Luyện từ và câu Luyện tập từ đồng nghĩa – từ trái nghĩa I. Kiến thức cần nhớ: 1. Từ đồng nghĩa: - Khái niệm:Từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Có 2 loại từ đồng nghĩa: + từ đồng nghĩa hoàn toàn: ba - bố - cha – tía, quả - trái, xây dựng – kiến thiết, 2. Từ trái nghĩa: - Khái niệm: Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau. - Lưu ý: ( hoa) tươi >< héo ( khô) (cá) tươi >< ươn (khô) (cân) tươi >< non ( đuối) ( nét mặt) tươi >< buồn ( ủ rũ) II. Luyện tập 1.Gạch dưới từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong mỗi dãy từ sau: a, nước nhà, hành tinh, non sông, tổ quốc. b, kiến thiết, xây dựng, kiến nghị, dựng xây. c, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, tốt đẹp, mĩ lệ. d, to lớn, to tướng, vĩ đại, khổng lồ, rộng rãi. e, hoàn cầu, năm châu, giang sơn, thế giới. 2.Gạch dưới những tính từ chỉ màu da trong các từ sau và đặt câu với một trong những từ đó. - xanh xao, xanh thắm, xanh biếc, trắng tinh, trắng muốt,trắng trẻo, đỏ mọng,đơ ối, đỏ đắn, đen nhẻm, đen bóng, hồng hào. 3. Viết tiếp các từ ngữ: a, Chỉ đức tính tốt của học sinh: siêng năng, b, Chỉ hoạt động của học sinh: đọc, 4. Gạch dưới những từ em chọn để hoàn chỉnh đoạn văn: a, Gió thổi mạnh (nhè nhẹ, phần phật, ào ào). Lá cây rơi nhiều (lả tả, lác đác, xào xạc). Từng đàn cò bay nhanh theo mây (dập dờn, chấp chới, vùn vụt). b, Hàng dệt may Việt Nam chất lượng cao có ( ưu điểm/ thế mạnh) là nắm bắt được (thị hiếu/ sở thích) của người ( tiêu dùng/ tiêu thụ). Kiểu dáng khắc phục được ( hạn chế/ khuyết điểm/ nhược điểm) về tầm vóc của người Việt Nam. c, Mùa xuân đã điểm những chùm hoa ( đỏ mọng/ đỏ ối) lên những cành cây gạo ( cao ngất/ chót vót) giữa trời và trải màu lúa non (sáng dịu/ sáng nhạt) lên khắp mặt đất, mới cách ít ngày còn trần trụi đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã ( từ từ/ dần dần) chuyển màu (lỗ đỗ/ lốm đốm) như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng: các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Dòng sông nước ( lững lờ/ lờ đờ), trong mát. 5.Gạch dưới các cặp từ trái nghĩa trong những câu thơ sau: a, Bắt cô trói cột Nghe mà nóng ruột Bắt cô trói cột Nghe mà yên tâm ( Huy Cận) b, Sao hôm vừa lặn, sao mai mọc Kim cổ tờ thơm thức giữa tay. ( Huy Cận) c, Con mong mẹ khỏe dần dần Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say ( Trần Đăng Khoa) 6. Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ có chứa một cặp từ đồng nghĩa, 5 thành ngữ, tục ngữ có chứa một cặp từ trái nghĩa Tập làm văn. Luyện tập tả cảnh một hiện tượng tự nhiên Đề bài: Mùa hạ là mùa của những cơn mưa rào chợt đến, chợt đi mang lại sức sống tràn trề cho vạn vật. Hãy tả lại cơn mưa tốt lành đó. I. Phân tích đề: - Thể loại: Tả cảnh một hiện tượng tự nhiên - Nội dung: Tả cơn mưa rào. - Trọng tâm: Tả đặc điểm của cơn mưa. Tác động của cơn mưa đến cảnh vật. - Phạm vi: Mùa hạ II. Tìm ý: 1. Mở bài: Giới thiệu cơn mưa rào mùa hạ. 2. Thân bài: a. Dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến: - Đặc điểm của thiên nhiên: trời, mây, nắng, gió, chớp, sấm - Cảnh vật: cây cối ngả nghiêng, bụi mù mịt, chim chóc về tổ, mọi người vội vã b. Cơn mưa diễn ra: - Đặc điểm của cơn mưa: +Âm thanh tiếng mưa: tí tách, lẹt đẹt, đồm độp, rào rào + Hạt mưa: bay bay, lất phất, rơi rơi, xiên xuống, lao xuống + Sợi mưa: giăng giăng nối trời với đất. + Màn mưa trắng xóa. + Chớp lóe sang, sấm đì đùng. - Cảnh vật: cây cối hò reo, đường phố lênh láng, bong bóng nước lênh đênh, ao hồ đầy nước, cá tôm mở hội, ếch ộp oạp c. Mưa ngớt hạt rồi tạnh hẳn: - Đặc điểm thiên nhiên: trời sạch bóng,mặt trời ló ra,cầu vồng lung linh - Cây cối tràn trề sứ sống, chim líu lo, đường phố tấp nập. 3. Kết bài: Cảm xúc, suy nghĩ về cơn mưa rào mùa hạ.
Tài liệu đính kèm: