I. MỤC TIÊU :
- Đọc đúng các từ: Ê-đê, luật tục, tang chứng, nhân chứng.
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Ngày soạn:23/2/2013 Ngày dạy: Thứ hai,28/2/2013 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2 TẬP ĐỌC BÀI 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. MỤC TIÊU : - Đọc đúng các từ: Ê-đê, luật tục, tang chứng, nhân chứng. - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi : + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. 2. Bài mới: 30’ - Giới thiệu bài: Để giữ gìn cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên - ghi đầu bài. HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. -Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài -Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó. - Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Cho HS luyện đọc theo cặp . - Mời 1 HS đọc cả bài. HĐ 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài -Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi theo nhóm. + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ? + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ? GV : Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống thật sự, thanh bình. + Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? - GV nêu một số luật - GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại: HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm : - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1 -YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố : 5’ + Học qua bài này em biết được điều gì ? + Giáo dục hs : Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 4. Dặn dò: 1’ - VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài. - HS đọc bài, trả lời. + Trong đêm khuya, gió lạnh buốt. + Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ. - HS lắng nghe. - 1 hs khá, giỏi đọc bài - Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1 : Về cách xử phạt. + Đoạn 2 : Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ : luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát -1 em đọc chú giải sgk. - HS luyện đọc theo cặp . - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời CH - Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. -Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. - Các mức xử phạt rất công bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song) ; chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co) ; người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. - Tang chứng phải chắc chắn : phải nhìn tận mặt bắt tận tay ; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị . - HS K nêu - 1 HS đọc lại - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc. - HS lắng nghe. HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS nêu ND TIẾT 3: TOÁN TIẾT 116: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp. - Bài tập: Bài 1, 2(cột 1) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ + HS1 : Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? + HS1 : Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m. GVnx chấm điểm 2. Dạy bài mới : 30’ - Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta hệ thống hóa, củng cố, vận dụng công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương qua bài : Luyện tập chung- Ghi đầu bài. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1 : Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Để giải được bài toán ta cần áp dụng những quy tắc nào ? - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS. - Nhận xét, ghi điểm Bài 2 (cột 1): Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật ? GVnx chấm điểm 3. Củng cố-Dặn dò: 5’ - Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’Đố bạn về cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV khen những HS chơi tốt, làm bài tốt. - Học bài và làm bài ở vở BTT - HS nêu và lên bảng làm toán HS nx Bài 1. HS đọc đề, tìm hiểu đề. - Một hình lập phương có cạnh : 2,5cm. - Tính diện tích một mặt:cm2 ? - Diện tích toàn phần:cm2 ? - Thể tích:cm3 ? - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét, chữa bài: Bài giải: Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2). Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 6,25 × 6 = 37,5 (cm2). Thể tích của hình lập phương là: 2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3). Đáp số : 15,625 cm3 Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống: HHCN (1) Chiều dài 11cm Chiều rộng 10cm Chiều cao 6cm S mặt đáy 110cm2 Diện tích xq 252cm2 Thể tích 660cm3 - HS chơi trò chơi theo sự HD của GV TIẾT 4: LỊCH SỬ BÀI 24: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,của miền Bắc cho cách mạng niền Nam, góp phần vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. - Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). - Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, của cải cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam, các hình minh họa trong SGK phiếu học tập HS HS sưu tầm tranh ảnh thông tin về đường Trường Sơn. III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5' Sau hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và chính phủ xác định nhiệm vụ của mền Bắc là gì ? 2. Dạy bài mới: 28’ a.GTB : b.Nội dung: HĐ1:Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn – GV treo bản đồ Việt Nam chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn Đường Trường Sơn có vị trí như thế nào với hai miền Nam Bắc của nước ta ? Vì sao trung ương Đảng quyết định mở đường trường sơn ? - GV kết luận: H Đ 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm Tìm hiểu câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh -Tổ chức HS kể chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh HĐ3:Tầm quan trọng của đường trường sơn GV cho cả lớp suy nghĩ để trả lời câu hỏi Đường trường Sơn có tầm quan trọng ntn trong cuộc K/c chống Mĩ cứu nước ? GVKL 3. Củng cố dặn dò: 5' Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Sấm sét đêm..thừa - 2HS trả lời - HS cả lớp theo dõi 3HS khác lên chỉ vị trí - Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Nam -Bắc 19/5/1959 mở đường Trường Sơn Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện quân ta dựa vào rừng để che mắt địch. - Lắng nghe Lần lượt HS dựa vào SGK và tập kể lại 2HS kể trước lớp - HS trao đổi với nhau sau đó 1HS nêu ý kiến trước lớp - HS cả lớp thống nhất ý kiến HS đọc SGK và trả lời - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung - Lắng nghe HS đọc ghi nhớ SGK TIẾT 5: THỂ DỤC Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013 TIẾT 1: TOÁN TIẾT 117: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU : - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. -Bài tập: Bài 1, 2 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính thể tích hlp và hình hộp chữ nhật. 2. Dạy bài mới: 30’ a.GTB : b.Nội dung : HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc đề bài tập. - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK) - Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm. - GV nhận xét chốt lại. a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét, sau đó tự làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm - Nhận xét, ghi điểm. b) Gọi hs đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài. - Gọi 1 em nêu nhận xét - Gọi 1 em lên bảng làm bài - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Gọi hs đọc đề bài. - Hướng dẫn, gợi ý: - Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - Muốn tính thể tích của hình lập phương ta làm thế nào ? - Cho cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố - Dặn dò :5’ - Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ? - Muốn tính thể tích của hlp, hhcn ta làm thế nào ? - Dặn HS về nhà làm trong VBT toán HS viết trên bảng Bài 1. Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau: 10% của 120 là 12 5% của 120 là6 Vậy: 15% của 120 là 18. - Lấy 120 × tương tự như thế với số 5%, sau đó lấy: 12+ 6=18 a. Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung: - Nhận xét: 17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là Vậy : 17,5% của 240 là 42 b. Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính. - Một HS nêu nhận xét: - Nhận xét: 35% = 30% + 5% - 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182 Bài 2. Biết tỉ số thể tích của hai hình lập phương là : 2 : 3 (xem hình vẽ) sgk. a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhi ... g VBT toán. - Chuẩn bị bài sau kiểm tra 1 tiết. -HS nêu Bài 1. HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk. - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Giải 1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60cm = 6dm. a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) × 2 × 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 × 5 = 50(dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50= 230(dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 × 5 × 6 = 300(dm3) Đáp số: a) 230dm2; b) 300dm3 ; Bài 2: HS nêu yêu cầu bài . - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Giải a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của hình lập phương là: 1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375(m3) Đáp số: a) 9m2 ; b) 13,5m2; c) 3,375m3 -HS nêu TIẾT 2: THỂ DỤC TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN BÀI 48: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn BT 1) - Viết dược đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT 2. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : 5' - Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại (sau tiết trả bài văn kể chuyện). - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: 30' - Giới thiệu bài : GV nêu : Năm lớp 4 các em đã học về văn miêu tả đồ vật. Trong tiết học này và tiết học sau, các em sẽ ôn tập để củng cố, khắc sâu kiến thức về loại văn tả đồ vật, sau đó viết một bài văn hoàn chỉnh tả đồ vật. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập : Bài tập 1. Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Mời hai HS nối tiếp nhau đọc to, rõ nội dung BT1, đọc cả bài văn “Cái áo của ba”, các từ ngữ được chú giải, các câu hỏi sau bài. - GV giới thiệu một chiếc áo quân phục; giải nghĩa thêm từ ngữ : Vải Tô Châu : một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc. GV : Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo quân phục của người cha đã hy sinh. Ngày trước, cách đây vài chục năm, đất nước còn rất nghèo, HS đến trường chưa mặc đồng phục như hiện nay. Nhiều bạn mặc áo, quần sửa lại từ áo quần cũ của cha mẹ hoặc anh chị. - YC cả lớp đọc lại yêu cầu của bài; trao đổi theo cặp để trả lời lần lượt các câu hỏi. GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; kết bài kiểu mở rộng hay không mở rộng. a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài. - Phần thân bài được miêu tả như thế nào? b) Tìm các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài. - Tác giả đã quan sát cái áo tinh tế, tỉ mỉ từ hình dáng, đường khâu, đường khuy, cái cổ, cái măng sét đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanhNhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hoá, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, t.g đã có một bài văn miêu tả chân thực và cảm động. Phải sống qua những năm chiến tranh gian khổ, từng mặc quần áo may lại từ quần áo cũ của cha anh thì mới cảm nhận được tình cảm của t.g gửi gắm qua bài văn. - GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật; - Mời 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi, ghi nhớ. Bài tập 2.Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà theo lời dặn của cô như thế nào. - Đề bài yêu cầu gì ? *Nhắc học sinh: + Các em có thể tả hình dáng hay công dụng của quyển sách, quyển vở, cái bàn học ở lớp hay ở nhà, cái đồng hồ báo thứcchọn cách tả từ khái quát đến tả chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại. + Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò :5' - Mời học sinh đọc lại ghi nhớ. - Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2)chưa đạt về nhà viết lại . - Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết tập làm văn tới (Ôn tập về tả đồ vật), quan sát, chuẩn bị lập dàn ý miêu tả một đồ vật theo một trong 5 đề đã cho. - 3 học sinh đọc bài. - HS lắng nghe. Bài tập 1. Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới. - 1 học sinh đọc bài văn, 1 học sinh đọc chú giải, câu hỏi - HS quan sát, lắng nghe. - Đại diện cặp phát biểu ý kiến. * Về bố cục bài văn : + Mở bài : Từ đầu đến màu cỏ úa – Mở bài kiểu trực tiếp. + Thân bài : Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba. - Tả bao quát (xinh xinh, trông rất oách) Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể (những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét)nêu công dụng của cái áo (mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon). + Kết bài : Phần còn lại – Kết bài kiểu mở rộng. - Hình ảnh so sánh: những đường khâu đêu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như cái áo quân phục thực sự; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh nẽ và yêu thơng đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon. - Hình ảnh nhân hoá: Người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. - HS đọc: - Bài văn miêu tả đồ vật có 3 phần: MB, TB, KB. Có thể mở bài theo kiể trực tiếp hay dán tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hay không mở rộng Trong phần thân bài, trước hết nên tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật. Bài tập 2.Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - HS suy nghĩ , một vài HS nói tên đồ vật các em chọn miêu tả. + Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với các em. Như vậy đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài. - HS suy nghĩ , viết đoạn văn. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. - Học sinh đọc lại ghi nhớ. TIẾT4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 48: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp quan hệ từ thích hợp. - Làm được BT 1, 2 của mục III. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng lớp viết dàn ngang hai câu văn BT1 - Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu ghép ở BT1, các câu cần điền cặp từ hô ứng ở BT2 (phần Luyện tập). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2HS làm lại bài tập 3, 4 của tiết luyện từ và câu : MRVT : Trật tự –An ninh. 2. Dạy bài mới : 30' -Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. GV nêu: Tiết học này các em sẽ học cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng và biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp. HĐ 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần nhận xét : Bài tập1: Gọi 1HS đọc yêu cầu và nội dung BT1. - Cả lớp đọc thầm lại hai câu ghép; phân tích cấu tạo : xác định các vế câu trong mỗi câu, bộ phận C-V của mỗi vế câu. - GV mời 2HS lên bảng phân tích cấu tạo của 2 câu ghép. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Bài tập 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu - Gọi một HS đọc yêu cầu của BT2. - Cho cả lớp đọc thầm lại 2 câu văn ở bài tập 1, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của bài; suy nghĩ, thay thế những từ được in đậm ở BT1 bằng những từ khác. - Gọi HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng. *Để thể hiện quan hệ về nghĩa giữa các câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng các cặp quan hệ từ nào nữa? HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập1: Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, cho hs làm bài cá nhân – các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp quan hệ từ nối 2 vế câu. - GV dán bảng 2 tờ phiếu, gọi 2HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Cách thực hiện tương tự ở BT1. GV lưu ý HS : có một vài phương án điền các cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống ở một số câu. - GV mời 3,4 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm cao hơn với những HS có nhiều phương án điền từ. 3. Củng cố - Dặn dò : 5' - Gọi 2-3 hs đặt câu với các cặp quan hệ từ đã học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các câu ghép bằng cặp quan hệ từ. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. Bài tập1: Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu: - 1HS đọc yêu cầu và nội dung BT1. - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm Câu ghép 1: Vế1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt C V Vế 2: sương đã buông nhanh xuống C V mặt biển . Câu ghép 2 Vế1: Chúng tôi đi đến đâu, C V Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến đấy. C V Bài tập 2:Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng làm gì ? Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi ? + Ýa : Các từ vừa đã, đâu đấy trong hai câu ghép trên dùng để nối vế câu1 với vế câu 2. + Ý b : Nếu lược bỏ các từ vừa đã đâu đấy, thì : Quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước. Câu văn có thể không hoàn chỉnh (câu b). Bài tập 3: Tìm những từ có thể thay thế cho các từ in đậm trong hai câu ghép đã dẫn. - HS đọc yêu cầu của bài ; suy nghĩ, thay thế những từ được in đậm ở BT1 bằng những từ khác. Ngoài 2 cặp quan hệ từ vừađã, đâu đấy đùng để nối các câu ghép biểu thị quan hệ từ, ta còn có thể sử dụng các cặp quan hệ từ như : + Với câu a : chưa đã, mới đã, càng càng + Với câu b : chỗ nào chỗ nấy. Bài tập1: Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào ? -HS đọc yêu cầu của BT1, làm bài cá nhân – các em gạch 1 gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp quan hệ từ nối 2 vế câu. Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông vọng ra. Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bừng lên rực rỡ. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2. Tìm các cặp quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS làm bài tập. a) Mưa càng to, gió càng mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu. TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: