Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 27 (chi tiết)

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 27 (chi tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. KT: HS hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh nhân gian độc đáo.

2. KN: Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng ca ngợi, tự hào.

3. TĐ: HS có ý thức giữ gìn truyền thống của quê hương

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa ở SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 27 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 04 tháng 03 năm 2013
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
BÀI 53: TRANH LÀNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
1. KT: HS hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh nhân gian độc đáo.
2. KN: Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng ca ngợi, tự hào.
3. TĐ: HS có ý thức giữ gìn truyền thống của quê hương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa ở SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài cũ: 5’ 
"Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân"
- Nhận xét bài cũ
B. Bài mới : 30’
1. Giới thiệu bài:
- Y/C HS quan sát tranh, 
a/ Luyện đọc 
 HD đọc toàn bài
 - Chia đoạn: 3 đoạn
- Y/C HS đọc tiếp nối 
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó
- Giải nghĩa một số từ khó
-Đọc diễn cảm bài
b/ Tìm hiểu bài :
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời CH
- Kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài .. của làng quê Việt Nam ?
- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
- Tìm những TN ở 2 đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
- Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
 c/ Đọc diễn cảm :
- H/dẫn HS thống nhất cách đọc
- H/ dẫn đọc diễn cảm đoạn 1+ đọc mẫu
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét
 3. Củng cố - Dặn dò: 5’
- ND bài TĐ nói lên điều gì ? 
- GVnx chốt lại bài
- Chuẩn bị bài tiết sau
- 2 HS đọc bài + TLCH
- 1 HS
- HS quan sát + nêu nội dung
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài
- 3 em đọc nối tiếp bài lần 1
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- 1 HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp - Một vài cặp đọc lại bài
- HS theo dõi
- HS đọc thầm và TLCH
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa, tranh tố nữ ...
- Màu đen không pha .. thuốc mà luyện bằng bột than ... Màu trắng điệp .. bột vỏ sò ...
- Tranh lợn ... rất có duyên, tranh gà ... tưng bừng ca múa, kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế. Màu trắng ... hội họa
- Vì họ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh ...
- 3 em đọc tiếp nối
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS thi đọc diễn cảm
- Lớp nhận xét, bình chọn
- HS nêu
TIẾT 3: TOÁN
TIẾT 131: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1.KT: Biết tính vận tốc chuyển động đều.
 2.KN: Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 3.TĐ: HS học tập tích cực
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. KTBC: 5’
 Y/C HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc 
2. Bài mới : 30’
a.GTB :
b.Nội dung bài : 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS làm bảng
- Gọi HS đọc bài giải
- Y/C HS nêu cách tính với đơn vị đo là m/giây
- Y/C HS nhận xét và trình bày cách làm 
Bài 2: 
- Hướng dẫn cách ghi vở
- Gọi HS đọc kết quả các trường hợp còn lại
- Yêu câu hs nhận xét và nêu cách làm
Bài 3: BT cho biết gì ?
BT hỏi gì ?
- Y.C HS nêu cách tính
* Bài 4: 
- GV chữa bài
- Y/C HS có thể nêu cách tính khác
3. Củng cố - Dặn dò : 5’
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu
 V = S : t
- Đọc đề và nêu yêu cầu
- HS tự làm bài và trình bày cách giải
 Vận tốc của đà điểu là: 
 5250 : 5 = 1050 (m / phút)
 5 phút = 300 giây
 5250 : 300 = 17,5 (m / giây) hoặc( 1050: 60)
- 1,2 hs nêu
- Một HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời
 Với S = 130 km; t = 4 giờ
 Thì V = 130 : 4 = 32,5 (km / giờ)
- 2 em đọc
- HS đọc đề bài, chỉ ra quãng đường và thời gian đi ô tô 
 Quãng đường ô tô đi là:
 25 - 5 = 20 (km)
 Vận tốc ô tô đi là:
 20 : 0,5 = 40 (km / giờ)
- Đọc đề và tự làm bài
7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút 
= 1 giờ 15 phút ( = 1,25 giờ)
 30 : 1,25 = 24 (km / giờ)
 1 giờ 15 phút = 75 phút
 30 : 75 = 0,4 (km / phút)
 0,4 km / phút = 24 km / giờ
- HS lắng nghe
TIẾT 4: LỊCH SỬ
BÀI 27: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA - RI
I .Mục tiêu
- KT: HS biết sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri.
- KN: HS nắm được nguyên nhân, một số điều khoản quan trọng và nêu được ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri.
- TĐ: Tự hào về những thắng lợi vẻ vang của dân tộc. 
II. Đồ dùng dạy học
- Ảnh, tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
.+ Thuật lại diễn biến trận đấu đêm 26- 12- 1972 trên bầu trời Hà Nội.
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không có ý nghĩa gì ?
Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 
a.GTB :
b.Nội dung : 
Hoạt động 1: 2’( làm việc cả lớp) 
- GV giới thiệu bài.
- GV nêu nhiệm vụ cho học sinh::
1) Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri ?
2) Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra như thế nào ?
3) Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
1. Nguyên nhân: 7’
Hoạt động 2 ( Hoạt động nhóm đôi ) 
+ Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri ?
- Gv chốt: ( Do những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam- Bắc trong năm 1972, Mĩ buộc pohair kí Hiệp định Pa- ri về Vietj Nam ).
2. Diễn biến: 14’
Hoạt động 3 ( làm việc nhóm 4 ) 
- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm, phát phiếu học tập.
+ Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra vào ngày nào, trong khung cảnh ra sao ?
+ Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
Gv chốt: 
+ Vào ngày 27-1-1973 tại tòa nhà Trung tâm các hội nghị quốc tế ở phố Clê-be ( Pa-ri), lễ kí Hiệp dịnh Pa-ri đã diễn ra.
+ Những điều khoản cơ bản của Hiệp định Pa-ri :Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN; chấm dứt dính líu về quan sự ở VN; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
3. Ý nghĩa: 5’
Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp 
+Hiệp định Pa-ri về Việt Nam có ý nghã như thế nào ?
Gv chốt. ( Đế quốc Mĩ buộc rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
3.Củng cố - Dặn dò :3’ 
+ Nêu những điều khoản cơ bản của Hiệp định Pa-ri.
+ Hiệp định Pa-ri về Việt Nam có ý nghĩa gì ?
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài : Tiến vào Dinh Độc Lập
- Hs trả lời.
- 2 HS nhắc lại nhiệm vụ học tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- Học sinh trả lời
Hs khác nhận xét, bổ sung
- Hs trả lời
- Hs trả lời.
TIẾT 5: THỂ DỤC
Thứ ba ngày 05 tháng 03 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN
TIẾT 132: QUÃNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
 1.KT: HS biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 2.KN: HS thực hành tính quãng đường.
 3.TĐ: HS học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 5’
Cho hs nhắc lại công thức tính vận tốc 
2. Bài mới:
*GTB :
 *Nội dung :
a/ Bài toán 1:
BT cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì? 
- Gọi HS nêu cách tính s đi được của ô tô 
- Tại sao lấy 42,5 x 4 ?
* Ghi bảng; 42,5 x 4 = 170 ( km)
 v x t = s
- Nêu cách tính quãng đường 
- Viết công thức tính quãng đường
V: vận tốc; t: thời gian; S: Quãng đường
b/ Bài toán 2:
* Y/C HS vận dụng công thức đã học để giải bài toán
 - Yêu cầu HS nhận xét bài ở bảng
+ Lưu ý HS: có thể đổi đơn vị đo dưới dạng phân số
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính quãng đường
3. Thực hành 
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài
* Gọi HS đọc bài giải và nêu cách làm
- Chấm, chữa bài
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhận xét về vận tốc và số đo thời gian 
- Có thể thay số đo vào công được không? Ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn HS giải
*Bài 3:
- Nêu thời gian đi của xe máy
- Chữa bài
* Lưu ý HS: Nếu đổi số đo thời gian có kết quả là STP vô hạn thì ta nên đổi về phân số.
- Nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò :5’
- Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
-1 HS đọc bài toán , nêu yêu cầu bài toán
- Quãng đường ô tô đi
- ..: 42,5 x 4 
-...TB một giờ đi được 42,5km mà ô tô đã đi 4 giờ
- ..lấy vận tốc nhân với thời gian
 - 1 hs lên bảng viết công thức S = V x t
- HS đọc đề và tóm tắt , giải bài
 Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường đi được là:
 12 x 2,5 = 30 (km)
 Đáp số: 30 km
- .. 2 giờ 3 phút = 2giờ = giờ
 12 x = 30 (km)
- 1 -2 HS nêu cách tính quãng đường và công thức tính 
- HS làm bài vào vở
Quãng đường ca nô đi được trong 3 giờ:
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6km
- 1-2 HS
- HS đọc đề toán
- t : phút
 - v : km/ giờ
..đổi 15phút = giờ ?
- Vận tốc km/giờ km/phút
Cách 1:
 Đổi 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường người đó đi xe đạp là: 
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Cách 2:
 Đổi 1 giờ = 60 phút
 - V: 12,6 : 60 = 0,21 (km / phút)
Quãng đường người đó đi xe đạp là
 0,21 x 15 = 3,15 (km)
-1 HS đọc đề
- 1HS trả lời
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
Thời gian đi hết quãng đường là:
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút 
 2 giờ 40 phút = giờ 
 Quãng đường AB là:
 42 x 8 : 3 = 112 (km)
 Đáp số: 112 km
- 2 HS
TIẾT 2: CHÍNH TẢ
BÀI 27: NHỚ VIẾT CỬA SÔNG
I. MỤC TIÊU:
 1.KT: Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông..
 2.KN: Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc
 sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ( BT2).
 3.TĐ: HS viết cẩn thận, trình bày đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I. Bài cũ :5’
- Y/C HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài
- Viết 2 tên người, tên địa lí nước ngoài
II .Bài mới:30’
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết 
- Đọc thuộc 4 khổ thơ cuối bài
- Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
- Lưu ý HS chú ý cách trình bày, những từ dễ viết sai: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa ...
- Chấm chữa bài: 10 bài
- Nhận xét chung.
 3. HS làm bài tập :
Bài 2:
- Phát bảng phụ cho HS
- Nhận xét, chốt ý
4. Củng cố - Dặn dò: 5’
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS trả lời
- 1HS viết bảng
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 1 em đọc
- Là nơi biển tìm về với đất, cá đối - đẻ trứng, con tàu - chào mặt đất ...
- 1 HS lên viết bảng, lớp viết vở nháp.
- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ cuối ở SGK
- Gấp sách, nhớ lại 4 khổ thơ và tự viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi
- 1 em nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc đoạn văn, gạch chân các tên riêng, giải thích cách viết
- 2 em làm ở bảng phụ
- HS tiếp nối trình bày:
* Tên người: Cri-xtô- phô- cô, 
Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-ki
* Tên địa lí: I- ta-li-a, Lo-ren,A-mê-ri-ca
TIẾT 3: LUYỆN TỪ & CÂU
BÀI 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, 
ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT 1
2. KN: Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ ... hộp theo vị trí quy định.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
 GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe cần cẩu. GV dặn HS mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các bộ phận sẽ lắp được tiết tiếp theo.
- 1 HS nhắc lại. HS nhắc lại quy trình lắp xe ben
- HS theo dõi.
HS quan sát kĩ từng bộ phận của mẫu và đặt câu hỏi: Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó.
1 – 2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào nắp hộp theo từng loại.
HS quan sát hình 2 (SGK)
+ Để lắp được thân và đuôi máy bay, cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu ? 
* Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3 – SGK)
HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào ? 
- HS quan sát mẫu.
- HS trả lời: Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay).
- 1 - 2 HS chọn và xếp chi tiết theo yêu cầu.
- Các HS khác quan sát và bổ sung.
- HS quan sát hình.
- Chọn 4 tấm tam giác; 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 5 lỗ, 1 thanh thẳng 3 lỗ, 1 thanh chữ U ngắn.
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS quan sát hình và phát biểu ý kiến.
- Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh chữ U dài.
- 1 HS trả lời và tiến hành lắp.
- Các HS khác quan sát và bổ sung.
- HS quan sát hình và phát biểu ý kiến.
- HS lắng nghe và quan sát cách lắp.
- HS lắng nghe và quan sát cách lắp.
- HS quan sát hình và phát biểu ý kiến.-
 1 HS trả lời và tiến hành lắp.
- Các HS khác quan sát và bổ sung.
- HS lắng nghe và quan sát cách lắp.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe và ghi nhớ cách tháo và xếp các chi tiết.
TIẾT 4: KHOA HỌC
BÀI 54: CÂY CON CÓ THỂ MỌC TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. MỤC TIÊU:
 1.KT:. Biết và chỉ được một số cây được mọc ra từ thân, cành , rễ, lá của cây 
Mẹ
2.KN: Thực hành : trồng câybằng một số bộ phận của cây mẹ
3. TĐ: HS biết chăm sóc cây tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ ở SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài cũ : 5’"Cây con mọc lên từ hạt"
- Nêu quá trình phát triển thành cây con từ hạt
- Nhận xét tiết học
B. Bài mới: 30’
a.GTB :
b. Nội dung :
* Hoạt động 1 : Nơi cây con có thể mọc lên
- Phân nhóm – giao việc 
- Tìm chồi trên ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành tỏi mọc lên từ vị trí nào của cây?
- Trình bày cách trồng mía ? 
- Người ta trồng hành bằng cách nào?
- Yêu cầu HS chỉ vào từng tranh minh họa và trình bày theo yêu cầu
- Vị trí của chồi có thể mọc ra từ cây củ đó
- Nhận xét, kết luận
* Hoạt động 2 : Cuộc thi người làm vườn giỏi
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 
- Nhận xét tuyên dương 
 3. Củng cố - Dặn dò : 5’
 - Nhận xét tiết học
- 2 HS trình bày
- HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm quan sát hình vẽ ở SGK và vật thực được mang theo
- HS chỉ vào từng hình trong hình 1 / 110 để trình bày cách trồng mía 
- Đại diện nhóm trình bày
-..... lấy nhọn mía, đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh đất ...
- .. tách củ hành bằng các nhánh đặt xuống đất.
- Các nhóm bổ sung
- H1: cây mía mọc ra từ nách lá
- Củ khoai tây mọc ra từ các chỗ lõm... 
- HS theo dõi
- Các nhóm thảo luận cách trồng một số loài cây.
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC 
TIẾT 27: EM YÊU HÒA BÌNH (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 1. KT: Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
 Nêu được những biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
 2.KN: HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình do nhà trường,
 địa phương 
tổchức.
*Kn x/định g/trị;kn h/tác với bạn bè;kn đảm nhận trách nhiệm,tìm kiếm và xử lí thông tin, kn trình bày suy nghĩ,ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.
 3.TĐ: Yêu hòa bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hòa bình, ghét chiến tranh phi nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 3’
Cho hs đọc ghi nhớ
2.Bài mới : 28’
a.GTB :
b.Nội dung :
* Hoạt động 1 : Bài tập 4
- Giới thiệu tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh
- Nêu yêu cầu
- Nhận xét, giới thiệu thêm tranh, ảnh, 
* Kết luận
* Hoạt động 2 : Vẽ “cây hòa bình”
- GV chia nhóm 
- Hướng dẫn HS vẽ. Phát giấy khổ to
- Gọi đại diện nhóm giới thiệu tranh
- Nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 3 : Triển lảm về chủ đề “Em yêu hòa bình”
- Trình bày bài thơ, bài hát, múa, tiểu phẩm về chủ đề
- Nhận xét, nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình phù hợp với khả năng.
 3. Củng cố - Dặn dò: 5’
- GVnx chốt lại bài
BV: Thực hành bài học
* Giới thiệu tư liệu sưu tầm
- Lần lượt từng cá nhân giới thiệu trước lớp tranh, ảnh, bài báo ...sưu tầm được về các hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
- HS quan sát
- HS thực hành nhóm 4
- Các nhóm vẽ tranh
*Rễ cây : Hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh, cách ứng xử ...
* Hoa, quả và lá cây : những điều tốt đẹp mà hòa bình mang lại.
- Các nhóm nhận xét
- Các nhóm treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề “ Em yêu hòa bình”. 
- Lớp xem tranh nêu câu hỏi hoặc bình luận
- HS trình bày
- Về nhà tiếp tục sưu tầm tranh ảnh, bài thơ bài hát về chủ đề “Em yêu hòa bình”
 Thứ sáu ngày 08 tháng 03 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN 
TIẾT 135: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1.KT: Biết tính thời gian của một chuyển động đều. Biết quan hệ giữa thời gian 
với vận tốc và quãng đường. 
2.KN: Rèn kĩ năng vận dụng công thức để tính.
3.TĐ: HS học tập tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I. Bài cũ: 5’
- Gọi HS nêu công thức và quy tắc tính thời gian
- Nhận xét
II. Bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1: ( bảng nhóm)
Bài tập y/c gì ?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả . Nêu cách tính 
Bài 2:
- Y/C HS trình bày bài giải
- Chấm, chữa bài
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự tóm tắt đề và làm bài
 - Y/C một em lên bảng làm
* Chấm, chữa bài
*Bài 4: Bài toán cho biết gì ?
BT hỏi gì ? 
* Lưu ý HS đổi đơn vị đo
- Gọi HS nêu cách giải khác
- Kết luận
3. Củng cố - Dặn dò :5’
GV cho hs nhắc lại bài
- - Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài và kiểm tra kết quả lẫn nhau
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
a) 4 giờ 21 phút (4,35 giờ) 
b) 2 giờ 
c) 6 giờ 
d) 2,4 giờ (2 giờ 24 phút)
- 1 HS đọc đề bài, làm bài vào vở
Đổi 1,08 m = 108 cm
Thời gian con ốc sên bò q/ đường 108 cm là:
 108 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số: 9 phút
- HS đọc đề và giải bài toán
Tóm tắt: v = 96 km/ giờ S = 72 km
 t = .... ? 
- Thời gian đại bàng bay là:
72 : 96 = (giờ) ( 0,75 giờ); giờ = 45 phút
- 1 HS đọc đề - suy nghĩ và nêu cách giải
 Đổi 10,5 km = 10500 m
-T để rái cá bơi hết s là: 10500: 420 =25(phút) Đáp số : 25 phút
- HS trình bày 
- 2 HS nêu lại cách tính quãng đường, vận tốc, thời gian trong toán chuyển động đều.
TIẾT 2: THỂ DỤC
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
BÀI 54: TẢ CÂY CỐI
(Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
 1.KT: HS viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần ( mở bài, thân bài, 
kết bài), đúng yêu cầu của đề bài: dùng từ, đạt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
 2. KN: Thực hành viết bài văn tả cây cối.
 3.TĐ: HS học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh ảnh về cây, trái 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ?
2.Bài mới :30’ 
* GTB :
2. Hướng dẫn HS làm bài 
- Gọi HS đọc 5 đề bài và gợi ý (tiết 53)
- Hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết kiểm tra như thế nào?
- Đính tranh một số cây
- Hướng dẫn HS quan sát
3. HS làm bài 
- Quan sát HS làm bài
- Thu bài 
4. Củng cố - Dặn dò: 5’
- Nhận xét tiết học 
- Ôn các bài Tập đọc - Học thuộc lòng (tuần 19 - 27) để kiểm tra
- 2 em đọc tiếp nối
- Lớp đọc thầm các đề bài văn 
- HS lần lượt trả lời về cách chọn đề, quan sát cây, trái ...
- HS quan sát
- HS làm bài vào vở
TIẾT4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 54: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. MỤC TIÊU:
 1.KT: HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối.
 2.KN: Hiểu và nhận biết những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng từ ngữ 
nối để liên kết câu ; thực hiện được các yêu cầu của các BT ở mục III.
 3.TĐ: HS học tập tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I. Bài cũ 5’
- Y/C làm lại bài tập 1, 2
- Y/C đọc thuộc 10 câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 2
- Nhận xét ,ghi điểm.
II .Bài mới: 30’
 1. Giới thiệu bài 
 2. Nhận xét : 
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi
- Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn 
- Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì?
- Nhận xét, chốt ý
Bài 2:
- Em hãy tìm thêm những từ mà em biết có tác dụng như cụm từ “ vì vậy” ở đoạn văn trên
3. Ghi nhớ :
4. Luyện tập: 
Bài 1:
-Y/C đọc nội dung bài tập
- Giao việc cho HS
- Phát bảng phụ
- Đính kết quả lên bảng 
- Chốt lại lời giải đúng
Bài 2:
- Đính bảng phụ lên bảng
- Nhận xét, chốt lại: Từ dùng sai: nhưng thay bằng: vậy, vậy thì, nếu thế thì, nếu vậy thì ...
- Nhận xét tính láu lỉnh của em bé trong truyện. 
 5. Củng cố - Dặn dò: 2’
- GVnx chốt lại bài
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu kết quả
- Một số em đọc
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS nhìn bảng trả lời
+ Từ “ hoặc “ có tác dụng nối “ em bé” với “ chú mèo” trong câu 1.
+ “vì vậy”có tác dụng nối câu 1 với câu 2
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- .. tuy nhiên, mặc dù, cuối cùng, thậm chí, mặc khác ...
- 2 hs đọc nội dung ghi nhớ
- 4 em nhắc lại (không nhìn SGK)
- 1 em đọc đề và nội dung đoạn văn
- HS đọc kĩ từng câu, đoạn và trao đổi nhóm 2
- Một số em làm ở bảng phụ
- HS trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ Đoạn 1: Nhưng nối câu 3 với câu 2
+ Đoạn 2: Vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1.Rồi nối câu 5 với câu 4
+ Đoạn 3: Nhưng nối câu 6 với câu 5, nối 
đoạn 3 với đoạn 2. Rồi nối câu 7 với câu 6
+ Đoạn 4: Đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3
+ Đoạn 5: Đến nối câu 11 với câu10.
Sang đến nối câu 12 với câu 9, 10, 11.
+ Đoạn 6: Nhưng nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6 với đoạn 5
Đoạn 7: Đến khi nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6. Rồi nối câu 16 với câu 15.
- Một em đọc nội dung bài tập
- Lớp đọc thầm mẩu chuyện, suy nghĩ
- Một em lên bảng làm bài
- HS đọc ghi nhớ
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 27(1).doc