Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

I. Mục tiêu: Giúp HS biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài tập sau:

Tính chu vi hình tròn có:

a. r = 5m.

b. r = 2,5dm.

c. d = 1,8dm.

d. d = 1,2cm.

- Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20: Tiết 96: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tính chu vi hình tròn có: 
r = 5m.
r = 2,5dm.
d = 1,8dm.
d = 1,2cm.
Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 
Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
07’
07’
08’
07’
02’
HĐ 1: Bài 1 b, c/99: 
-Gọi HS đọc đề.
-Chú ý trường hợp d, có thể đổi hỗn số ra số thập phân hoặc phân số.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, rồi đổi vở kiểm tra chéo
- Chữa bài, nhận xét.
HĐ 2: Bài 2/99: 
- Gọi HS đọc đề, yêu cầu HS nêu cách tính đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi của nó. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở rồi đổi vở chữa bài.
HĐ 3: Bài 3a/99:
a. Yêu cầu HS vận dụng công thức tính chu vi đường tròn khi biết đường kính của nó để làm bài.
b. Hướng dẫn HS nhận thấy: Bánh xe lăn một vòng thì xe đạp đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3b
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
HĐ 4: Bài 4/99: 
- Gọi HS đọc đề. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để làm bài.
+ Bài toán hỏi gì ? 
+ Chu vi hình H gồm những phần nào ?
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4
- Gọi HS trình bày, nêu rõ các bước làm. 
HĐ5: Củng cố , dặn dò.
-Hỏi: +Nêu cách tính chu vi hình tròn.
 +Nêu cách tính đường kính, bán kính hình tròn khi biết chu vi.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
 - Đáp số : a) 56,52m
 b) 27,632dm
 c) 15,7cm 
Nhận xét.
- HS nêu: d = C : 3,14
C = r x 2 x 3,14 
 Vậy r = C : (2 x 3,14)
-Làm bài vào vở và đổi vở.
-Làm bài vào vở.
 Đáp số : a) 2,041m
 b) 20,41m ; 204,1m
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Thảo luận nhóm, làm bài.
-Trình bày.- Đáp án D. 
-Nhận xét.
-Trả lời.
TUẦN 20: Tiết 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết quy tắc tính diện tích hình tròn. 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS làm bài tập sau:
 Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m. 
 Tính chu vi của bánh xe đó.
 Ô tô sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng; được 200 vòng?
- Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
18’
02’
HĐ 1: Giới thiệu quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.
-GV giới thiệu một cách trực tiếp bằng lời quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn (như SGK). Yêu cầu vài HS nhắc lại.
- GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn:
- Ghi bảng : Stròn = r x r x 3,14
-GV nêu yêu cầu (như ví dụ SGK). Gọi 1HS làm trên bảng lớn và nêu rõ cách làm. Lớp làm vào vở nháp. GV nhận xét.
- Gọi một vài HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. 
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1 a,b/100:
-Yêu cầu HS làm từng phần vào bảng con.
-Sửa bài, nhận xét; yêu cầu HS nêu rõ cách tính.
Bài 2 a,b/100:
-Gọi HS đọc đề. 
-GV phát vấn để HS nêu hướng giải.
+ Muốn tính diện tích hình tròn trước tiên ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó, đổi vở sửa bài.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2c
Bài 3/100:
-Gọi HS đọc đề và tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Chú ý: Yêu cầu HS tưởng tượng và ước lượng về kích cỡ của mặt bàn nêu trong bài toán.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
-Hỏi: Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
-Theo dõi và nhắc lại.
- Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14
-Theo dõi và làm bài.
- Diện tích hình tròn đó là : 
2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
-Làm bảng con.
-Nhận xét, nêu cách tính.
 a) 78,5cm2
 b) 0,5024dm2
 c) 1,103m2
-Đọc đề.
- Phải tìm được bán kính
-Làm bài vào vở và đổi vở để kiểm tra.
 a) 113,04cm2
 b) 40,6944dm2
 c) 0,5024m2
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
Bài giải
Diện tích của mặt bàn đó là :
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
-Nhận xét.
-Trả lời.
TUẦN 20: 	 Tiết 98: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Giúp HS biết tính diện tích hình tròn khi biết:
- Bán kính của hình tròn.
- Chu vi của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài tập sau:
 Sàn diễn của một rạp xiếc dạng hình tròn có bán kính là 6,5m. Tính diện tích của sàn diễn đó.
- Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
08’
08’
12’
02’
HĐ 1: Bài 1/100: 
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tròn.
- GV yêu cầu HS làm từng phần vào bảng con.
HĐ 2: Bài 2/100: 
-Gọi HS đọc đề.
-Phát vấn, giúp HS tìm ra hướng giải: Từ chu vi tính bán kính hình tròn sau đó vận dụng công thức để tính diện tích hình tròn.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được yếu tố gì trước ?
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Bài 3/100:
-Gọi HS đọc đề.
-Phát vấn, giúp HS tìm ra hướng giải: Tính diện tích miệng giếng; tiếp đến, bán kính và diện tích của hình tròn lớn; cuối cùng tìm diện tích thành giếng.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Diện tích của thành giếng được biểu diễn trên hình vẽ ứng với phần diện tích nào ?
+ Muốn tìm được diện tích phần gạch chéo, ta làm thế nào ? 
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 4: Củng cố , dặn dò.
-Hỏi: Nêu cách tính diện tích hình tròn.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
-Nhắc lại công thức.
-Làm bài vào bảng con.
-Đọc đề.
- Tính S hình tròn biết:
 S = 6,28m
- Bán kính hình tròn. 
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
- Tính diện tích của thành giếng.
- Phần diện tích bị gạch chéo (tô đậm)
- Lấy diện tích hình tròn lớn trừ đi diện tích hình tròn nhỏ. 
-Làm bài vào vở.
Bài giải
Bán kính hình tròn lớn là :
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích hình tròn lớn là :
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2)
Diện tích hình tròn nhỏ là : 
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2) 
Diện tích thành giếng là : 
3,14 - 1,4386 = 1,6014 (m2) 
 Đáp số : 1,6014m2
TUẦN 20: Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình tròn
(1)
(2)
Bán kính
20cm
0,25m
Chu vi
Diện tích 
Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
07’
07’
07’
07’
02’
HĐ 1: Củng cố kĩ năng tính chu vi hình tròn.
Bài 1/100: 
-Gọi HS đọc đề.
-Phát vấn để HS nêu nhận xét: Độ dài sợi dây thép chính là tổng chu vi của các hình tròn có đường kính 7cm và 10cm.
+ Muốn tính độ dài của sợi dây ta làm cách nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, rồi đổi vở sửa bài.
Bài 2/100: 
- Gọi HS đọc đề, GV gợi mở, giúp HS tìm hướng giải. 
+ Đề bài cho biết gì ? 
+ Đề bài hỏi gì ? 
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2:Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tròn.
Bài 3/101:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách tính.
 Diện tích hình đó bằng tổng diện tích của những hình nào? 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 4/101: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để làm bài.
-Gọi HS trình bày, nêu rõ các bước làm.
+ Diện tích phần tô màu được tính bằng cách nào ?
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4
HĐ 3: Củng cố , dặn dò.
-Hỏi: +Nêu cách tính chu vi hình tròn.
 +Nêu cách tính diện tích hình tròn.
-Đọc đề.
-Trả lời.
- Lấy chu vi hình tròn lớn cộng với chu vi hình tròn nhỏ. 
-Làm bài vào vở.
-Đọc đề và trả lời.
- OB = 60m và AB = 15cm.
- Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ bao nhiêu xăng-ti-mét ?
-Làm bài vào vở.
 Bài giải
Chu vi của hình tròn lớn là :
(15 + 60) x 2 x 3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình tròn nhỏ là : 
60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
Chu vi hình tròn lớn nhiều hơn chu vi hình tròn bé là : 
471 - 376,8 = 94,2 (cm) 
 Đáp số : 94,2 cm 
-Thảo luận nhóm đôi.
- Lấy Shcn + S hình tròn 
-Làm bài vào vở.
-Thảo luận nhóm 4.
- diện tích phần tô màu = diện tích hình vuông - diện tích hình tròn. 
-Trả lời.
TUẦN 20: Tiết 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. Mục tiêu: Giúp HS bước đầu biết đoc, phân tích và xử lý số liệu đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
II. Đồ dùng dạy học: Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS: Hai hình tròn có cùng tâm O và có bán kính lần lượt là 0,8m và 0,5m. Hỏi diện tích hình tròn lớn lớn hơn diện tích hình tròn bé là bao nhiêu m2. 
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài (1’):
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
13’
15’
02’
HĐ 1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
a. Ví dụ 1:
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 rồi nhận xét các đặc điểm:
+Biểu đồ có dạng hình tròn, được chia thành nhiều phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
-GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+ Biểu đồ có dạng hình gì ? Gồm những phần nào ?
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Sách trong thư viện của trường được phân thành mấy loại?
+Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
- Kết luận : Các phần biểu diễn có dạng hình quạt, gọi là biểu đồ hình quạt. 
b. Ví dụ 2:-GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2:
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi?
+Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
+Tính số HS tham gia môn bơi?
+ Muốn tìm số bạn tham gia môn bơi lội ta áp dụng dạng toán nào ?
HĐ 2: Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt.
Bài 1/102: -Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS nhìn vào biểu đồ, đọc chỉ số phần trăm về số HS thích các màu tương ứng.
-Yêu cầu HS tính số HS thích màu xanh (đỏ, trắng, tím) khi biết tổng số HS của cả lớp.
Bài 2/102: -Gọi HS đọc đề.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước, hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi, khá, trung bình?
+Đọc các chỉ số phần trăm của số HS giỏi, khá, trung bình?
HĐ 3: Củng cố, dặn dò. Cách đọc biểu đồ hình quạt.
-Quan sát và nhận xét.
Sách giáo khoa 25%
Các loại sách khác 25% 
Truyện  ... ?
- Gọi 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm.
- Yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, đánh giá.
+ Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2: Bài 2/110:
- GV gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS nêu hướng giải.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Bài 3/110:
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, mỗi nhóm được phát các tấm thẻ màu xanh, đỏ.
-Sửa bài, gọi 1 HS đọc yêu cầu, các nhóm báo cáo kết quả bằng cách giơ thẻ. Yêu cầu HS giải thích kết quả tìm được.
HĐ 4: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu HS: Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-HS đọc đề.
- Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị
- Sxq = Chu vi đáy x chiều cao (cùng đơn vị đo)
- Stp = Sxq + S 2 đáy
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Nêu hướng giải.
- S quét sơn = Stp - S cái nắp 
 (S cái nắp là S mặt đáy).
-HS làm bài vào vở. 
-Nhận xét.
-Thảo luận nhóm.
- DTTP = Tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí hộp, DTTP không thay đổi.
-Giơ thẻ, giải thích kết quả.
- Trả lời. 
TUẦN 22: Tiết 107: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. để 
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
II. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị trước một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài của một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật, có chiều dài 8dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 5dm. Hỏi diện tích sơn bằng bao nhiêu dm2 ?
 - Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 
Bài mới 
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
13’
02’
HĐ 1: Hình thành quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
-GV tổ chức cho HS quan sát các mô hình trực quan và nêu câu hỏi để HS nhận xét, rút ra kết luận: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (có 3 kích thước khác nhau).
+ Hình lập phương có đặc điểm gì giống và khác với hình hộp chữ nhật?
+ Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương?
+ Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận về quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
-Yêu cầu HS vận dụng quy tắc làm một bài tập cụ thể (Ví dụ SGK).
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1/111:
-Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/111:
-Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán: Vì cái hộp không có nắp lên diện tích bìa dùng để làm hộp là tổng diện tích xung quanh và diện tích của một mặt đáy của hộp, tức là bằng diện tích một mặt nhân với 5.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
-Hỏi: Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
-Quan sát, nhận xét, rút ra kết luận.
- Cdài = Crộng = Ccao
- Có (Đặc biệt 3 kích thước =) 
- Sxq hlp = S 1 mặt x 4. 
- Stp hlp = S 1 mặt x 6.
-Vận dụng quy tắc làm ví dụ.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
TUẦN 22: Tiết 108: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
Vận dụng để tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS làm bài tập sau:
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2,4m.
-Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 
Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
08’
10’
02’ 
HĐ 1: Bài 1/112:
-GV gọi HS đọc đề.
- Cần lưu ý điều gì khi số đo trong bài có đơn vị phức?
+ Muốn tính Sxq hình lập phương ta làm sao?
+ Stp của hình lập phương gấp mấy lần S 1 mặt?.
-GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc để làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2: Bài 2/112:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả.
-Gọi một số HS trình bày kết quả.
-Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS nêu cách gấp và giải thích kết quả.
HĐ 3: Bài 3/112:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, liên hệ với quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương và dựa trên kết quả tính hoặc nhận xét về độ dài cạnh của hình lập phương để so sánh diện tích.
* GV: Cạnh của B ta gọi là a thì cạnh của A là 2 x a. Vậy ta thấy Sxq của B là : a x a x 4 còn Stp của A là:
 (2 x a x 2 x a) x 4 = 16 x a x a.
Ta thấy ngay Sxq của hình A gấp 4 lần Stp của hình B.
+ Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật và của hình lập phương không? (HS về nhà suy nghĩ)
-Gọi 4 HS đọc kết quả và giải thích cách làm.
-Sửa bài, nhận xét.
HĐ 4: Củng cố, dặn dò.
-GV nêu vấn đề để HS nhận ra: 
+Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
+Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
+Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
-HS đọc đề.
- Phải đổi ra cùng đơn vị đo.
- Lấy S 1 mặt x 4.
- Gấp 6 lần
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Trình bày kết quả.
-Nhận xét, giải thích kết quả.
-Thảo luận nhóm 4, tính hoặc so sánh cạnh để rút ra kết luận về diện tích.
-Đọc kết quả và giải thích cách làm.
- Dựa vào công thức Sxq = S x 4 (S là diện tích 1 mặt) để giải thích
-Nhận xét.
TUẦN 22: Tiết 109: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS giải bài tập sau: Diện tích toàn phần của hình lập phương thứ nhất là 54cm2, diện tích toàn phần của hình lập phương thứ hai là 216cm2. Hỏi cạnh của hình lập phương thứ hai dài gấp mấy lần cạnh của hình lập phương thứ nhất.
- Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
08’
12’
08’
02’
HĐ 1: Vận dụng quy tắêc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có các số đo không cùng đơn vị đo.
Bài 1/113:
- GV gọi HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2: Củng cố quy tắêc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và kĩ năng tính toán với phân số, số thập phân.
Bài 2/113:
-GV gọi HS đọc đề.
+ Bảng này có nội dung gì?.
+ Hãy nêu các yếu tố đã biết, các yếu tố cần tìm trong từng trường hợp.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2
-GV gợi mở để HS nhận ra hình hộp chữ nhật thứ ba là hình lập phương và nêu được nhận xét về hình lập phương (như SGK). 
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chữa bài, nhận xét.
HĐ 3: Phát huy kĩ năng phát hiện nhanh và tính nhanh diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương.
Bài 3/114:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
-Tổ chức thi tìm kết quả nhanh theo nhóm, có giải thích kết quả tìm được.
-GV đánh giá bài làm của HS .
HĐ 4: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
-1HS đọc đề.
-HS nêu.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-1HS đọc đề.
- Cho biết các kích thước của một số hình hộp chữ nhật
-C mặt đáy =?; Sxq=? ; STP=? .
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Thảo luận nhóm 4.
-Thi và nêu kết quả. Giải thích kết quả
.- Cách 1: tính từng bước
- Cách 2: áp dụng công thức để tìm
-Nhận xét.
-Trả lời.
TUẦN 22: Tiết 110: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Có biểu tượng về thể tích của một hình.
Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, có chiều dài 4/5dm, chiều rộng 1/3dm và chiều cao 3/4dm. 
 - Sửa bài, nhận xét việc kiểm tra bài cũ. 
Bài mới 
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
13’
02’
HĐ 1: Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
-GV tổ chức cho HS hoạt động (quan sát, nhận xét) trên các mô hình trực quan theo hình vẽ trong các ví dụ của SGK.
+ Hãy nêu tên 2 hình khối đó?
+ Hình nào to hơn, hình nào nhỏ hơn?
* GV: Ta nói hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn.
* GV: đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật.
+ Hãy nêu vị trí của 2 hình khối.
* GV: Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật, ta cũng nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương .
*-Sau khi HS quan sát các hình vẽ ở mỗi ví dụ hoặc mô hình tương ứng, GV đặt câu hỏi để khi trả lời, HS tự nhận ra được kết luận trong từng ví dụ của SGK.
-Gọi một vài HS nhắc lại kết luận đó.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1/115:
-Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK.
-Gọi HS trả lời, nhận xét.
-GV sửa bài, nhận xét.
Bài 2/115:
-Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK.
-Gọi HS trả lời, nhận xét.
-GV sửa bài, nhận xét.
Bài 3/115:
-Gọi HS đọc đề.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm các cách xếp khác nhau.
-Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- Hãy so sánh thể tích các hình đó
-Sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
-Về nhà xem lại các ví dụ trang 114.
-Quan sát, nhận xét.
- Hình lập phương và hình hộp chữ nhật 
- Hình lập phương nhỏ hơn
- Hình hộp chữ nhật lớn hơn
- Hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật .
-Nhắc lại kết luận.
-Quan sát.
-Trả lời.
-Nhận xét.
-Quan sát.
-Trả lời.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Thảo luận nhóm.
-Báo cáo kết quả.
- Bằng nhau vì được ghép từ 6 hình lập phương

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan20.doc