I. Mục tiêu:
-Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
-Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế
-Bài tập cần làm : 1
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK, phấn màu
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TUẦN 26 Thứ hai,ngày 11 tháng 3 năm 2013 Tiết 126 : TOÁN NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ. (Trang :135 ) I. Mục tiêu: -Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số -Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế -Bài tập cần làm : 1 II. Chuẩn bị: + GV: SGK, phấn màu + HS: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Cho HS chữabài trong VBT Giáo viên nhận xét _ cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: ® Giáo viên ghi bảng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. -Giáo viên nêu ví dụ như trong SGK -Để biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta làm sao? -Giáo viên giới thiệu cách đặt tính 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút -Cho HS nêu ví dụ 2 trong SGK -Yêu cầu HS nêu phép tính và cho HS làm theo cặp -Cho HS nêu kết quả -Hướng dẫn HS đổi:75 phút=1 giờ 15 phút vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Cho HS làm bài vào vở,giáo viên chấm chữa bài cho HS v Hoạt động 3: Củng cố. -Cho HS thi đua tính 12 phút 12 giây x 6 5. Tổng kết – dặn dò: Ôn lại quy tắc,làm BT2 Chuẩn bị: Chia số đo thời gian. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt sửa bài (HSKG) +(HSTBY) Cả lớp nhận xét. -Nghe ,đọc lại (HSTBY) -Ta lấy 1 giờ 10 phút x 3 (HSKG) -Nghe+ quan sát -> Kết luận: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút (HSKG) -Đọc ví dụ 2 (HSTBY) -Nêu phép tính và thực hiện tính theo nhóm đôi :3 giờ 15 phút x5 =15 giờ 75 phút -Nêu kết quả (HSTBY) -Nghe kết luận: Vậy 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút (HSKG) -Đọc yêu cầu bài tập (HSTBY) -HS làm bài vào vở rồi chữa bài a)9 giờ 36 phút (HSTBY) 17 giờ 32 phút (HSTBY) 1 giờ 2 phút 5 giây (HSKG) b)24,6 giờ (HSKG) 13,6 phút (HSKG) 28,5 giây (HSTBY) -Thi đua làm bài (HSKG) -Nghe ---------------------------------------------------------------------- Thứ hai,ngày 11 tháng 3 năm 2013 Tiết 26 : ĐẠO ĐỨC EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) I. Mục tiêu: -Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em -Neal notice các biểu hiện cùa hòa bình trong cuộc sống hằng ngày . -Yêu hòa bình,tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường địa phương tổ chức (HSKG) -Biết được ý nghĩa của hóa bình ,biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng (HSKG) - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. -Giáo dục kĩ năng sống:Kĩ năng đãm nhận trách nhiệm II. Chuẩn bị: -GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh. -HS:SGK Đạo đức 5;Bài hát:Trái đất này là của chúng mình,thẻ màu III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ của bài trước > Giáo viên nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: -Cho HS hát bài trái đất này là của chúng mình -Bài hát nói lên điều gì? -Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì? -> chúng ta làm gì để giữ hòa bình và phải đấu tranh cho hòa bình như thế nào ta tìm hiểu quả bài học hôm nay. “Em yêu hoà bình.” 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận phân tích thông tin. Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy những gì trong tranh? + Nội dung tranh nói lên điều gì? ® Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học, Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. -Cho HS nêu phần ghi nhớ v Hoạt động 2: Làm bài 1/ SGK (học sinh biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình). Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và yêu cầu học sinh bài tỏ thái độ của mình bằng thẻ màu : tán thành, không tán thành, lưỡng lự. ® Kết luận Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. -> giáo dục kĩ năng sống v Hoạt động 3: Làm bài 2/ SGK (Giúp học sinh hiểu được những biểu hiện của tinh thần hoà bình trong cuộc sống hằng ngày). -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Cho HS suy nghĩ làm bài bằng bút chì vào SGK ® Kết luận: Việc bảo vệ hoà bình cần được thể hiện ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người; giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác như các thái độ, việc làm: b, c, trong bài tập 2. v Hoạt động 4: Làm bài tập 3 -Cho HS đọc yêu cầu bài 3 -CHo HS làm việc theo nhóm 4 -> Giáo viên nhận xét chốt lại v Hoạt động 3: Củng cố. Cho HS nêu lại phần ghi nhớ 5. Tổng kết – dặn dò: Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới. Sưu tầm thơ, truyện, bài hát về chủ đề “Yêu hoà bình”. Vẽ tranh về chủ đề “Em yêu hoà bình”. Chuẩn bị: Tiết 2. Nhận xét tiết học. 2 học sinh đọc. Nghe Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”. -Trái đất tươi đẹp là của chúng mình (HSKG) -Phải đấu tranh cho hòa bình (HSTBY) -Nghe,lặp lại tựa Học sinh quan sát tranh trao đổi theo nhóm đôi + Chiến tranh làm cho con ngừoi chết chó ,đau thương làm cây cối đỗ ngã,. +Nêu nội dung của bức tranh -Trình bày kết quả thảo luận -Nêu phần ghi nhớ trong khung xanh SGK (HSTBY) -Giơ thẻ xanh,đỏ,vàng bày tỏ ý kiến Các ý kiến a, d là đúng, b, c là sai. -> Giải thích theo sự hiểu biết của bản thân (HSKG) -Đọc yêu cầu bài tập (HSTBY) -Tự làm bài -Nêu ý kiến của mình :việc làm ở câu b,c thể hiện lòng yêu hòa bình (HSTBY) -Đọc yêu cầu bài tập (HSTBY) -Thảo luận nhóm -Trình bày kết quả -Nêu phần ghi nhớ (HSTBY) Nghe ------------------------------------------------------------------------ Thứ hai,ngày 11 tháng 3 năm 2013 Tiết 51 : TẬP ĐỌC NGHĨA THẦY TRÒ I. Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi,tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Cửa sông Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi: + Nội dung của bài + Cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Nghĩa thầy trò.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên giới thiệu tranh Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn -> Giáo viên theo dõi chỉnh sửa cách phát âm giúp HS hiểu nghĩa của từ mới -Cho HS luyện đọc theo cặp -Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài (giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy tro)ø. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? +Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? + Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào? + Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó. +Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu. Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. > Gợi ý giúp HS nêu nội dung bài học v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng. VD: Thầy / cảm ơn các anh.// Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.// Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm. -> Bình chọn hS đọc hay nhất v Hoạt động 4: Củng cố. -Cho HS nêu lại nội dung bài học 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc bà và trả lời câu hỏi + (HSTBY) + (HSKG) -Nghe -Đọc to bài (HSKG) -Quan sát -Đánh dấu đoạn : Đoạn 1: “Từ đầu rất nặng” Đoạn 2: “Tiếp theo tạ ơn thầy” Đoạn 3: phần còn lại. -Đọc nối tiếp 3 đoạn (HSKG) -> (HSTBY) -Đọc theo cặp -Nghe +Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng thầy, người đã dìu dắc dạy dỗ mình trưởng thành.(HSTBY) +Chi tiết “Từ sáng sớm và cùng theo sau thầy”.(HSKG) +Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy. (HSTBY) +Chi tiết: “Mời học trò đến tạ ơn thầy”.(HSKG) + Uốn nước nhớ nguồn.(HSTBY) Tôn sư trọng đạo Nhất tự vi sư, bán tự vi sư Kính thầy yêu bạn -Bài văn ca ngợi tru ... CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tập chuyển câu chuyện thành kịch. Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về nhà viết lại màn kịch (2) hoặc (3). 3. Giới thiệu bài mới: Tiết tập làm văn hôm nay là tiết trả bài viết văn tả đồ vật mà các em đã làm. Trong tiết học này các em cần nắm được yêu cầu của bài văn và biết sửa lỗi mà cô yêu cầu trong bài viết của mình. Bài mới: Trả bài văn tả đồ vật. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung. Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết viét bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh. * Những ưu điểm chính: VD: Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh, ý sáng tạo. Nêu ví dụ cụ thể kèm tên học sinh. * Những thiếu sót hạn chế. VD: Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê. Thông báo số điểm cụ thể. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài. Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung. Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ. * Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay. Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay. v Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Cho HS làm bài vào VBT Giáo viên nhận xét, chấm điểm bài làm của một số học sinh. v Hoạt động 4: Củng cố.- dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn vào vở. Nhận xét tiết học. Hát -HS đọc màn kịch đã viết ở tiết trước -Nghe Học sinh lắng nghe. Đọc lời nhận xét. Đọc chỗ đã cho lỗi trong bài. Viết phiếu các lỗi theo từng loại và sửa lỗi. Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn cạnh bên để soát lại. -Đọc đoạn văn hay của bạn,nêu cái hay của bạn -Đọc yêu cầu bài tập Học sinh làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ). Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp. Nhận xét. -Nghe ---------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 15 tháng 3 năm 2013 Tiết 130 : TOÁN VẬN TỐC (Trang : 138) I. Mục tiêu: -Có khái niệm ban đầu về vận tốc,đơn vị đo vận tốc -Biết tính vận tộc của một chuyển động đều -Bài tập cần làm : 1,2 II. Chuẩn bị: + GV: bảng nhóm + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Luyện tập chung. -Cho HS chữa bài tập 2b,4 (2 dòng còn lại ) GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài: “Vận tốc”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về vận tốc. Giáo viên nêu bài toán : “Một ô tô mỗi giờ đi được 50 km, 1 xe máy mỗi giờ đi được 40 km và cùng đi quãng đường từ A đến B , nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước ?” GV hỏi : Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn ? Ví dụ 1 : Một ô tô đi được quãng đường dài 170 km hết 4 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu Km ? -> Giáo viên giới thiệu:42,5 km là vận tốc ô tô đi trong 1 giờ viết tắt là 42,5 km/giờ - GV nêu : nếu quãng đường là S , thời gian là t , vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là : V = S : t - GV cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô . Ví dụ 2: Một người chạy được 60 m trong 10 giây. Tính vận tốc chạy của người đó + Đề bài hỏi gì? + Muốn tính vận tốc chạy của người đó , ta cần làm như thế nào? -Cho HS tự làm bài vào vở nháp -> Giáo viên chốt lại => Vận tốc chỉ rõ sự nhanh chậm của chuyển động,thường được tính với đơn vị m/giây;km/giờ v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Muốn tính vận tốc của xe máy ta phải làm sao? -Cho HS làm bài vào vở,giáo viên chấm chữa bài cho HS Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Cho HS thi đua làm bài vào bảng nhóm -Giáo viên nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh nhất v Hoạt động 3 : Củng cố Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc và đơn vị của vận tốc 5. Tổng kết – dặn dò: - Làm bài 3/ 139 . - Chuẩn bị: “Luyện tập” Nhận xét tiết học. + Hát. Lần lượt sửa bài 2b(HSKG) ;4 (HSTBY) Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc đề.(HSTBY) . . Ô tô vì 1 giờ ô tô chạy 50 km. (HSTBY) Học sinh vẽ sơ đồ. (HSKG) A 170km ? ? ? ? 1 giờ 1 giờ 1 giờ 1 giờ 1 giờ đi được: (HSKG) 170 : 4 = 42, 5 (km/ giờ) -Nghe,ghi nhớ đơn vị vận tốc là km/giờ -HS nhắc lại công thức tính vận tốc V = S: t (HSTBY) + Người đi bộ khoảng : 5 km / giờ + Xe đạp khoảng : 15 km/ giờ + Xe máy khoảng : 35 km/ giờ + Ô tô khoảng : 50 km/ giờ (HSTBY) -HS đọc đề bài ví dụ 2 (HSTBY) + Tính vận tốc chạy của người đó(HSTBY) +Ta lấy quãng đường chia cho thời gian (HSTBY) -Làm bài vào vở nháp ,1 HS lên bảng sửa bài (HSKG) -Nghe -Đọc yêu cầu bài tập (HSTBY) -Ta lấy quãng đường chia cho thời gian (HSTBY) -HS làm bài vào vở rồi chữa bài (HSTBY) Giải Vận tốc xe máy: 105:3=35 (km/giờ) Đáp số:35 km/giờ -Đọc yêu cầu bài tập (HSTBY) -Làm bài vào bảng nhóm -Treo bảng nhóm nêu nhận xét (HSKG) Vận tốc của máy bay là: 1800:2,5 =720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ -Nhắc lại (HSTBY) -Nghe ---------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 15 tháng 3 năm 2013 Tiết 2 6: LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. Mục tiêu: -Biết cuối năm 1972 Mĩ dùngmáy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc âm mưu khuất phục nhân dân ta. -Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không” - Trình bày sự kiện lịch sử. - Giáo dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh. II. Chuẩn bị: + GV: Tư liệu lịch sử. + HS: Chuẩn bị nội dung bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa. Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mĩ của quân giải phóng Miền Nam? Nêu nội dung bài học ® GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Giáo viên trình bày vắn tắt về tình hình chiến trường miền Nam và đàm phán ở hội nghị Pari về Việt Nam Cho HS đọc kênh chữ trong SGK kết hợp vốn hiểu biết của mìnhtrả lời:Tại sao Mĩ ném bom HN? Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo của đế quốc Mĩ đối với HN? Giáo viên nhận xét,chốt lại v Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK thuật lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội Cho đại diện các nhóm trình bày ,giáo viên chốt lại -Tại sao ngày 30/12/1972 ,Tổng thống Mỹ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc? v Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng. Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau: + Trong 12 ngày đêm chiến thắng không quân Mĩ, ta đã thu được những kết quả gì? +Tại sao gọi chiến thắng Điện Biên Phủ trên không? + Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? ® Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Cho HS nêu nội dung bài học Học bài. Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”. Nhận xét tiết học Hát (HSKG) (HSTBY) -Nghe -Nghe - HS đọc thầm trả lời câu hỏi:Mĩ tin rằng bom đạn của chúng sẽ làm cho chính phủ ta run sợ, phải kí hiệp định theo ý muốn của chúng.(HSKG) -Chúng ném bom vào bệnh viện,trường học ,khu phố,bến xe,làm cho hàng nghìn người dân chết và bị thương. (HSTBY) -HS làm việc theo nhóm 4 -Trình bày diễn biến trận đánh trên không.(HSKG) ->(HSTBY) -Vì chúng nghĩ rằng không thể thắng ta bằng bom đạn. -HS trao đổi cặp: +Bắn rơi máy bay B52,bắt sống 12 phi công, (HSKG) +Vì thắng ở Điện Biên Phủ nhưng thắng về quân sự trên không (HSTBY) +Mỹ phải kí hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam (HSKG) Đại diện nhóm phát biểu ý kiến -Nêu lại phần ghi nhớ (HSTBY) ---------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 15 tháng 3 năm 2013 SINH HOẠT LỚP TUẦN 26 I.SƠ KẾT TUẦN: CHUYÊN CẦN: Vắng: Trễ: . VỆ SINH: Cá nhân: thực hiện tốt. Tổ . thực hiện tốt vệ sinh lớp học và sân. ĐỒNG PHỤC: Một số em còn mặc áo chưa đúng qui định: .. NỀ NẾP THÁI ĐỘ HỌC TẬP: -Một số em trong giờû học chưa chú ý bài: . -Quên đồ dùng: . THỂ DỤC GIỮA GIỜ : . NGẬM THUỐC: II. TUYÊN DƯƠNG: CÁC EM THỰC HIỆN TỐT ĐƯỢC TUYÊN DƯƠNG: . TẬP THỂ ĐƯỢC TUYÊN DƯƠNG: Tập thể tổ . III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 27: BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ: Nhắc các em chưa thực hiện tốt, chưa chú ý bài trong giờ học thực hiện tốt hơn. ................................................................................................................................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG TUẦN TỚI: .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: