Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 28 năm học 2012

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 28 năm học 2012

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2)

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Bảng phụ để điền BT 2.

-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2

+14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 28 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 26 tháng 03 năm 2012
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ để điền BT 2.
-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2
+14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
-Trong tuần này chúng ta sẽ ôn tập và kiểm tra kết quả môn TV của các em trong giữa HK II. Bài hôm nay sẽ kiểm tra các bài Tập đọc và HTL.
-GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.
2.Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)
-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài
-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.
-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc
-Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH
3. Làm bài tập :
*Bài tập 2
-Giúp Hs nắm vững yc của bài tập 
+Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn?
-Yc Hs làm bài theo 4 nhóm cùng phiếu bài tập
-Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả
-Gv chốt nội dung .
-Yc Hs đọc lại bài thống kê.
-Gv nhận xét, chốt ý.
C/ Củng cố – dặn dò :
-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .
-Một vài em kể.
-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút
-Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi
-Nêu đề
+ HS thảo luận nhóm 4 ,làm vào phiếu và nêu kết quả.
-Báo cáo kết quả của nhóm mình
Các kiểu câu
Ví dụ
Câu đơn
.
Câu ghép
Câu ghép khơng dùng từ nốí
Câu ghép dùng từ nối
Câu ghép dùng quan hệ từ
..
Câu ghép dùng cặp từ hơ ứng
..
.
-HS nối tiếp nhau đọc câu đơn, câu ghép
-Nhận xét ý kiến của bạn
@ Rút kinh nghiệm:
.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.	
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- YC 2 hs trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế nào?
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn Hs luyện tập
* Bài tập 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu
 so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.
* Bài 2 : GV yêu cầu hS đọc đề bài
- Hướng dẫn Hs tính vận tốc của xe máy đơn vị đo bằng m/phút.
- Yc hs làm bài vào vở, hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét : Vận tốc của xe máy là : 37,5 (km)
 *Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, cho hs đổi đơn vị
- Gv nhận xét.
*Bài 4: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm.
- Gv nhận xét, sửachữa.
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- 2 hs trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giời ô tô đi dược là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy:
45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 (km)
- Đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.
Bài giải
1250 : 2 = 625 (m/phút)
1giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được là:
625 × 60 = 37500 (m)
37500 (m) = 37,5 (km)
-Hs đọc đề bài , HS đổi đơn vị
15,75 km = 15 750 m
1giờ 45 phút = 105 phút
- HS làm vào vở..
-Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.
Bài giải
72 km/ giờ = 72 000 m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 mlà:
 2400 : 72 000 = ( giờ)
 (giờ) = 60 phút × = 2 phút
 Đáp số : 2 phút
@ Rút kinh nghiệm:
.
Thứ ba ngày 27 tháng 03 năm 2012
TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Tạo lập được các câu ghép (BT 2)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2
+14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL
- Viết sẵn BT 2 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.
-GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.
2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)
-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài
-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.
-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc
-Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH
3. Làm bài tập :
*Bài tập 2
-Yc hs đọc Yc của bài, yêu cầu HS làm vào vở BT ?
- Yc Hs nối tiếp nhau đọc câu văn của mình.
Gv nhận xét, chốt ý.
C/ Củng cố – dặn dò :
-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .
-Một vài em kể.
-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút
-Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi
- Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc và làm vào vở BT
- Lần lượt Hs đọc câu văn của mình.
a) Tuy máy mĩcchúng điều khiển kim đồng hồ chạy, /chúng rất quan trọng./
b) Nếu mỗi .chiếc đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ chạy khơng chính xác./
c) Câu chuyện..và mọi người vì mỗi người.
-Nhận xét câu văn của bạn
@ Rút kinh nghiệm:
.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- YC 2 hs trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế nào?
- Gv nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn Hs luyện tập
* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- Gv giải thích : khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau 
- Mỗi giờ 2 ô tô đi được bao nhiêu km?
- Sau mỗi giờ hai ô tô gặp nhau?
- Gv nhận xét ghi điểm.
* Bài 2 : GV yêu cầu hS đọc đề bài
- nêu yêu cầu của bài toán
- Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét ghi điểm.
*Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, chú ý Hs đổi đơn vị đo quãng đường theo m hoặc đơn vị đo vận tốc m/phút.
- Gv nhận xét, sữa chữa.
C/Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc.
- Hướng dẫn bài tập về nhà..BT4
- 2 hs trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài, lên bảng làm,lớp làm vào vở.
Bài giải
b) Sau mỗi giờ cả hai xe ô tô đi được quãng đường là:
50 + 42 = 92 (km)
Thời gian để hai ô tô gặp nhau là:
276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số : 3 giờ
-Hs đọc đề bài , nêu cách tính và làm vào vở, hs lên bảng làm.
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là:
11giờ 15phút – 7giờ 30phút = 3giờ 45phút
3giờ 45phút = 3,75giờ
Quãng đường đi được của ca nô là:
12 × 3,75 = 45 (km )
-Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.
Bài giải
15 km = 15 000 m
Vận tốc chạy của ngựa là:
15 000 : 22 = 750 (m/phút)
 Đáp số : 750 (m/phút)
@ Rút kinh nghiệm:
.
TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT 2)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2
+14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
- Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.
- GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.
2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)
-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài
-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.
-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc
-Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH
3. Làm bài tập :
*Bài tập 2
-Yc 2hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn trả lời cau hỏi làm vào vở BT ?
H : Từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương?
H : Điều gì đã gắn bĩ tác giả đối với quê hương?
H : Tìm các câu ghép trong bài?
H: Tìm các từ được lặp lại?
H:Tìm các từ ngữ cĩ tác dụng thay thế để liên kết câu?
- Yc Hs nối tiếp nhau lần lượt đại diên trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.
C/ Củng cố – dặn dò :
-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .
-Một vài em kể.
-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút
-Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi
- Hs đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm nêu Yc trao đổi nhĩm đơi trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhĩm nêu kết quả
-  đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ nhớ thương mảnh liệt, day dứt..
. những kỉ niệm của tuổi thơ 
- Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép .
- Các từ “tơi, mảnh đất” lặp lại .
Đ1. Mảnh đất cọc cằn (c2) thay cho làng quê tơi (c1)
Đ2. mảnh đất quê hương tơi (c3) thay mảnh đất cọc cằn (c2), mảnh đất ấy (c4,c5) thay mảnh đất quê hương (c3)
-Nhận xét câu văn của bạn
@ Rút kinh nghiệm:
.
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con..
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hình trang 112, 113 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A.Kiểm tra bài cũ:
H : Kể tên một số cây được mọc từ bộ phận của cây mẹ?
- HS đọc bài học Sgk
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : nêu và ghi đề.
*Hoạt động1 : Thảo luận
*Mục tiêu : Giúp hs trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
- YC HS đọc bài học SGK.
- Gv Yc Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
H : Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào?
-H : Tinh trùng hoặc trứng động vật được sinh ra từ cơ quan nào?
H : Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
H : Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.
*Hoạt động : Quan sát
Mục tiêu : Giúp hs biết được sự sinh sản khác nhau của động vật.
- Yêu cầu Hs quan sát tranh chỉ vào từng hìnhvà nói với nhau : con nào đẻ trứng, con nào đẻ con?
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Những loài động vật khác nhauthì có cách sinh sản khác nhau.
*Hoạt động 3: Trò chơi
- Yc HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhòm lên ghi tên nhóm nào ghi tên được nhiều thì thắng.
- Gv nhận xét tuyên đương đội thắng cuộc.
C.  ... :
 H: Đoạn văn tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ?
H: tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
H: Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
- Gv nhận xét : miêu tả nhân vật không nhất thiết miêu tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà tả những đặc điểm tiêu biểu.
- Yc Hs đọc lại đề bài HS nêu ý kiến người em chọn tả.
 - Yc HS làm vào vở BT, sau đọc tiếp nối đọc bài văn của mình.
- GV nhận xét ghi điểm, tuyên dương một số đoạn văn hay 
C. Củng cố – dặn dò:
-Chữa lỗi sai trong bài viết.
-Về nhà hoàn chỉnh đoạn viết.
-Nhận xét chung tiết học.
-HS theo dõi trong SGK.
-1HS đọc to bài chính tả..
- Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè
- 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp : tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún 
- Lớp nhận xét.
- HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp.
-HS viết chính tả .
-HS đổi vở soát lỗi .
-HS đọc yêu cầu của đề bài ,suy nghĩ lần lượt HS nêu ý kiến.
+ .. tả ngoại hình.
+ Tóc, da, tuổi ....
+ tả tuổi của bà.
- so sánh với cây bàng già ; mái tóc bạc trắng..
- Lớp nhận xét. 
- nêu Yc bài, lần lượt HS nêu người em định tả.
- Viết vào vở BT, lần lượt HS đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, nêu ý kiến.
@ Rút kinh nghiệm:
.
TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT 2.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A/ Ổn định lớp:
B/ Bài mới:
1. Gtb : ghi đề bài.
2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (số HScòn lại trong lớp)
-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài
-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.
-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc
3. Hướng dẫn hs làm bài tập.
*Bài 2: Yêu cầu 3hs nối tiếp nhau đọc Yc bài tập, lớp đọc thầm.
- YC hs thảo luận nhóm 4 tìm từ để điền vào chổ trống,rồi điền vào vở BT.
- GV chú ý HS sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống,các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào?
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng:
C. Củng cố – dặn dò:
-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra viết.
-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút
-Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi
-HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm 4 trả lời, sau đó điềm vào vở BT.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
a) - nhưng là từ nối (câu 3) với (câu 2)
b) - chúng ở (câu 2) thay thế cho từ lũ trẻ ở (câu1)
c) - nắng ở (câu 3),(câu 6) lặp lại nắng ở (câu 2)
- chị ở (câu 5) thay thế sứ ở (câu 4)
- chị ở (câu 7) thay thế cho sứ ở (câu 6)
- Lớp nhận xét, nêu ý kiến
@ Rút kinh nghiệm:
.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên về dấu hiệu chia hết cho : 2,3,5,9.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- YC hs làm bài tập 4 SGK.
- Gv nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn Hs ôn tập
- Yêu cầu hS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
* Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, 
- Cho Hs đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..
- Gv nhận xét ghi điểm.
* Bài 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài
tự làm vào vở, HS lên bảng làm.
-
- Gv nhận xét ghi điểm.
*Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài , hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.
 >
 <
 =
*Bài 4 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài
- Gv nhận xét ,sữa chữa.
*Bài 5:Yêu cầu hS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Yc hs tự làm vào vở..
- Gv nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn bài tập về nhà.xem lại bài.
- hs lên làm ,lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài, làn lượt Hs đọc số nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..
70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ; 
 472 036 953
-Hs đọc đề bài ,nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.
a) 998; 999; 1000.
b) 98; 100 ;102.
c) 77; 79 ;81
- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.
1000 > 997 ; 53 796 > 53 800
6987 217 689
7500: 10 = 750 ; 68 400 = 684 x 100
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
- a)3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486
b) 3762 ; 3726 ;2763 ;2736
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
tự làm vào vở HS lên bảng làm.
a) 243 ; b) 207 ;c) 810 ; d) 465
@ Rút kinh nghiệm:
.
ĐỊA LÍ:
CHÂU MĨ (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ :
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì : có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Lược đồ Châu Mĩ SGK.
Quả địa cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A/Kiểm tra bài cũ. 
 -Em hãy đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ?
-Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: ghi đề bài.
 b. Tìm hiểu bài.
3. Dân cư châu Mĩ.
*Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- Gv nêu các câu hỏi :
H: Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
H : Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống?
H : Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
4. Hoạt động kinh tế:
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
*/ GV kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại ; Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển.
*Hoạt động 3: (làm việc theo cặp)
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết dạy.
- Chuẩn bị bài sau: Châu Đại Dương và châu Nam Cực .
-2 HS trả lời.
- HS trả lời:
- Dân cư châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục.
- Người dân châu Mĩ từ các châu : Á, Âu, Phi.
- Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền Đông châu Mĩ.
- HS quan sát H4 rồi đọc SGK thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi, đại diện nhóm nêu kết quả.
- HS chỉ vị trí Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn.
- HS trao đổi về về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
@ Rút kinh nghiệm:
.
Thứ sáu ngày 30 tháng 03 năm 2012
TIẾNG VIỆT:
BÀI LUYỆN TẬP (Tiết 7)
(Kiểm tra định kì giữa học kì II)
TIẾNG VIỆT:
BÀI LUYỆN TẬP (Tiết 8)
(Kiểm tra định kì giữa học kì II)
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được:
a) 42 chia hết cho 3
b) 54 chia hết cho 9
B.BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập
Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát các hình; tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được.
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài
tự làm vào vở, HS lên bảng làm.
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.
Gv nhận xét.
Bài tập 4 : Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm.
Bài tập 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Về nhà xem lại bài.
2HS lên làm, lớp nhận xét.
Bài tập 1: HS đọc đề bài, quan sát các hình; HS tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được:
a) H.1: ; H.2: ; H.3: ; H.4: 
b) H.1: 1; H.2: 2; H.3: 3; H.4: 4
Bài tập 2: Hs đọc đề bài , nêu quy tắc rút gọn phân số và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.
a) ;  
Bài tập 3: HS đọc đề bài, làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.
a) ; 
b) ; 
Bài tập 4: HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm.
 (vì 7 > 5); 
Bài tập 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa
@ Rút kinh nghiệm:
.
LỊCH SỬ
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS biết:
- Ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Ảnh trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS trả lời.
H : Nêu nội dung chính của Hiệp định Pa-ri ?
- HS đọc ghi nhớ SGK.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : nêu và ghi đề bài
2. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1 : ( Làm việc cả lớp)
- Sau Hiệp định Pa-ri trên chiến trường miền Nam thế lực của ta ngày càng lớn mạnh . Đầu năm 1975 Đảng ta quyết định tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy bắt đầu từ ngày 4-3- 1975..
Gv nêu nhiệm vụ học tập cho HS :
-Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch Sài Gòn?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4 -1975.
*Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
- Yêu cầu Hs đọc SGk trả lời câu 
H : Quân ta tiến vào sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe 203 có nhiệm vụ gì ?
- Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập?
- Tả lại cảnh cuối cùng khi các nội các Dương văn Minh đầu hàng?
- Gv nhận xét giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến tháng,thời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta thống nhất vào lúc nào?
- Gv kết luận về diễn biến .
*Hoạt động 2: (Thảo luận nhóm).
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
H: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4 -1975.
- Gv nhận xét .
-Yêu cầu HS đọc bài học SGK
C. Củng cố dặn dò:
- Cho hs nhắc lại ý nghĩa của bài?
- Chuẩn bị bài: “Hoàn thành thống nhất đất nước”.
- 2 HS trả lời.
- Nhắc lại đề bài.
- HS lắng nghe.
- HS tìm hiểu và đọc SGK ,sự hiểu biết và trả lời câu hỏi .
+ Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn?
- Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ  để cắm cờ trên Dinh Độc Lập.
+ HS dựa vào SGk lần lượt thuật lại.
- Lớp nhận xét.
+ Lần lượt Hs kể trước nhóm nhấn mạnh : Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện.
- 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975 lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập..
- HS thảo luận nhóm 4, tìm hiểu rút ra ý nghĩa:
+ Là một trong những chiến thắng hiểm hách nhất trong lịch sử dân tộc..
+ Đánh tan quân xâm lượt Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
+ Từ đây hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc mục bài học SGK.
- Hs lần lượt nêu ý nghĩa.
@ Rút kinh nghiệm:
.
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
....

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 28.doc