Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 21

Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 21

TẬP ĐỌC TRÍ DŨNG SONG TOÀN

I/ Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn , đọc phân biệt giọng của các nhân vật .

- Hiểu ý nghĩa ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được danh dự , quyền lợi đất nước .( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn khối 5 - Tuần dạy 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tập đọc Trí dũng song toàn
I/ Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm bài văn , đọc phân biệt giọng của các nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được danh dự , quyền lợi đất nước .( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1,2:
+Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
+)Rút ý 2: 
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3.
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông.
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán
-HS nhắc lại.
+) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng
-Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phảI bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông 
-Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất.
+) Giang Văn Minh bị ám hại.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán Luyện tập về tính diện tích
I/ Mục tiêu: 
-Giúp HS tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Bài tập cần làm BT1.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
-GV vẽ hình lên bảng.
-Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
-Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
-Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
-Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật.
-HS XĐ:
+2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m.
-HS tính.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (104): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính:
 Diện tích HCN thứ nhất là:
 (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2)
 Diện tích HCN thứ hai là:
 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5 m2.
C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Lịch sử Nước nhà bị chia cắt
I/ Mục tiêu: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954:
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội .
+ Mĩ -Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta , tàn sát nhân dân miền Nam , nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mỹ-Diệm : thực hiện chính sách “ tố cộng”, “ diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội .
- Chỉ giới tuyến quan sự tạm thời trên bản đồ. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ -Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
 -Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1954.
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV nêu đặc điểm nổi bât của tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu hỏi:
+Hãy nêu các điều khoản chính của HiệpđịnhGiơ-ne-vơ. 
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ xum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao?
-Âm mưu phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ -Diệm được thể hiện qua những hành động nào?
2.4-Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
-GV cho HS thảo luận nhóm 4:
+Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là 
đứng lên cầm súng đánh giặc?
+Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân 
dân ta sẽ ra sao?
+Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra?
+Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân dân ta 
thể hiện điều gì?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
-Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nguyện vọng đó không thực hiện được vì Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
-Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược Miền Nam. Đưa Ngô Đình Diệm lên Lên làm tổng thống. Chúng ra sức chống phá CM, giết hại cán bộ và nhân dân vô tội hết sức dã man.
-Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Buổi chiều
Chính tả (nghe viết) Trí dũng song toàn
I/ Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm được bài tập (2) a/b, hoặc bài tập3 a/b.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Phiếu học tập cho bài tập 2a.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu .
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng lớp, mời 3 HS lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL HS thắng cuộc
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện.
*Lời giải:
- dành dụm, để dàng.
- rành, rành rẽ.
- cái giành.
- dũng cảm.
- vỏ.
- bảo vệ.
*Lời giải:
Các từ cần điền lần lượt là: 
a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ.
-HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười.
3-Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Toán: Ôn tập về tính diện tích 
I: Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,...
Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt một số bài tập có liên quan.
II: Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ: kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh .
2.Bài mới: GTB
A, Cũng cố kiến thức: Gọi một só em nêu quy tắc tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật , hình tam giác, hình thang,..
B, Luyện tập:
*Bài tập1(bt2-104): -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
 C1: Diện tích hình chữ nhật to là:
 (50 + 30) x (100,5 - 40,5) = 4800 (m2)
 Diện tích 2 hình chữ nhật bé là:
 40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 4800 + 2430 = 7630 (m2)
 Đáp số : 7630 m2
C 2: HS suy nghĩ và tự làm.
Bài tâp2: Một thửa ruộng có kích thước như hình bên . 40 m
Tính diện tích thửa ruộng đó? 30m
- HS làm bài vào vở nháp 
- Một em làm bài ở bảng GV cùng cả lớp nhận xét 
chữa bài.
 40 m
 60,5m
Bài tập3:Một mảnh đất hình chữ nhật có kích 
Như hình bên . Tính diện tích mảnh đất đó?
- HS làm bài vào vở , GV gọi một số em 50m
 Nêu kết quả bài tập GV cùng cả lớp nhận 10m
 xét chữa bài. 40,5m
 20,5 m
 3. Cũng cố dặn dò : các em về nhà xem lại bài , làm bài tập trong vở bài tập. 
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Toán Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học .
- bài tập cần làm BT1. 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
-GV vẽ hình lên bảng.
-Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
-GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
-Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào?
-Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE.
-HS xác định các kích thước theo bảng số liệu 
-HS tính.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (105): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính:
 Diện tích HCN AEGD là:
 84 x 63 = 5292 (m2)
 Diện tích hình tam giác BAE là:
 84 x 28 : 2 = 1176 (m2)
 Diện tích hình tam giác BGC là:
 (28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
 Đáp số: 7833 m2.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập ... , nhờ, nên, cho nên, 
-Cặp QHT: vì nên ; bởi vì cho nên ; tại vì cho nên ; nhờ mà ;
*VD về lời giải:
a) Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
 Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
*VD về lời giải:
a) Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng (bởi vì) bác mẹ tôi nghèo.
*Lời giải:
a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
Toán Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương
I/ Mục tiêu: Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật , hình lập phương .
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật , hình lập phương .
- Biết đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật , hình lập phương
- Bài tập cần làm BT1, BT3 .
II: Đồ dùng dạy học: Hình hộp chữ nhật , hình lập phương bằng nhựa .
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung:
2.1-Kiến thức:
a) Hình hộp chữ nhật:
-GV giới thiệu các mô hình trực quan về HHCN.
-HHCN có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? Có những mặt nào bằng nhau?
-HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh?
-Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật.
b) Hình lập phương:(Các bước thực hiện tương tự như phần a)
-Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các mặt đối diện thì bằng nhau.
-Có 8 đỉnh, 12 cạnh.
-Bao diêm, viên gạch, hộp phấn.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (108): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (108): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Hình	Số mặt	Số cạnh	Số đỉnh
Hình hộp chữ nhật	6	12	 8
Hình lập phương	6	12	 8
*Lời giải:
-Hình hộp chữ nhật là hình A.
-Hình lập phương là hình C.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Buổi chiều
Toán: Luyện tập hình hộp chữ nhật - hình lập phương
I: Mục tiêu: cũng cố cho học sinh các kiến thức về hình hộp chữ nhật , hình lập phương.
- vận dụng các kiến thức đã học làm tốt các bài tập có liên quan.
II: Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : kiểm tra vở bài tập của học sinh .
2. Bài mới: GTB
A, Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật , hình lập phương .
B, Luyện tập:
Bài tập1: (bt 2-108)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
a,AB = DC = QP = MN ; AD = BC = NP = MQ ; AM = BN = CP = DQ
b, Diện tích mặt đáy MNPQ: 6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích của mặt bên ABNM : 6 x 4 = 24 (cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN: 4 x 3 = 12 (cm2)
Bài tập 2: Một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m chiều rộng 0,8m và chiều cao 9dm . Tính diện tích tôn để làm thùng ( không tính mép hàn)
-GV nêu câu hỏi gợi ý , HS làm bài vào vở 1em làm bài ở bảng GV nhận xét chữa bài.
Bài tập 3: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình hộp chữ nhật
Chiều dài
Chièu rộng
Chiều cao
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
(1)
8dm
5dm
4 dm
(2)
1,2 m
0,8 m
0,5 m
-HS làm bài vào vở ,2 em lên bảng làm bài , GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
3: Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu : Luyên tập về cách nối các vế câu ghép
 bằng quan hệ từ
I: Mục tiêu:Cũng cố cho học sinh cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập có liên quan.
II: Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ. Kiểm tra vở bài tập của học sinh .
2. Bài mới: GTB
A, Cũng cố kiến thức: Gọi một số em nêu ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
B, Luyện tập :
Bài tập1: Xác định các vế câu và các cặp quan hệ từ trong từng câu ghép dưới đây:
a, Vì bão to nên cây cối đổ rất nhiều.
b, Tớ không biết việc này vì cậu chẳng nói với tớ.
C, Do nó học giỏi văn nên nó làm bài rất nhanh .
- HS làm bài vào vở một số em nêu kết quả bài tâp, GV nhận xét chữa bài.
Bài tập 2: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp với chổ trống trong tứng câu sau:
a, ..đường trơn bạn Hoa bị ngả.
b, ..nhà xa ..bạn Hạnh vẫn đến trường đúng giờ.
- HS làm bài vào vở nháp 2 em làm bài ở bảng GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài tập3: Đặt câu ghép có cặp quan hệ từ:
a, Tuynhưng
b, Nếu.thì
- HS làm bài vào vở GV gọi một số em nêu kết quả bài tập GV nhận xét chữa bài .
3. Cũng cố dặn dò: Các em về nhà xem lại bài chuẩn bị bại sau,làm bài tập ở vở bài tập .
Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiếnhoặc tham gia
I/ Mục tiêu:Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng , các di tích lịch sử- văn hoá , hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ .
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn
-HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
-GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
Đề bài:
1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử - văn hoá.
2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ.
3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
 Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Tập làm văn Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:-Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết , trình tự miêu tả , diễn đạt , trình bày trong bài văn tả người .
- Biết sữa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán Diện tích xung quanh và 
diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
I/ Mục tiêu: Giúp HS:-Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Bài tập cần làm BT1.
II: Đồ dùng dạy học: Hình hộp chữ nhật bằng nhựa.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung:
2.1-Kiến thức:
a) Diện tích xung quanh:
-GV cho HS QS mô hình trực quan về HHCN.
+Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN?
-GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN.
+Diện tích xung quanh của HHCN là gì?
*Ví dụ:
-GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai.
-Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào?
-Cho HS tự tính.
*Quy tắc: (SGK - 109)
-Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào?
b) Diện tích toàn phần:
-Cho HS nêu diện tích toàn phần của HHCN.
-Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên.
-Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN.
-Có kích thước bằng chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của.
-Sxq của HHCN là: 26 x 4 104 (cm2)
-Quy tắc: (SGK - 109)
-Stp của HHCN là:
104 + 40 x 2 = 184(m2)
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (110): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
 Diện tích xung quanh của HHCN đó là:
 (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (m2)
Diện tích toàn phần của HHCN đó là:
 5 x 4 x 2 + 54 = 94 (m2)
 Đáp số: 94 (m2)
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong tuan 21-09-10.doc