Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 12

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 12

A. Kiểm tra bài cũ :

? Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ đã học ?

- GV cùng lớp nx ghi điểm.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài: trực tiếp.

 1. Hoạt động 1: Luyện đọc:

- Đọc cả bài

? Chia đoạn ?

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:

? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?

? Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?

? Những chi tiết nào chứng tỏ ông là 1 người rất có chí ?

? Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời

 điểm nào ?

? Bạch Thái bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài ?

? Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài là gì ?

 

doc 27 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011
 Tập đọc
Tiết 23: Vua tàu thuỷ bạch thái bưởi
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc bài văn với giọng phù hợp.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ đã học ?
- 2, 3 HS đọc
- GV cùng lớp nx ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: trực tiếp.
 1. Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Đọc cả bài 
1 HS khá
? Chia đoạn ?
4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
 - HS đoạn trong nhóm, tìm giọng đọc
 - Luyện đọc nhóm 4
- Thi đọc trước lớp.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Thực hiện kĩ thuật mảnh ghép để tìm hiểu ND bài.
? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong...
? Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- 21 tuổi làm thư kí cho 1 hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,..
? Những chi tiết nào chứng tỏ ông là 1 người rất có chí ?
- Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí.
? Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời
...vào lúc những con tàu của người Hoa
 điểm nào ?
 đã độc chiếm các đường sông miền bắc.
? Bạch Thái bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài ?
Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc
 tàu ông dán dòng chữ "Người ta thì đi tàu ta" 
? Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài là gì ?
- ...khách đi tàu ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.
? Theo em nhờ đâu mà BTB thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu nước ngoài ? 
- Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người VN.
? Tên những chiếc tàu của BTB có ý nghĩa gì ?
- đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc VN.
? Em hiểu thế nào là " một bậc anh hùng kinh tế "?
- Là những người giành được thắng lợi trong kinh doanh.
- Là những người đã chiến thắng trên thương trường.
- Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc...
? Theo em nhờ đâu BTB thành công ?
- Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh.
- Biết khơi dậy lòng tự hào của khách người VN, ủng hộ chủ tàu VN, giúp kinh tế VN phát triển.
- BTB là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh.
- Y/c báo cáo ND? 
- Ca ngợi BTB giàu nghị lực có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
3. Hoạt động 3: Thi đọc
- 4 HS đọc tiếp nối , tìm giọng đọc từng đoạn?
- Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện.Đ 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của BTB.
 -Đ3 đọc nhanh thể hiện BTB cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài.
 - Đ4 giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của BTB. 
- Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm đ1,2
- GV đọc
- Nhấn giọng : mồ côi, khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay, nản chí.
- Luyện đọc :
- Thi đọc
GV cùng hs nx, ghi điểm. 
C. Củng cố, dặn dò.
 - Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở BTB ? 
- Nx tiết học.HD học ở nhà
Theo cặp
Cá nhân, cặp 
Thi đọc đoạn 1,2; cả bài.
 Toán
Tiết 56: Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu: 
	 - Biết thực hiện chính xác phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
II. Đồ dùng dạy học:
	 - Kẻ bảng phụ BT 1 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
? Giải cách khác bài tập 4 ( 65 )
- 2 hs lên bảng 
 - GV chấm vở 1 số hs.
- GV cùng hs nx các cách giải.
B. Bài mới: 
 Giới thiệu bằng biểu thức gv ghi lên bảng.
1. Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
? Tính: 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5.
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- HS tính và so sánh kết quả
 ? So sánh giá trị của 2 biểu thức ?
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
2. Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng.
? Nhận xét gì về 2 vế của biểu thức ?
VT: nhân một số với một tổng
VP: tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
? Kết luận :
Hs phát biểu
* Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.? Viết dưới dạng biểu thức ?
a x ( b + c ) = a x b + a x c.
3. Hoạt động 3: Thực hành : 
Bài 1 ( 66 ) 
Bài 2 ( 66 ) 
Bài 3 ( 67 ) 
 4. Củng cố, dặn dò.
- Chia se các bài tập trước lớp.
- NX tiết học.
- HS làm cá nhân và chia sẻ trong nhóm.
a x (b + c) = 3x(4+5)= 27
a x b + a x c = 3 x 4+ 3 x 5 = 27
a x (b + c) = 6 x (2+3) = 30
a x b + a x c = 6 x 2 + 6 x 3 = 30
- HS làm theo mẫu.
a. 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3 
 = 252 + 108 = 360
207 x ( 2 + 6 ) = 207 x 2 + 207 x 6 
 = 414 + 1242 = 1 656.
b. 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500.
 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350
- 1, 2 HS đọc
- Lớp làm nháp, nx chữa bài.
 (3 +5 ) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32
2, 3 HS nêu.
	 Khoa học ( Dạy chiều)
Tiết 23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, hs biết:
	- Hoàn thành vòng tuần hoàn của cước trong tự nhiên.
Mây Mây
 Mưa Hơi nước
Nước
 - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( TBDH ).
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ?
2 Hs trả lời.
Lớp nx.
Gv nhận xét chung ghi điểm.
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
1. Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên sgk/ 48.
- HS làm việc nhóm
- Các đám mây: mây trắng và mây đen.
- Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
- Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra,dưới chân núi là xóm làng có những ngôi nhà và cây cối.
- Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển.
- Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
- Các mũi tên.
? Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơivà ngưng tụ của nứơc trong tự nhiên?
2, 3hs lên chỉ. 
1,2 hs đọc
* Kết luận: - Nước đọng ở hồ, ao, sông, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước.
- Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây.
- Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa...
2. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 * Mục tiêu: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu SGK / 49?
- Tổ chức cho HS vẽ:
- HS làm việc cá nhân
- Hs trình bày.
- HS khác nhận xét bổ sung.
Gv nhận xét chung.
 3. Củng cố, dặn dò:
? Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 
- NX tiết học.
- 2 HS
Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011
 Toán
Tiết 57: nhân một số với một hiệu
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện chính xác phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
 - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Muốn nhân 1 số với 1 tổng làm thế nào? Nêu ví dụ thực hiện?
- 2,3 HS nêu, lớp cùng làm ví dụ.
- GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
? Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức:
- HS tự tính vào nháp, chia sẻ trước lớp
3 x ( 7 - 5 ) =
3 x 7 - 3 x 5 =
3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5 .
2. Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu:
? Nhận xét gì về giá trị của hai vế của biểu thức trên?
VT: Nhân một số với một hiệu.
VP: Hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ. 
- HS phát biểu:
=> Kết luận: * Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
	- Viết dưới dạng biểu thức: a x ( b - c ) = a x b - a x c .
3. Hoạt động 3: Thực hành:
- HS làm lần lượt các bài tập, chia sẻ trong nhóm từng bài.
Bài 1: ( 67 ) 
6 x ( 9 – 5) = 24; 6 x 9 – 6 x 5 = 24
8 x ( 5 - 2) = 24; 8 x5 – 8 x 2 = 24
Bài 2: ( 68 ) 
- HS tự làm bài vào vở, 
a, 47 x 9 = 47 x ( 10 - 1 ) 
 = 47 x 10 - 47 x 1 
 = 470 - 47 = 423.
b. 138 x 9 = 138 x ( 10 - 1 ) 
 = 138 x 10 - 138 x 1 
 = 1 380 - 138 = 1242.
Bài 3 : 
Bài giải
Số giá trứng cửa hàng đã bán rồi còn lại là: 40 - 10 = 30 ( giá ).
Cửa hàng đó còn lại số quả trứng là:
 175 x 30 = 5 250 ( quả trứng )
 Đáp số : 5 250 quả trứng.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 4 / 68 ( Miệng)
- Cho HS nêu miệng kết quả, cách làm
? Từ đó nêu cách nhân một hiệu với một số ? 
C. Củng cố, dặn dò.
- Chia sẻ các bài tập trước lớp.
- NX tiết học.
2,3 HS nêu: ( 7-5) x3 = 6
1 số hs phát biểu.
- Vài HS chia sẻ
Chính tả ( Nghe - Viết )
Tiết 12: người chiến sĩ giàu nghị lực
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng, đều, trình bày tương đối đẹp đoạn văn. 
 - Làm đúng bài tập 2a. 
II. Đồ dùng dạy- học.
	- Bút dạ và 2 phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a ( 117 ) .
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: nêu MĐ, YC.
1. Hoạt động 1: HD học sinh nghe- viết.
- Đọc bài chính tả ?
1- 2 HS đọc.
- Đọc thầm và tìm những từ dễ viết sai?
- Cả lớp đọc và tìm và viết ra nháp 
- GV lưu ý HS cách trình bày.
- Nêu cách trình bày bài viết.
- GVđọc 
- HS viết bài.
- GV đọc lại bài 
- HS soát bài, sửa lỗi.
- GVchấm bài 
- HS đổi chéo vở soát lỗi.
- GV nêu nx chung.
2. Hoạt động 2: Bài tập: 
BT2a ( 117 ) .
 2 HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở 
- Gv dán phiếu lên bảng:
- Chữa bài:
- Lớp nx chữa từng câu.
3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà viết lại chữ viết sai. - GV nx tiết học.
- Nghe
 Kể chuyện
Tiết 12: kể chuyện đã, nghe đã đọc
I. Mục tiêu:
	- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 - Hiểu được nội dung câu chuyện và nêu được nội dung của truyện đó.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sưu tầ ... hóm trình bày
- Gv cùng HS nx, chốt bài làm đúng.
* Đỏ: - Cách 1: ( Tạo từ láy, từ ghép với tính từ đỏ) : đo đỏ , đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ như son...
- Cách 2: ( thêm các từ rất, lắm quá vào sau đỏ) : đỏ quá, rất đỏ, ...
- Cách 3: ( tạo ra phép so sánh ): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son...
* Cao: - Cao cao, cao vút, cao chót, cao vợi, cao vòi vọi...
- rất cao, cao quá, cao lắm, ...
- cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi...
* Vui : - vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng,...
- rất vui, vui lắm, vui quá...
- vui hơn, vui nhất, vui như tết, vui hơn tết,...
Bài 3:
- Đọc yêu cầu 
- HS tiếp nối nhau đặt câu
- Gv cùng HS nhận xét chung. 
5. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học.
- VN làm lại bài 2 vào vở.
VD: Bầu trời cao xanh vời vợi.
Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011
Toán
Tiết 60: luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Thực hiện chính xác nhân với số có hai chữ số.
 - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
x
 22 36
x
 12 15
 44 180
 22 36
 264 540
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
? Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
- GV cùng HS nhận xét chung, ghi điểm.
- 2, 3 HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Củng cố về nhân số có hai chữ số.
- GV cùng HS chữa bài:
2. Hoạt động 2: Củng cố về nhân số có hai chữ số.
GVcùng lớp nhận xét, chữa bài:
3. Hoạt động 3: Củng cố về giải toán phếp nhân số có hai chữ số.
- GV kết luận.
 C, Củng cố, dặn dò:
? Chia sẻ kết quả từng bài trước lớp.
- GV HD học ở nhà.
Bài 1. HS tự đặt tính rồi tính vào vở, chia sẻ trong nhóm.
x
x
 x
 17 428 2057
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 4114
 1462 16692 47311
Bài 2: Tự làm
Kq2: 234; 2 340; 1 794; 17 940.
Bài 3: Tự giải, chia sẻ trong nhóm.
Bài giải
Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
 75 x 60 = 4 500 ( lần )
Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
 4 500 x 24 = 108 000 ( lần )
 Đáp số: 108 000 lần.
- Vài HS chia sẻ.
Tập làm văn
Tiết 24: kể chuyện
( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:
 - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc).
 - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của hs.
2. Đề bài: Học sinh chọn 1 trong 3 đề bài sau để làm bài:
- Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo, và một bà tiên. 
- Đề 2: Kể lại truyện ông trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng.
- Đề 3 : Kể lại câu chuyện " Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa.
3. Dàn ý: Gv dán lên bảng.
	+ Mở bài: - Gián tiếp
	 - Trực tiếp
	+ Thân bài: Kể theo trình tự thời gian hoặc không gian.
	+ Kết bài: - Mở rộng
	 - Không mở rộng.
4. Hs viết bài.
5. Gv thu bài. 
- NX giờ kiểm tra.
 Địa lý
Tiết 12 : đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do nhiều phù sa của sông Hồng và sôn TháI bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi có hệ thống đê ngăn lũ.
 - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ, lược đồ tự nhiên Việt Nam.
 - Chỉ một số sông chính trên bản đồ ( lược đồ): sông Hồng, sông TháI Bình.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ địa lý TNVN ( TBDH).
	- Tranh ảnh về ĐBBB, sông Hồng, đê ven sông ( TBDH )
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở HLS và Tây Nguyên?
2,3 HS trả lời.
- GV cùng lớp nx, ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
1. Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở miền Bắc.
* Mục tiêu: HS xác định được vị trí và hình dạng của ĐBBB trên bản đồ.
- Biết sự hình thành, diện tích, địa hình ĐBBB.
* Cách tiến hành:
- GVtrêo bản đồ ĐLTNVN.
? Chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ ĐLTNVN?
- 2,3 HS lên chỉ.
? Chỉ và nói về hình dạng ĐBBB trên bản đồ ĐLTNVN?
- 1 vài HS lên chỉ:Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì, và cạnh đáy là đường bờ biển kéo dài từ Quảng Yên xuống Ninh Bình.
? Đồng bằng BB do sông nào bồi đắp? hình thành ntn?
- Sông Hồng và sông Thái Bình. Khi đổ ra biển 2 con sông này chảy chậm làm phù sa lắng đọng thành các lớp dày...
? ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy? Là bao nhiêu?
- Thứ 2 sau ĐB Nam Bộ. 
- Diện tích: 15 000 km2
? Địa hình ĐBBB như thế nào?
* Kết luận : HS lên chỉ trên bản đồ ĐLTNVN vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của ĐBBB.
2. Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ.
Mục tiêu: - Tìm hiểu về hệ thống sông ngòi và đê ngăn lũ ở ĐBBB.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho HS quan sát lược đồ hình
 1/98.
? Tìm sông Hồng và Sông thái Bình ở ĐBBB?
? Sông Hồng bắt nguồn từ đâu?
? Tại sao sông lại có tên là sông Hồng ?
? QS trên bản đồ cho biết sông TB do những sông nào hợp thành?
? ở ĐBBB mùa nào thường mưa nhiều?
? Mùa mưa nhiều, nước các sông như thế nào?
? Người dân ĐBBB làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt?
? Hệ thống đê ngăn lũ lụt có đặc điểm gì?
- GV chốt ý và cho hs quan sát hình sưu tầm và sgk.
? Để bảo vệ đê điều, nhân dân ĐBBB phải làm gì?
? Người dân nơi đây đã làm gì để tưới nước và tiêu nước cho đồng ruộng? 
3. Hoạt động nối tiếp:
? Đọc phần ghi nhớ?
-VN học thuộc bài và sưu tầm tranh ảnh và người dân vùng ĐBBB.
- Khá bằng phẳng.
- Cả lớp.
- HS nối tiếp nhau lên kể và chỉ: Sông Hồng và sông Thái Bình là 2 con sông lớn nhất.
- Trung Quốc.
- Vì có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ.
- do 3 sông : sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam.
- Mùa hè.
- Dâng cao gây lụt.
- Đắp đê dọc 2 bên bờ sông.
- dài, cao và vững chắc nhiều đoạn đê.
- Đắp đê, kiểm tra đê, bảo vệ đê.
- Đào nhiều kênh, mương...
Kĩ thuật (Dạy chiều) 
Tiết 12 : Khâu đường viền gấp mép vảI bằng mũi khâu đột “T3”
I. Mục tiêu:
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3/ HĐ3: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải?
- Cho H nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.
- 1 đ 2 học sinh nêu
+ B1: Gấp mép vải
+ B2: Khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột
- T kiểm tra vật liệu của học sinh và cho học sinh thực hành
- T quan sát hướng dẫn.
- H thực hành trên vải.
4/ HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- T cho H trưng bày sản phẩm.
- T nêu các tiêu chuẩn đánh giá
- T nhận xét đánh giá
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ của học sinh.
- Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn vị vật liệu cho giờ sau
- H trưng bày theo nhóm.
- H tự đánh giá sản phẩm thực hành
Lịch sử ( Dạy chiều)
Tiết 12: Chùa thời lý
I. Mục tiêu:
	- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lí:
 + Nhiều vua nhà Lí theo đạo Phật.
 + Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
 + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà.( TBDH )
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ:
?Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
? Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào?
 Gv cùng lớp nx, ghi điểm.
- 2 hs trả lời
Giới thiệu bài qua tranh ảnh...
B. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Đạo phật khuyên làm điều thiện, tránh điều ác.
* Mục tiêu : Nguồn gốc của đạo Phật, giáo lý của đạo phật phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo.
* Cách tiến hành:
Đọc sgk " Đạo phật... rất thịnh đạt "
- Cả lớp đọc thầm
? Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào?
- Đạo phật du nhập vào nước ta từ rất sớm. Đạo phật khuyên người ta phải biết yêu thương đồng loại, phải biết nhường nhịn nhau, ...
? Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật ?
- Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta nên sớm được nhân dân ta tiếp nhận và tin theo.
* Kết luận: - Đạo Phật có nguồn gốc từ ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời phong kiến phương bắc đô hộ. Giáo lý của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo.
- Hs đọc sgk thảo luận nhóm 4 :
2. Hoạt động 2 : Sự phát triển của đạo Phật dưới thời Lý.
* Mục tiêu: - Dưới thời Lý đạo Phật rất phát triển.
* Cách tiến hành:
- Gv chia nhóm, tổ chức cho hs thảo luận:
? Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý, đạo Phật rất phất triển? 
* Kết luận: Dưới thời Lý, đạo Phật rất phát triển và được xem là quốc giáo ( là tôn giáo của quốc gia ).
3. Hoạt động 3 : Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân.
* Mục tiêu: - Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta. HS trưng bày về
 một số ngôi chùa và tìm hiểu về một số ngôi chùa: Chùa Một Cột, chùa keo...
* Cách tiến hành:
? Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta như thế nào?
- Gv chia nhóm để hs trưng bày sản phẩm
? Mô tả cảnh chùa Một Cột, Chùa Keo ( tranh, sgk )
- GV cùng lớp, nx, khen nhóm nêu tốt.
 * Kết luận :- Chùa là nơi tu hành của các nhà sư 
 - Chùa là nơi tổ chức lễ bái của các đạo Phật.
 - Chùa còn là trung tâm văn hoá của các làng xã.
C. Củng cố, dặn dò:
- Đọc mục ghi nhớ.
- VN học thuộc bài, chuẩn bị bài cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ hai ( 1075- 1077 ).
- Đạo Phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, nhân dân theo đạo Phật rất đông...
- Chùa mọc lên khắp nơi, ...
- Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ của đạo Phật nhưng cũng là trung tâm văn hoá của các làng xã. Nhân dân đến chùa để lễ Phật, hội họp, vui chơi,...
- Mỗi tổ là 1 nhóm, trưng bày và chuẩn bị nội dung thuyết minh cho sản phẩm.
- Đại diện các nhóm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12mai.doc