I. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
* Biết được ý nghĩa của tình bạn.
* GD.KNS:
+ Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè)
+ Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
+ Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
+ Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ vói bạn bè.
Tuần 9 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 ĐẠO ĐỨC TÌNH BẠN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. * Biết được ý nghĩa của tình bạn. * GD.KNS: + Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè) + Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. + Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. + Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ vói bạn bè. II. Chuẩn bị: - SGK. - Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn” (trường hợp HS không tìm được). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc ghi nhớ. Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên. 2. Giới thiệu bài: Tình bạn (tiết 1) 3. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Đàm thoại. Phương pháp: Đàm thoại 1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết” 2/ Đàm thoại. Bài hát nói lên điều gì? Lớp chúng ta có vui như vậy không? Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. v Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn. Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, thảo luận. GV đọc truyện “Đôi bạn” Nêu yêu cầu. Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào? Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào? · Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. v Hoạt động 3: Làm bài tập 2. Phương pháp: Thực hành, thuyết trình. Nêu yêu cầu. - Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự liên hệ . · Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể. Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. a) Chúc mừng bạn. b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn. c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực. d) Khuyên ngăn bạn không sa vào những việc làm không tốt. đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm. e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn khuyên ngăn bạn . v Hoạt động 4: Củng cố (Bài tập 3) Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp. ® GV ghi bảng. · Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau. Đọc ghi nhớ. C. Dặn dò: Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài hát về chủ đề tình bạn. Cư xử tốt với bạn bè xung quanh. Chuẩn bị: Tình bạn( tiết 2) Hát HS đọc HS nêu HS lắng nghe. Lớp hát đồng thanh. HS trả lời. Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong lớp. HS trả lời. Buồn, lẻ loi. Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này được qui định trong quyền trẻ em. Đóng vai theo truyện. Thảo luận nhóm đôi. Đại diện trả lời. Nhận xét, bổ sung. Không tốt, không biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn. HS trả lời. HS trả lời. - Làm việc cá nhân bài 2. Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh. Trình bày cách ứng xử trong 1 tình huống và giải thích lí do (6 HS) Lớp nhận xét, bổ sung. HS nêu. HS nêu. HS nêu những tình bạn đẹp trong trường, lớp mà em biết. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: B. Dạy bài học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ GV nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu bài: “Cái gì quý nhất ?” 3. Các hoạt động: v Hoạt động 1: HDHS luyện đọc. Phương pháp: Luyện tập, giảng giải. • Luyện đọc: Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. Sửa lỗi đọc cho HS. Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - Dự kiến: “tr – gi” GV đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải • Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm bàn). + Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì? (GV ghi bảng) Hùng : quý nhất là lúa gạo. Quý : quý nhất là vàng. Nam : quý nhất là thì giờ. + Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ? GV cho HS nêu ý 1 ? Cho HS đọc đoạn 2 và 3. + Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? Giảng từ: tranh luận – phân giải. Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải. Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai, phải trái, lợi hại. Nêu ý 2 ? Yêu cầu HS nêu ý chính? - Rút ra nội dung chính: Người lao động là đáng quý nhất v Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. GV HDHS rèn đọc diễn cảm. Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo mà thôi” Yêu cầu HS nhận xét Yêu cầu HS đọc đoạn lần lượt Yêu cầu HS đọc cả bài 4. Củng cố: HDHS đọc phân vai. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Cho HS đóng vai để đọc đối thoại bài văn theo nhóm 4 người. • GV nhận xét, tuyên dương C. Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “ Đất Cà Mau “. Hát HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. 1 - 2 HS đọc bài + tìm hiểu cách chia đoạn. Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn 1 : Một hôm ... sống được không ? + Đoạn 2 : Quý, Nam phân giải. + Đoạn 3 : Phần còn lại. HS đọc thầm phần chú giải. 1 - 2 HS đọc toàn bài. Phát âm từ khó. Hoạt động nhóm, cả lớp. Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ. HS lần lượt trả lời đọc thầm nêu lý lẽ của từng bạn. Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. Những lý lẽ của các bạn. HS đọc đoạn 2 và 3. Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý, nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa gạo, vàng bạc, nếu không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi qua một cách vô vị mà thôi, do đó người lao động là quý nhất. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác lắng nghe nhận xét. Người lao động là quý nhất. - 1, 2 HS đọc. Hoạt động nhóm, cá nhân. HS thảo luận cách đọc diễn cảm đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo mà thôi”. Đại diễn từng nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét. Lần lượt HS đọc đoạn cần rèn. Đọc cả bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. HS nêu. HS phân vai: người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo. Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Làm BT1,2,3,4 (a,c) II. Chuẩn bị: - Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Hát B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài GV nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét 2. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta thực hành viết số đo độ dài dưới dạng STP qua tiết “Luyện tập”. 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực hành Bài 1: - HS tự làm và nêu cách đổi - GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả - HS thực hành đổi số đo độ dài dưới dạng số thập phân 35 m 23 cm = 35 23 m = 35,23 m 100 GV nhận xét - HS trình bày bài làm Bài 2 : - GV nêu bài mẫu : có thể phân tích 315 cm > 300 cm mà 300 cm = 3 m Có thể viết : 315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m15 cm= 3 15 m = 3,15 m 100 * Hoạt động 2: Thực hành Bài 4: ( a, c) - HS thảo luận để tìm cách giải - HS trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét - HS thảo luận cách làm phần a) , b) 4. Củng cố : - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. Đổi đơn vị 2 m 4 cm = ? m , C. Dặn dò: - Xem lại bài - HS lắng nghe - Chuẩn bị:“Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP” ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 CHÍNH TẢ TIẾNG ĐÀN BA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy A 4, viết lông. + HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết từ sai ở tiết trước - Kiểm vở sửa bài - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài: Tiếng đàn Ba-lai-ca trên sông Đà 3. Bài mới Các hoạt động: v Hoạt động 1: HDHS nhớ – viết. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. GV cho HS đọc một lần bài thơ. GV gợi ý HS nêu cách viết và trình bày bài thơ. + Bài có mấy khổ thơ? + Viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào viết hoa? + Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ? + Trình bày tên tác giả ra sao? GV lưu ý tư thế ngồi viết của HS. HS viết bài GV chấm một số bài chính tả. v Hoạt động 2: HDHS làm luyện tập. Phương pháp: Luyện tập, trò chơi. Bài 2: Yêu cầu đọc bài 2b Yêu cầu HS làm bài Yêu cầu HS nhận xét bạn GV nhận xét. Bài 3b: Yêu cầu đọc bài 3b. GV yêu cầu các nhóm tìm nhành các từ láy ghi giấy. GV nhận xét. 4. Củng cố: Cho HS viết lại từ sai C. Dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. Hát Viết bảng con. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. HS đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu – phát âm. 3 khổ: Tự do. Sông Đà, cô gái Nga. Ba-la-lai-ca. Quang Huy. HS nhớ và viết bài. 1 HS đọc và soát lại bài chính tả. Từng cặp HS bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. HS đọc yêu cầu bài 2b, lớp đọc thầm. Lớp làm bài. HS sửa bài và nhận xét. - HS lắng nghe HS nhóm ghi các từ láy tìm được vào giấy khổ to. Cử đại diện lên dán bảng. Lớp nhận xét. Cá nhân - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - B ... bao nhiêu phần? Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? Kể tên 1 số dân tộc mà em biết? + Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của học sinh. v Hoạt động 2: Mật độ dân số Phương pháp: Quan sát, đàm thoại. Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì? ® Để biết MĐDS, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó Nêu nhận xét về MĐDS nước ta so với thế giới và 1 số nước Châu Á? ® Kết luận : Nước ta có MĐDS cao. v Hoạt động 3: Phân bố dân cư. Phương pháp: Sử dụng lược đồ, quan sát, bút đàm. Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? ® Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức lao động. Ở miền khác đất rộng người thưa, thiếu sức lao động. Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao? ® Những nước công nghiệp phát triển khác nước ta, chủ yếu dân sống ở thành phố. 4. Củng cố: Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải. ® Giáo dục: Kế hoạch hóa gia đình. C. Dặn dò: - Xem lại bài Chuẩn bị: “Nông nghiệp”. - Hát - HS trả lời. - Bổ sung. - HS lắng nghe. Hoạt động nhóm đôi, lớp. + Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh chữ/ SGK và trả lời. 54. Kinh, 86 phần trăm, 14 phần trăm. Đồng bằng, Vùng núi và cao nguyên. Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me + Trình bày và chỉ lược đồ trên bảng vùng phân bố chủ yếu của người Kinh và dân tộc ít người. Hoạt động lớp. Số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. + Nêu ví dụ và tính thử MĐDS. + Quan sát bảng MĐDS và trả lời. - MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5 lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3 Cam-pu-chia, gấp 10 lần MĐDS Lào. Hoạt động cá nhân, lớp. + Trả lời trên phiếu sau khi quan sát lược đồ/ 80. Đông: đồng bằng. Thưa: miền núi. + HS nhận xét. ® Không cân đối. Nông thôn. Vì phần lớn dân cư nước ta làm nghề nông. Hoạt động lớp. + Nêu lại những đặc điểm chính về dân số, mật độ dân số và sự phân bố dân cư. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài,diện tích khối lượng dưới dạng số thập phân. - Làm BT 1,2,3,4 II. Chuẩn bị: + Phấn màu. + Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: HS làm bài Yêu cầu HS nhận xét bạn GV nhận xét và cho điểm. 2. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 3. Bài mới Các hoạt động: v Hoạt động 1: HDHS củng cố viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu nêu cách làm - Yêu cầu HS nhận xét - Giáo viên nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS nhận xét - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS sửa bài - Yêu cầu nêu cách làm - HS nhận xét bạn GV nhận xét. 4. Củng cố : HS nhắc lại nội dung. C. Dặn dò: Xem lại làm bài Chuẩn bị: Luyện tập chung . Hát HS làm bài. Lớp nhận xét. - HS lắng nghe Hoạt động cá nhân. - HS đọc yêu cầu đề. HS làm bài và nêu kết quả - HS nêu cách làm. Lớp nhận xét. HS lắng nghe HS đọc đề. HS làm bài. HS sửa bài. HS nêu cách làm. Lớp nhận xét. - HS lắng nghe Hoạt động cá nhân. HS nêu HS làm bảng con 7 m2 8 cm2 = m2 m2 = dm2 - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. Mục tiêu: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). * GD.BVMT: Liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua BT1: Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình tranh luận cùng các bạn dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẫu chuyện nói về: đất, nước, không khí và ánh sáng.=> Khai thác gián tiếp * GD.KNS: + Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục, diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tỉnh, tự tin. + Lắng nghe tích cực ( lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận) + Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận) II. Chuẩn bị: Giấy khổ A4. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giới thiệu bài: 3. Bài mới Các hoạt động: v Hoạt động 1: HDHS biết dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẫu chuyện (có nội dung tranh luận) để mở rộng lý lẽ dẫn chứng thuyết trình tranh luận với các bạn về vấn đề môi trường gần gũi với các bạn. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. * Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT Yêu cầu HS nêu thuyết trình tranh luận là gì? + Truyện có những nhân vật nào? + Vấn đề tranh luận là gì? + Ý kiến của từng nhân vật? + Ý kiến của em như thế nào? + Treo bảng ghi ý kiến của từng nhân vật GV chốt lại. v Hoạt động 2: HDHS bước đầu trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng có khả năng thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết có cả trăng và đèn tượng trưng cho bài ca dao: “Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng”. Phương pháp: Thuyết trình. * Bài 2: • Gợi ý: HS cần chú ý nội dung thuyết trình hơn là tranh luận. • Nêu tình huống. 4. Củng cố: Phương pháp: Thi đua. Thi đua tranh luận: “Học thầy không tày học bạn.” C. Dặn dò: Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Hát Hoạt động nhóm. 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Đất , Nước, Không khí, Ánh sáng. Cái gì cần nhất cho cây xanh. Ai cũng cho mình là quan trọng. Cả 4 đều quan trọng, thiếu 1 trong 4, cây xanh không phát triển được. Tổ chức nhóm: Mỗi em đóng một vai (Suy nghĩ, mở rộng, phát triển lý lẽ và dẫn chứng ghi vào vở nháp ® tranh luận. Mỗi nhóm thực hiện mỗi nhân vật diễn đạt đúng phần tranh luận của mình (Có thể phản bác ý kiến của nhân vật khác) ® thuyết trình. Cả lớp nhận xét: thuyết trình: tự nhiên, sôi nổi – sức thuyết phục. HS lắng nghe. Hoạt động nhóm, lớp. HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. HS trình bày thuyết trình ý kiến của mình một cách khách quan để khôi phục sự cần thiết của cả trăng và đèn. Trong quá trình thuyết trình nên đưa ra lý lẽ: Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra – hay chỉ có ánh sáng đèn thì nhân loại có cuộc sống như thế nào? Vì sao cả hai đều cần? Hoạt động lớp. Mỗi dãy đưa một ý kiến thuyết phục để bảo vệ quan điểm. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. Mục tiêu: - Nêu được một số qui tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ bản thân có thể bị xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. * GD.KNS: + Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại. + Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại. + Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK/38 , 39 – Một số tình huống để đóng vai. - Sưu tầm các thông tin, SGK, giấy A4. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: HIV lây truyền qua những đường nào? Nêu những cách phòng chống lây nhiểm HIV? ® GV nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu bài: HIV là một căn bệnh nguy hiểm, hiện nay chưa có thuốc chữa. Để biết thêm về căn bệnh này và cách phòng chống chung ta vào tiết học ® Giáo viên ghi tựa 3. Bài mới Các hoạt động: v Hoạt động 1: Xác định các biểu hiện của việc trẻ em bị xâm hại về thân thể, tinh thần. Phương pháp: Quan sát, thảo luận, giảng giải, đàm thoại. * Bước 1: Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/38 SGK và trả lời các câu hỏi? 1.Chỉ và nói nội dung của từng hình theo cách hiểu của bạn? 2. Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ? - Yêu cầu HS trình bày - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét lại * Bước 2: - GV chốt : Trẻ em có thể bị xâm hại dưới nhiều hình thức, như 3 hình thể hiện ở SGK. Các em cần lưu ý trường hợp trẻ em bị đòn, bị chửi mắng cũng là một dạng bị xâm hại. Hình 3 thể hiện sự xâm hại mang tính lợi dụng tình dục. v Hoạt động 2: Nêu các quy tắc an toàn cá nhân. Phương pháp: Đóng vai, hỏi đáp, giảng giải * Bước 1: Cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: + Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào? GV yêu cầu các nhóm đọc phần hướng dẫn thục hành trong SGK/35 * Bước 2: Làm việc cả lớp GV tóm tắt các ý kiến của HS ® GV chốt: Một số quy tắc an toàn cá nhân. Không đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ. Không ở phòng kín với người lạ. Không nhận tiên quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không có lí do. Không đi nhờ xe người lạ. Không để người lạ đến gần đếm mức họ có thể chạm tay vào bạn v Hoạt động 3: Tìm hướng giải quyết khi bị xâm phạm. Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, thực hành. GV yêu cầu HS vẽ bàn tay của mình với các ngón xòe ra trên giấy A4. Yêu cầu HS trên mỗi đầu ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, có thể nói với họ nhũng điều thầm kín đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình, khuyện răn mình GV nghe HS trao đổi hình vẽ của mình với người bên cạnh. GV gọi một vài em nói về “bàn tay tin cậy” của mình cho cả lớp nghe GV chốt: Xung quanh có thể có nhũng người tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ ta trong lúc khó khăn. Chúng ta có thể chia sẻ tâm sự để tìm chỗ hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, khó nói. - Yêu cầu HS nhắc lại 4. Củng cố: Những trường hợp nào gọi là bị xâm hại? Khi bị xâm hại ta cần làm gì? C. Dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Phòng tránh tai nạn giao thông”. Hát 2 HS. HS trả lời. - HS lắng nghe Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1, 2, 3 và trả lời các câu hỏi H1: Hai bạn HS không chọn đi đường vắng H2: Không được một mình đi vào buổitối H3: Cô bé không chọn cách đi nhờ xe người lạ . Các nhóm trình bày và bổ sung - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe Hoạt động nhóm. HS tự nêu. VD: sẽ kêu lên, bỏ chạy, quá sợ dẫn đến luống cuống, Nhóm trưởng cùng các bạn luyện tập cách ứng phó với tình huống bị xâm hại tình dục. Các nhóm lên trình bày. Nhóm khác bổ sung HS nhắc lại Hoạt động cá nhân, lớp. HS thực hành vẽ. HS ghi có thể: cha mẹ anh chị thầy cô bạn thân HS đổi giấy cho nhau tham khảo HS lắng nghe bổ sung ý cho bạn. HS lắng nghe HS nhắc lại Hoạt động lớp, cá nhân. HS trả lời - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: