GV giúp HS hiểu các từ ngữ HS nêu. GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 GV nêu câu hỏi. + Vị quan án được giới thiệu là người như thế nào? + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? GV chốt lại ý đúng - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp vải? + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người ấy cắp tấm vải? - GV chốt: - GV yêu cầu HS đọc đoạn còn lại. + Để tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa, quan cho gọi những ai đến? + Vì sao quan lại cho gọi những người ấy đến? + Quan án đã tìm kẻ trộm tiền nhà chùa bằng cách nào? GV chốt: c) Luyện đọc diễn cảm. GV hướng dẫn HS xác định các giọng đọc của một bài văn. Hướng dẫn HS đọc ngắt giọng phù hợp nội dung câu chuyện HS đọc diễn cảm bài văn. Yêu cầu HS các nhóm thảo luận tìm nội dung ý nghĩa của bài văn. - GV tổ chức cho HS thi đua đọc diễn cảm bài văn. GV nhận xét - tuyên dương. 5. Củng cố - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Chú đi tuần”. Nhận xét tiết học HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời nội dung. 1HS khá giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm. 1HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn. - HS luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa tốt, dễ lẫn lộn. - 1HS đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm, các em có thể nêu thêm từ khó chưa hiểu (nếu có). HS lắng nghe. - HS đọc, cả lớp đọc thầm. HS nêu câu trả lời.: + ông là người có tài, vụ án nào ông cũng tìm ra manh mối và xét xử công bằng. + Họ cùng bẩm báo với quan về việc mình bí mật cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. Họ nhờ quan phân xử. 1HS đọc đoạn 2. HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày . + Cho đòi người làm chứng , cho lính về nhà kiểm tra,xé tấm vải + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, hy vọng bán tấm vải kiếm được ít tiền nên đau xót khi tấm vải bị xé tam. + Người dửng dưng trước tấm vải bị xé là người không đổ công sức dệt nên tấm vải. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Quan cho gọi tất cả sư sãi, kẻ ăn người ở để tìm ra kẻ trộm tiền. + Vì quan phán đoán kẻ lấy trộm tiền nhà chùa chỉ có thể là người sống trong chùa chứ không phải là người lạ bên ngoài. + Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lý của những người ở chùa tín ngưỡng sự linh thiêng của Đức Phật. - HS nêu các giọng đọc. - Nhiều HS luyện đọc. HS các tổ nhóm, cá nhân đọc diễn cảm bài văn. HS các nhóm thảo luận, và trình bày kết quả. Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án, ... Các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm bài văn. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ... ....... ........ ................ KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. Mục tiêu: - Kể tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. - Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. *GDTKNL: Dòng điện mang năng lượng. Biết tiết kiệm một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. *GDBVMT (Liên hệ): Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. GV nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b). Phát triển các hoạt động: *Hoạt động 1: Thảo luận. GV cho HS cả lớp thảo luận: + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? + Tại sao ta nói “dòng điện” có mang năng lượng? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? GV chốt: + Tìm thêm các nguồn điện khác? * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ vật, máy móc dùng động cơ điện đã được sưu tầm đem đến lớp. GV chốt. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi. GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi. Hoạt động Các phương tiện, dụng cụ không sử dụng điện Các phương tiện, dụng cụ sử dụng điện Thắp sáng Đèn dầu, nến Bóng đèn điện, đèn pin, Truyền tin Ngựa, bồ câu, truyền tin,. Điện thoại, vệ tinh, ® Giáo dục: Vai trò quan trọng cũng như những tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống con người. 3.Củng cố - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: Lắp mạch điện đơn giản. Nhận xét tiết học . HS tự đặt câu hỏi và trả lời. + Bóng đèn, ti vi, quạt + (Ta nói ”dòng điện” có mang năng lượng vì khi có dòng điện chạy qua, các vật bị biến đổi như nóng lên, phát sáng, phát ra âm thanh, chuyển động ...) Do pin, do nhà máy điện,cung cấp. + Ac quy, đi- na- mô, Kể tên của chúng. Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó. Đại diện các nhóm giới thiệu với cả lớp. - Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện, các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ... ....... ........ ................ TOÁN: XĂNG-TI-MÉT KHỐI . ĐỀ-XI-MÉT KHỐI I. Mục tiêu: - HS tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối, nhận biết mối quan hệ xentimet khối và đềximet khối. - Biết giải một số bài toán có liên quan cm3 – dm3 * Bài tập cần làm: Bài1, 2a. II. Đồ dùng dạy học: GV: Khối vuông 1 cm và 1 dm, hình vẽ 1 dm3 chứa 1000 cm3. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi HS chữ bài tập 1,2 GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: a)Hướng dẫn HS tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối. GV giới thiệu cm3 và dm3. Thế nào là cm3? Thế nào là dm3 ? GV chốt. GV ghi bảng. GV hướng dẫnHS nêu mối quan hệ dm3 và cm3 Khối có thể tích là 1 dm3 chứa bao nhiêu khối có thể tích là 1 cm3? Hình lập phương có cạnh 1 dm gồm bao nhiêu hình có cạnh 1 cm?GV chốt lại. c)Hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ cm3 và dm3 . Giải bài tập có liên quan đến cm3 và dm3 Bài 1: - Gv cho HS đọc đề Hướng đẫn HS Bài 2: GV chốt: Đổi từ lớn đến bé. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi GV chốt: cách đọc số thập phân. 3.Củng cố - dặn dò: - Cho HS chơi trò chơi: “chọn đáp án đúng” - Chuẩn bị:“Mét khối – Bảng đvị đo thể tích”. Nhận xét tiết học HS sửa bài 1, 2/ 21. Lớp nhận xét. - Nhóm trưởng cho các bạn quan sát. Khối có cạnh 1 cm ® Nêu thể tích của khối đó. Khối có cạnh 1 dm ® Nêu thể tích của khối đó. Nêu câu trả lời cho câu hỏi 1 và 2. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. HS chia nhóm. Nhóm trưởng hướng dẫn cho các bạn quan sát và tính. 10 ´ 10 ´ 10 = 1000 cm3 1 dm3 = 1000 cm3 Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét. Lần lượtHS đọc 1 dm3 = 1000 cm3 1/HS đọc đề. HS làm bài, 1HS làm bảng. HS sửa bài. Lớp nhận xét. 2/HS đọc đề, làm bài. Sửa bài, lớp nhận xét. 3/HS đọc đề, làm bài. Sửa bài tiếp sức. HS lựa chọn đáp án đúng giơ bảng a, b, c, d. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ... ....... ........ ................ ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) BUỔI CHIỀU MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: VÌ CUỘC SỐNG THANH BÌNH (Tiết 1 - Tuần 23 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: -Giúp Hs tìm hiểu câu chuyện: “Tìm kẻ trộm gà” và trả lời được các câu hỏi ở vở thực hành. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: - Yêu cầu HS đọc truyện 2/ Hướng dẫn HS dựa vàonội dung bài để làm các bài tập. - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, sửa sai cho học sinh. 3/ Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về đọc lại bài và hoàn thành bài tập. - Nhận xét tiết học. -HS đọc truyện: Tìm kẻ trộm gà và trả lời các câu hỏi: - Trả lời các câu hỏi Đáp án: Sai lính tới khuyên chị ta chẳng nên làm ầm ĩ xóm làng. Là lắm lời, nói những điều quá quắt, hỗn hào. Không nghe, vẫn tiếp tục chửi. Gọi mọi người tới cho mỗi người tát chị ta một cái. Với lòng căm giận, dang thẳng tay tát người đàn bà một cái thật đau. Mặc dầu.nhưng. Kẻ bất lương ấy Không chỉmà còn - Nhận xét, sửa bài. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ... ....... ........ ................ KỸ THUẬT: LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết lắp xe cần cẩu - Lắp được xe cần cẩu đúng kỉ thuật, đúng quy định - Rèn tính cẩn thận và bảo đảm an toàn - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế *GDSDNL(Liên hệ): Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ bài học. Bộ lắp ghép mô hình kỉ thuật III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: -Gọi HS nêu quy trình lắp xe cần cẩu 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Chọn chi tiết - GV cho HS quan sát mẫu : Chọn chi tiết - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời +Để lắp được xe em cần mấy bộ phận? + Đó là những bộ phận nào? * Hoạt động 2: Lắp từng bộ phận - GV cùng HS chọn đúng các chi tiết theo bảng SGK - Xếp các chi tiết đã chọn vào hộp theo từng loại - Lắp giá trục đỡ bánh xe - Lắp ca bin - Lắp mui xe và thành bên - Lắp thành sau và trục bánh c) Lắp ráp xe cần cẩu: - GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước như hình 1/SGK. Sau khi lắp ráp xong, kiểm tra sự chủ động cuả xe. d) Hướng dẫn sắp xếp đồ dùng vào hộp: * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá 3.Củng cố - Dặn dò: - Dặn chuẩn bị bài “Lắp xe ben” - Nhận xét tiết học. -HS nêu những quy trình lắp xe cần cẩu - HS quan sát và trả lời - HS khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe - HS thảo luận và cùng thao tác với GV theo nhóm - Các nhóm trình bày sản phẩm sau khi lắp ráp. - HS thu xếp đồ dùng vào hộp - Lắng nghe. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ... ....... ........ ................ Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP ... ết vận dụng một công thức để giải một số bài tập có liên quan. * Bài tập cần làm: Bài1, bài3 II. Đồ dùng dạy học: Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: HS lần lượt sửa bài 1, 2/ 26 GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: * Hướng dẫn HS tự hình thành về biểu tượng thể tích lập phương. Tìm được các quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. * GV hướng dẫn cho HS tìm ra công thức tính thể tích hình lập phương. GV giới thiệu hình hộp chữ nhật GV giới thiệu hình lập phương cạnh a = 1 cm ® 1 cm3 Lắp vào 3 hình lập phương 1 cm. Tiếp tục lắp cho đầy 1 mặt Nếu lắp đầy hình lập phương. Vậy cần có bao nhiêu khối hình lập phương 1 cm3 GV chốt lại: Số hình lập phương a = 1 cm xếp theo mỗi cạnh hình lập phương lớn là 3 cm Chỉ theo số đo a – b – c ® thể tích. Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao? * Luyện tập Bài 1: - GV cho HS đọc đề bài Lưu ý: cột 3: biết diện tích 1 mặt ® a = 4 cm cột 4: biết diện tích toàn phần ® diện tích một mặt. Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi GV chốt lại: cách tìm trung bình cộng. Bài 3: GV nhắc nhởHS: Vận dụng qui tắc để tính GV chốt lại. Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước? 3. Củng cố - dặn dò: Làm bài tập: 1, 2/ 28 Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học - HS thực hiện theo yêu cầu của GV Cả lớp nhận xét. - Tổ chức HS thành 3 nhóm. Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đếp đầy hình lập phương. Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương 9 hình lập phương cạnh 1 cm. 3 ´ 3 = 9 cm HS quan sát nêu cách tính. ® 3 ´ 3 ´ 3 = 27 hình lập phương. HS vừa quan sát từng phần, vừa vẽ hình như trên để cả nhóm quan sát và nêu cách tính thể tích hình lập phương. HS lần lượt ghi ra nháp và nêu quy tắc. HS nêu công thức. V = a ´ a ´ a - HS đọc đề bài - HS vận dụng công thức để tính - HS đổi bài làm cho bạn để kiểm tra - HS khá giỏi làm. Bài giải a) Thể tích hình hộp chữa nhật là : 8 x 7 x 9 = 504 (cm3) b) Độ dài cạnh của hình lập phương là : (8 + 7 + 9 ):3 = 8 (cm) Thể tích hình lập phương là : 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số : a) 504 cm3; b) 512 (cm3) - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ... ....... ........ ................ THỂ DỤC: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn kể chuyện, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Nhận xét chung kết quả bài làm của HS: + Ưu điểm: Xác định đề đúng với nội dung yêu cầu bài. Bố cục: đầy đủ, hợp lý, ý diễn đạt mạch lạc, trong sáng: Quỳnh. + Những thiếu sót hạn chế: Viết còn sai lỗi chính tả, còn dùng tiếng địa phương, ... + Thông báo số điểm. c. Hướng dẫn HS chữa bài: GV hướng dẫn HS sửa lỗi. Đọc và sửa lỗi ngay bên lề vở Đổi bài làm cho bạn ngồi cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi. * GV hướng dẫn HS sửa lỗi chung. GV chỉ ra các lỗi chung cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ gọi một số em lên bảng lần lượt sửa lỗi. * Hướng dẫn HS học tập đoạn văn bài văn hay. GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. Yêu cầu HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn để từ đó rút ra kinh nghiệm cho mình. d. Hướng dẫn HS làm bài tập: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nào viết bài chưa đạt yêu cầu thì cần viết lại cả bài 3. Củng cố - dặn dò: Yêu cầu HS về viết lại đoạn văn hoặc cả bài văn cho hay hơn. Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS cả lớp làm theo yêu cầu của các em tự sửa lỗi trong bài làm của mình. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS chép bài sửa vào vở. - HS trao đổi, thảo luận nhóm tìm cái hay của đoạn văn, bài văn. - HS đọc yêu cầu của bài (chọn một đoạn trong bài văn của em viết lại theo cách hay hơn). - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ... ....... ........ ................ Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: VÌ CUỘC SỐNG THANH BÌNH (Tiết 2 - Tuần 23 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: -Củng cố kiến thức về câu ghép quan hệ giả thiết- kết quả -Củng cố về dạng bài văn kể chuyện: HS chọn 1 trong 2 đề ở vở thực hành để kể. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập 1 ở vở thực hành - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Cho HS đọc đoạn văn rồi thực hiện các yêu cầu của BT. - Gọi 1HS lên bảng làm. - Nhận xét, chấm chữa bài. 2/ Hướng dẫn HSlàm bài tập 2 - Hướng dẫn HS ôn văn kể chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu và các đề bài. - Hướng dẫn HS chọn 1 trong 2 đề bài để viết bài văn kể chuyện. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi vài HS đọc lại bài đã làm. - Nhận xét, sửa sai cho học sinh. 3/ Củng cố, dặn dò: -Dăn HS về đọc lại bài và hoàn thành bài tập. 1/HS đọc bài và làm bài a) Câu ghép: Nếu anh nhận được giải thưởng / thì CN VN anh sẽ làm gì với số tiền này ? CN VN 2/ HS đọc đề và làm bài. - Chọn 1 trong 2 đề bài để làm bài. - Kể lại câu chuyện theo lời của mình. - Đọc lại câu chuyện cho cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, sửa bài. - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: ... ....... ........ ................ LUYỆN VIẾT: BÀI 5 (N) I/ Mục tiêu: 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: N, B, H, L, P, C, T, G, Đ. + Viết đều nét Nhà sàn của Bác Hồ với mẫu chữ nghiêng. + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. 2/ Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. 3/ Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giáo viên đọc: + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết: - Số lượng câu trong đoạn viết. - Các chữ được viết hoa. 3. Tìm hiểu cách viết: - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày: - Bài viết được trình bày trên mẫu chữ viết nào? 5. Luyện viết các chữ hoa: Mẫu nghiêng N, B, H, L, P, C, T, G, Đ. Các từ viết hoa Bác Hồ, Bác, Phủ Chủ, Nam, Đảng, Tố Hữu, 6. Viết bài: - Lưu ý HS cách trình bày, viết hoa các chữ cái tiếng đầu câu mỗi, tư thế ngồi, ... 7. Nhận xét bài viết: - Chấm một số bài, nhận xét chung bài viết của HS. Về rèn luyện thêm. + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) -Học sinh trả lời + Gồm 3 đoạn văn 9 câu và 4 dòng thơ. + 9 chữ cái hoa N, B, H, L, P, C, T, G, Đ. - Học sinh trả lời, lớp bổ sung. - Có đủ các nhóm chữ: 1 ly, 1,5 ly, 2 ly, 2,5 ly + khoảng cách giữa các chữ : 1 ô ly + Mẫu chữ: Nghiêng. + HS lắng nghe, quan sát nắm kĩ thuật viết. + Học sinh viết bài. + Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện ở nhà. * Bổ sung: ... ....... ........ ................ Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 2 - Tuần 23 - Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố về thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tínhthể tích của hình hộp chữ nhật. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT - Hướng dẫn HS làm - Nhận xét, sửa bài Bài 2: Củng cố về tính thể tích của hình hộp chữ nhật - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Hướng dẫn HS làm - Nhận xét, sửa bài Bài 3: Đố vui Yêu cầu HS làm bài 2. Củng cố - dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập. - Về nhà ôn lại và xem trước bài tiết học sau - Nhận xét tiết học 1/ HS làm vào vở thực hành Sửa bài, nhận xét. a) Hộp có dạng hình hộp chữ nhật là: A; B; C. b) Hộp có dạng hình lập phương là: C. c) Thể tích của hộp A là: 40cm3; của hộp B là: 54cm3; ... 2/ HS làm bài vào vở thực hành -Nhận xét, sửa bài a) Thể tích hộp nhựa là: 25 x 20 x 10 = 5000( cm) b) Thể tích nước trong hộp nhựa là: 25 x 20 x 8 = 4000(cm) c) Hộp nhựa chứa số ki- lô- gam nước là: 4000 : 1000 = 4 ( kg) 3/ HS làm bài, sửa bài. Số khối nhựa xếp được là 90 khối nhựa. - HS nhắc lại nội dung bài học - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ... ....... ........ ................ SINH HOẠT I/ Mục tiêu: Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua: + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình. + GV đánh giá chung: * Ưu điểm: - Có tiến bộ trong học tập. - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao. * Nhược điểm: - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: 3/Phương hướng tuần tới: - Duy trì các nề nếp đã có. - Phổ biến kế hoạch tuần 24. - Vệ sinh sạch sẽ. - Đi học đúng giờ. - Thi đua học tập, dành nhiều điểm tốt Mừng Đảng Mừng Xuân. Phong trào bông hoa điểm 10. - Các tổ trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Lớp trưởng tổng kết, nhận xét đánh giá chung. - HS lắng nghe, nhận xét bổ sung thêm. - Các tổ báo cáo: * Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình: + Học tập + Lao động Vệ sinh + Nề nếp, đạo đức,. + Các phong trào thi đua + ------------------- + ------------------ - Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn: .... - Tổ .. nhất - Tổ .. nhì - Tổ .. ba - Cả lớp phát biểu ý kiến, xây dựng phương hướng. - Theo dõi tiếp thu. Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của BGH Kiểm tra ngày.thángnăm 2013 Tổ trưởng Kiểm tra ngày.thángnăm 2013 Hiệu trưởng SINH HOẠT I/ Mục tiêu:- Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua : + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình. + GV đánh giá chung: * Ưu điểm: -Thực hiện tốt các yêu cầu lớp,trường đề ra. - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao. * Nhược điểm: - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: 3/Phương hướng tuần tới: - Duy trì các nề nếp đã có. - Phổ biến kế hoạch tuần 24 - Lớp trưởng nhận xét - Cả lớp phát biểu ý kiến. - Theo dõi tiếp thu.
Tài liệu đính kèm: