Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 27 năm học 2013

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 27 năm học 2013

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 14 trang Người đăng huong21 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 27 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2012
TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:	
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Tranh làng Hồ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
Đoạn 1: Từ đầu vui tươi.
Đoạn 2: Yêu mến gà mái mẹ.
Đoạn 3: Còn lại.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
1/Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào?
2/Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN.
3/Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ?
Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Thi đua 2 dãy.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
4. Củng cố.
Học sinh trao đổi tìm nội dung bài.
Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống.
5. Dặn dò: - Luyện đọc lại bài.
Chuẩn bị: Đất nước.
Nhận xét tiết học 
Hát 
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài
Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu.
Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
Học sinh phát âm từ ngữ khó.
Học sinh đọc từng đoạn.
1/Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ.
2/Tranh lợn, gà, chuột, ếch 
3/Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Các nhóm tìm nội dung bài. Chẳng hạn: “Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo”
Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá.
@ Rút kinh nghiệm:
.
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Vận tốc.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
 Bài 1:
Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút)
Giáo viên chốt..
 Bài 2:
Giáo viên gợi ý .
-GV nhận xét sửa bài.
 Bài 3:
Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán.
 Bài 4: (làm thêm)
Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Quãng đường”.
Nhận xét tiết học 
Hát
Học sinh sửa bài 1, 3.
Nêu công thức tìm v.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Đại diện trình bày.
	Giải 
Vận tốc chạy của Đà Điểu là:
5250 : 5 =1050 (m/phút)
-HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
s
130km
147km
210km
1014km
t
4giờ
3giờ
6 giây 
13 phút 
v
 Giải 
 Quãng đường đi ô tô :
 25 - 5 = 20 km
 Vận tốc của ô tô :
 20 : 0,5 = 40km
Học sinh đọc bài.
Tóm tắt.
Tự giải.
Sửa bài – nêu cách làm.
 Đáp số : 24km/ giờ
Nêu lại công thức tìm v.
@ Rút kinh nghiệm:
.
Thứ ba ngày 13 tháng 03 năm 2012
TẬP ĐỌC
ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.	
- Hiểu ý nghĩa : Niềm vui và niềm tự hào về đất nước tự do.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tranh làng Hồ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Đất nước.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
Nhắc học sinh chú y:ù
Ngắt giọng đúng nhịp thơ.
Phát âm đúng từ ngữ.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải trong SGK.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung bài thơ.
Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1 – 2 và trả lời câu hỏi:
Hai khổ thơ đầu tả cảnh mùa thu ở đâu?
Đó là cảnh mùa thu nào?
Học sinh đọc tiếp khổ thơ 2 – 3. Trả lời:
Cảnh đất nước trong mùa thu được tả đẹp và vui như thế nào?
Học sinh đọc tiếp khổ thơ 4 – 5. Hỏi:
Lòng tự hào về đất nước thể hiện qua từ ngữ nào?
Giáo viên chốt: Từ ngữ thể hiện niềm tự hào hạnh phúc về đất nước tự do.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp.
	Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh trao đổi tìm nội dung chính của bài thơ.
Giáo viên nhận xét, chốt ý: “Bài thơ thể hiện niềm vui và niềm tự hào về đất nước tự do.”
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. 
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài.
Học sinh trả lời.
1 học sinh khá giỏi đọc bài.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Học sinh luyện đọc theo cặp.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu từ ngữ chưa hiểu.
1 – 2 học sinh đọc cả bài thơ.
1 học sinh đọc.
Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh gạch chân các từ ngữ rồi nêu.
Nhiều học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả bài thơ.
Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài.
Học sinh các nhóm thảo luận rồi trình bày.
Nhóm bạn nhận xét.
@ Rút kinh nghiệm:
.
TOÁN
QUÃNG ĐƯỜNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Quãng đường.
Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đường.
a) Bài toán 1:
-GV gợi ý HS nêu cách tính.
-Gợi ý để HS viết công thức tính quãng đương khi biết vận tốc và thời gian.
b) Bài toán 2:
-GV h.dẫn, gợi ý để HS trình bày bài giải như SGK.
-GV lưu ý HS về đơn vị q.đường (phải phù hợp với đơn vị v.tốc và đv thời gian)
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
GV nhận xét sửa bài: Kết quả: 45,6 km.
Bài 2: GV lưu ý HS về đv đo t.gian và đv đo v.tốc.
GV ghi điểm, chữa bài.
 Đổi: 15 phút = 0,25 giờ.
 Quãng đường người đó đi được:
 12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
Bài 3:(Làm thêm)
GV chấm, chữa bài:
 Thời gian xe máy đi từ A đến B:
 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2giờ 40 phút.
 Đổi: 2 giờ 40 phút = 2 giờ = giờ.
 Đôï dài quãng đường AB là:
 42 x = 112 (km)
 Đáp số: 112 km.
4.Củng cố:
5. Dặn dò: - Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập
Hát 
Học sinh sửa bài 3, 4/ 52.
Lớp theo dõi.
-HS đọc bài toán, nêu yc của bài toán.
-HS nêu cách tính quãng đường đi của ô tô: 42,5 x 4 = 170 (km).
-HS viết công thức tính q.đường.
s = v x t
-HS nêu quy tắc tính q. đường.
-HS đọc đề toán.
-Tự giải bài toán rồi trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét sửa chữa.
-HS tự đọc bài toán và giải vào vở.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
-Cả lớp sửa bài.
-HS tự làm theo nhóm rồi trình bày trước lớp. Cả lớp sửa bài.
-HS tự làm vào vở.
-HS làm sai sửa bài.
Nhắc lại công thức quy tắc tìm quãng đường.
@ Rút kinh nghiệm:
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ , ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. Phiếu học tập, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng phép lược.
3. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
	Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên phát phiếu cho các nhĩm.
Giáo viên nhận xét.
	Bài 2
Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm làm báo.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề truyền thống.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).
	Bài 1
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền thống đã nêu bằng một câu ca dao hoặc tục ngữ.
Học sinh làm vào vở – chọn một câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho truyèn thống đã nêu.
	Bài 2
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.,
Cả lớp đọc thầm
Học sinh làm việc theo nhóm.
Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn.
2 dãy thi đua.
@ Rút kinh nghiệm:
.
KHOA HỌC
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- Hình vẽ trong SGK trang 100, 101.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:	
Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
* HS quan sát, mơ tả cấu tạo của hạt.
Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn.
Giáo viên kết luận.
Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
Hoạt động 2: Thảo luận
* HS nêu được điều kiện nảy mầm của hạt.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Giáo viên tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công.
® Giáo viên kết luận:
Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh)
Hoạt động 3: Quan sát.
* Nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt
Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ 1 số bộ phận của cây mẹ”.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn khác trả lời.
Nhóm trường điều khiển thực hành.
Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt.
Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc l ... toán.
-HS nêu quy tắc tính thời gian của chuyển động.
-HS phát biểu và viết công thức tnhs thời gian : t = s : v
-HS đọc bài toán, nói cách làm và trình bày cách giải bài toán.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
-HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức.
-Lần lượt từng HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp rồi nhận xét sửa bài.
-Các nhóm làm vào bảng phụ.
-Từng nhóm trình bày k.quả.
-Cả lớp sửa bìa vào vở.
-HS tự làm vào vở. (Làm thêm)
-HS làm sai sửa bài.
-HS nhắc lại quy tắc và công thức túnh thời gian.
Nhận xét tiết học.
@ Rút kinh nghiệm:
.
 ĐỊA LÍ
 CHÂU MĨ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình , khí hậu :
+ Địa hình chu Mĩ từ ty sang đông: núi cao,đồng bằng,núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới,ôn đới,hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên , sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Châu Phi” (tt).
Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: “Châu Mĩ”.
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn.
Giáo viên giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Châu Mĩ gồm các phần đất: Bắc Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ, là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất.
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên.
Giáo viên sửa chữa và giúp các em hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Cả về diện tích và dân số, châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục, đứng sau châu Á. Về diên tích châu Mĩ có diện tích gần bằng châu Á, về số dân thì ít hơn nhiều
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
Giáo viên tổ chức cho học sinh giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn.
* Kết luận: Địa hình châu Mĩ gồm có 3 bộ phận: Dọc bờ biển phía tây là 2 hệ thống núi cao và đồ sộ Cooc-di-e và An-đet, phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lat và Bra-xin, ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn. Đồng bằng A-ma-dôn là đồng bằng lớn nhất thế giới.
4.Củng cố: 
5.Dặn dò: - Dặn HS ôn bài.
Chuẩn bị: “Châu Mĩ (tt)”. 
Nhận xét tiết học. 
-- Hát 
HS nêu đặc điểm k.tế của các nước châu Phi. Nêu 1 số nét tiêu biểu về Ai Cập.
Học sinh quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh dựa vào bảng số liệu về diện tích và dân số các châu ở bài 17, trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
1 số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp.
Học sinh trong nhóm quan sát hình 1, hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vị trí:
+ Hai hệ thống núi ở phía Tây châu Mĩ.
+ Hai dãy núi thấp ở phía Đông châu Mĩ.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.
+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ.
Nêu tác dụng của rừng rậm ở A-ma-dôn.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ.
HS nêu những hiểu biết của mình về châu Mĩ.
@ Rút kinh nghiệm:
.
Thứ sáu ngày 16 tháng 03 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
 TẢ CÂY CỐI (kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số loài cây trái theo đề văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét,chốt ý,
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của tiết học.
HĐ2: H.dẫn HS làm bài.
GV nắm tình hình chuẩn bị của HS cho tiết KT viết.
HĐ3: HS làm bài.
GV theo dõi, giúp đỡ , uốn nắn HS yếu
3.Củng cố, dặn dò: - GV thu bài viết của HS.
-Dặn HS luyện đọc lại các bài TĐ, HTL; chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
-Nhận xét tiết học.
-HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối.
-2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý ở SGK
-Cả lớp đọc thầm lại các đề văn.
-HS nói đề bài mình chọn làm.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Đọc soát lại bài trước khi nộp.
-Nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối.
@ Rút kinh nghiệm:
.
KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện.
- Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Một số tranh ảnh về tình thầy trò. SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc.
3.Bài mới: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích đề.
Em hãy gạch chân những từ ngữ giúp em xác định yêu cầu đề.
Giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Giáo viên giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc các gợi ý.
Kỷ niệm về thầy cô.
Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 – 4.
Giáo viên nhận xét.
Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài “Cô giáo lớp Một”
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm kể chuyện.
Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ học sinh.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố. Bình chọn HS kể hay.
5.Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện .
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
Hát 
-2 HS kể chuyện theo yc đã học.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh gạch chân từ ngữ rồi nêu kết quả.
1 học sinh đọc gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi nêu thêm những việc làm khác.
4 – 5 học sinh lần lượt nói đề tài câu chuyện em chọn kể.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân, các em viết ra nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể.
2 học sinh khá giỏi trình bày trước lớp dàn ý của mình.
Từng học sinh nhìn vào dàn ý đã lập. Kể câu chuyện của mình trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Cả lớp nhận xét.
Nhận xét cách kể chuyện của bạn.
 Ưu điểm cần phát huy.
@ Rút kinh nghiệm:
.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Biết tính thời gian của chuyển động đều.
- Biết được quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập”.
 Bài 1:
Giáo viên chốt ý đúng. Kết quả lần lượt là:
4,35 giờ ; 2 giờ ; 6 giờ ; 2,4 giờ.
 Bài 2:
Giáo viên nhận xét chốt kết quả. Thứ tự làm là:
Đổi: 1,08m = 108cm.
108 : 12 = 9 (phút)
 Bài 3:
Giáo viên chốt lại. Kết quả:
72 : 96 = 0,75 (giờ) = 45 phút.
 Bài 4: (Làm thêm)
Giáo viên chấm và chữa bài. Các bước làm là:
Đổi: 10,5 km = 10 500 m
10 500 : 420 = 25 phút.
4. Củng cố.
5.Dặn dò:
- Làm lại bài 3. Ôn lại các công thức đã học
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- HS sửa bài 1.
Cả lớp nhận xét – 2 em nêu công thức tìm t.
Học sinh đọc đề từng HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp rồi sửa bài.
-HS tự làm vào vở.
-HS tự sửa bài.
Học sinh đọc đề.HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
Từng nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét.
-HS tự làm vào vở.
-HS làm sai sửa bài.
-HS nhắc lại cáhc tính thời gian của chuyển động.
@ Rút kinh nghiệm:
.
LỊCH SỬ
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI.
I. Mục tiêu: 
- Biết ngày 27 – 1 -1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pha-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam:
	+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của VN; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN; chấm dứt dính líu về quân sự ở VN; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN.
	+ Ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri: ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Lễ kí hiệp định Pa-ri.
Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri.
Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
® Giáo viên nhận xét, chốt.
Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở VN”.
Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN.
Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”.
Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang và được trang hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã diễn ra với các điều khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở VN.
Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri.
Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
4. Củng cố.
Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào?
Nội dung chủ yếu của hiệp định?
® Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò: - Ôn bài.
Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 học sinh trả lời.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Học sinh thảo luận nhóm 4.
+ Gạch bằng bút chì dưới các ý chính.
1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung (nếu có).
HS đọc SGK và trả lời. 
ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hồn tồn.
2 học sinh trả lời.
@ Rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 27.doc